Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022

docx 10 trang hatrang 31/08/2022 11740
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_toan_tieng_viet_lop_2_ket_noi.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022

  1. UBND HUYỆN ĐĂKGLONG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG MÔN: TOÁN– LỚP 2 Năm học: 2021 – 2022 I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Tổng của 65 và 26 là: A. 81 B. 91 C. 90 Câu 2: (0,5 điểm) Hiệu của 682 và 345 là: A. 337 B. 335 C. 353 Câu 3: (0,5 điểm) Số gồm 6 trăm, 5 chục và 3 đơn vị là: A. 653 B. 563 C. 635 Câu 4: (0,5 điểm) Số 507 được đọc là: A. Năm không bảy B. Năm trăm linh bảy C. Năm mươi bảy Câu 5: (0,5 điểm) Mỗi chùm có 5 quả dừa. Hỏi 4 chùm như vậy có bao nhiêu quả? A. 22 B. 20 C. 21 Câu 6.(0,5 điểm) Quả bóng ở tranh bên có hình: A. khối trụ B. khối cầu C. khối lập phương D. khối hộp chữ nhật Câu 7: (0,5 điểm) Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là: A. 9cm B. 9 C. 8cm Câu 8: (0,5 điểm) Cột cờ trường em cao khoảng: A. 5km B. 5dm C. 5cm D. 5m Câu 9: (0,5 điểm) Đáp án nào dưới đây là đúng? A. 17 giờ tức là 7 giờ chiều B. 15 giờ tức là 5 giờ chiều C. 19 giờ tức là 9 giờ tối D. 20 giờ tức là 8 giờ tối
  2. Câu 10: (0,5 điểm) Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Cô giáo dặn giờ vào lớp là 7 giờ 30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ 30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp đúng giờ vào học? A. Bạn Linh B. Bạn Loan C. Bạn Nga Câu 11: (0,5 điểm ) Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi: Số con nào nhiều nhất? A. Con chim B. Con bướm C. Con ong Câu 12: (0,5điểm) Hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số là: A. 899 B. 888 C. 887 D. 898 II/ Phần tự luận: (4 điểm) Câu 1. ( 1 điểm ) Đặt tính rồi tính 56 + 35 357 + 428 74 – 38 764 – 239 Bài 2: (2 điểm) Con bò A cân nặng 392kg, con bò B cân nặng 358kg. Hỏi con bò A nặng hơn con bò B bao nhiêu ki – lô – gam? Bàigiải
  3. Câu 3. ( 1 điểm ) a,Số hình tứ giác có trong hình vẽ là: .hình. b, Bạn sóc nhặt được 117 hạt dẻ và bạn cất như sau: - 1 giỏ bạn đựng 100 hạt dẻ - 1 túi bạn đựng 10 hạt dẻ Vậy sóc còn lại mấy hạt dẻ? Hướng dẫn đánh giá A. Phần trắc nghiệm: 6 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm, sai trừ 0,5 điểm) Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B A A B B B B D D B B B 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ B. Phần tự luận Bài 1. ( 1 điểm ) Đặt tính rồi tính Đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm, sai trừ 0,5 điểm 56 + 35 357 + 428 74 – 38 764 – 239 56 357 74 764 + + - - 35 428 38 239 91 785 36 525 Bài 2:(2 điểm) - Viết đúng lời giải được 0, 5 điểm, sai trừ 0, 5 điểm. - Viết đúng phép tính được 1 điểm, sai trừ 1 điểm.
  4. - Viết đúng đáp số được 0, 5 điểm, sai trừ 0, 5 điểm. Bài giải: Con bò A nặng hơn con bò B số ki – lô – gam là: 392 – 358 = 34 ( kg) Đáp số: 34 kg Câu 3. ( 1 điểm ) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm, sai trừ 0,5 điểm. a, 4 hình tứ giác b, Sóc còn lại 7 hạt dẻ Quảng Khê, ngày 6 tháng 4 năm 2022 Chuyên môn duyệt Người ra đề Nguyễn Thị Thủy
  5. UBND HUYỆN ĐĂKGLONG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG MÔN: TIẾNG VIỆT– LỚP 2 Năm học: 2020 – 2021 A. Phần kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) Thăm số 1: Bài: Sáng kiến của bé Hà– sách SGK TV2 tập 1 trang 78 Đọc đoạn 2: Từ “Ở lớp các cụ già ” Câu hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì ? Thăm số 2: Bài: “Bà cháu ”– sách SGK TV2 tập 1trang 86 Đọc đoạn 1: Từ “Ngày xưa sung sướng ” Câu hỏi: Cô tiên cho hạt đào và nói gì ? Thăm số 3: Bài: “Cây xoài của ông em ”– sách SGK TV2 tập 1 trang 88 Đọc đoạn 1: Từ “ Ông em bàn thờ ông” Câu hỏi: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát ? Thăm số 4: Bài: “Sự tích cây vú sữa”– sách SGK TV2 tập 1 trang 96 Đọc đoạn 3: Từ “Không biết cậu vỗ về ” Câu hỏi: Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ? Thăm số 5: Bài: “Bông hoa Niềm Vui ”– sách SGK TV2 tập 1trang 104 Đọc đoạn 2: Từ “ Mới sáng cơn đau” Câu hỏi: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
  6. Thăm số 6: Bài: Câu chuyện bó đũa ”– sách SGK TV2 tập 1 trang 112 Đọc đoạn 2: Từ “Ngày xưa dễ dàng ” Câu hỏi: Câu chuyện này có những nhân vật nào? Thăm số 7: Bài: “Bé Hoa ”– sách SGK TV2 tập 1trang 121 Đọc đoạn 1: Từ “Bây giờ viết thư cho bố” Câu hỏi: Em biết gì về gia đình Hoa ? Thăm số 8: Bài: “Con chó nhà hàng xóm”– sách SGK TV2 tập 1 trang 128 Đọc đoạn 2: Từ “Bé rất thích chó .khắp vườn” Câu hỏi: Bạn của bé ở nhà là ai ? Thăm số 9 Bài: .Tìm ngọc (Trang 138 - TV2/ Tập 1) Đọc đoạn từ: “Xưa có chàng trai .ngọc quý” Câu hỏi: Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ? II. Đọc hiểu (6 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Sự tích hoa tỉ muội Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em: - Em rét không? Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích: - Ấm quá! Nết ôm em chặt hơn, thầm thì: - Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé! Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ. Năm ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na.
  7. Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội. Theo Trần Mạnh Hùng 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1: (0.5 điểm) Hai chị em Nết và Na sống trong ngôi nhà như thế nào? A. Nhà tầng B. Nhà tranh C. Nhà to D. Nhà nhỏ. Câu 2: (0.5 điểm) Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào? A . Nết dìu Na chạy. B . Nết cõng em chạy theo dân làng C. Nết bế Na chạy D. Nết dẫn em đi theo dân làng. Câu 3 : (0.5 điểm) Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa: A . khóm hoa đỏ thắm. B . khóm hoa trắng. C. khóm hoa vàng. D. khóm hoa xanh. Câu 4: (1 điểm) Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: đỏ thắm, bé nhỏ, chạy theo, cõng, đẹp, đi qua, cao, gật đầu. a. Từ ngữ chỉ hoạt động: b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: Câu 5: (0,5 điểm) Từ nào chỉ sự vật? A. Bút B. lau bảng C. quét nhà D. Đẹp. Câu 6: (0.5 điểm) Câu nào là câu nêu đặc điểm? A. Gấu bông mềm mại. B. Bố em là bác sĩ. C. Em đang viết bài. D. Không trả lời cho câu hỏi nào. Câu 7: (0.5 điểm) Viết một câu nêu hoạt động? B. Kiểm tra viết: I. Nghe – viết : ( 4 điểm)
  8. Đồ chơi yêu thích Tớ rất thích các đồ chơi truyền thống như diều, chong chóng, đèn ông sao. Tớ cũng thích các đồ chơi hiện đại như lê-gô, ô tô điều khiển từ xa, siêu nhân. Đồ chơi nào tớ cũng giữ gìn cẩn thận. II. Viết đoạn văn: (6 điểm) Viết 3 - 4 câu kể về hoạt động em tham gia cùng các bạn. Gợi ý: - Hoạt động em tham gia là gì? (học tập/ vui chơi ) - Hoạt động diễn ra ở đâu? Có những ai cùng tham gia? - Em và các bạn cùng tham gia việc gì? - Em cảm thấy thế nào khi tham gia? Hướng dẫn đánh giá A. Kiểm tra đọc: 10 điểm I. Đọc thành tiếng: 4 điểm - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm. Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: Không cho điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 0,5 điểm. Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,25 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: Không cho điểm. - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 0,5 điểm. Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,25 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: Không cho điểm. Thăm số 1: Bài: Sáng kiến của bé Hà– sách SGK TV2 tập 1 trang 78 Đọc đoạn 2: Từ “Ở lớp các cụ già ” Câu hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì ? Trả lời: Bé Hà bà với bố chọn ngày của ông bà Thăm số 2: Bài: “Bà cháu ”– sách SGK TV2 tập 1 trang 86 Đọc đoạn 1: Từ “Ngày xưa sung sướng ” Câu hỏi: Cô tiên cho hạt đào và nói gì ? Trả lời: Cô tiên dặn sau khi bà mất gieo hạt đào bên mộ bà.
  9. Thăm số 3: Bài: “Cây xoài của ông em ”– sách SGK TV2 tập 1 trang 88 Đọc đoạn 1: Từ “ Ông em bàn thờ ông” Câu hỏi: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát ? Trả lời: Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió. Thăm số 4: Bài: “Sự tích cây vú sữa”– sách SGK TV2 tập 1 trang 96 Đọc đoạn 3: Từ “Không biết cậu vỗ về ” Câu hỏi: Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ? Trả lời: Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Thăm số 5: Bài: “Bông hoa Niềm Vui ”– sách SGK TV2 tập 1trang 104 Đọc đoạn 2: Từ “ Mới sáng cơn đau” Câu hỏi: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? Trả lời: Tìm bông hoa Niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố. Thăm số 6: Bài: Câu chuyện bó đũa ”– sách SGK TV2 tập 1 trang 112 Đọc đoạn 2: Từ “Ngày xưa dễ dàng ” Câu hỏi: Câu chuyện này có những nhân vật nào? Trả lời: Người cha và bốn người con. Thăm số 7: Bài: “Bé Hoa ”– sách SGK TV2 tập 1trang 121 Đọc đoạn 1: Từ “Bây giờ viết thư cho bố” Câu hỏi: Em biết gì về gia đình Hoa ? Trả lời: Gia đình Hoa có bốn người: bố, mẹ, hoa và em Nụ. Thăm số 8: Bài: “Con chó nhà hàng xóm”– sách SGK TV2 tập 1 trang 128 Đọc đoạn 2: Từ “Bé rất thích chó .khắp vườn” Câu hỏi: Bạn của bé ở nhà là ai ? Trả lời: Cún Bông, con chó của nhà bác hàng xóm.
  10. Thăm số 9 Bài: .Tìm ngọc (Trang 138 - TV2/ Tập 1) Đọc đoạn từ: “Xưa có chàng trai .ngọc quý” Câu hỏi: Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ? Trả lời: Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của long Vương. Long Vương tặng chàng trai viên ngọc quý. II. Đọc hiểu –từ và câu: 6 điểm ( Mỗi câu đúng được 1 điểm, sai trừ 1 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 5 Câu 6 D B A A A 0,5 đ 0,5 đ 0,5đ 1đ 1đ Câu 4: (1 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm, sai trừ 0,5 điểm a. Từ ngữ chỉ hoạt động: chạy theo, cõng, đi qua, gật đầu. b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao. Câu 7: Em đọc bài, B. Kiểm tra viết: 10 điểm. I. Nghe – viết: 4 điểm. - Viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch sẽ: 3,5 điểm; sai 1 lỗi trừ: 0,25 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5 điểm II. Viết đọan văn: 6 điểm. GV căn cứ vào mức độ làm bài của học sinh để ghi điểm. + Đảm bảo nội dung bài viết. + Trình bày đúng không sai lỗi chính tả. + Biết dùng từ đặt câu, sử dụng đúng các dấu câu. Quảng Khê, ngày tháng 12 năm 2021 Chuyên môn duyệt Người ra đề Nguyễn Thị Thủy