Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Hóa học Lớp 10 - Đề 2 - Hoàng Viết Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Hóa học Lớp 10 - Đề 2 - Hoàng Viết Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_10_de_2_hoang_v.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Hóa học Lớp 10 - Đề 2 - Hoàng Viết Tiến
- Thầy Hoàng Viết Tiến – Dạy Kèm Theo Nhóm - 0369.28.88.28 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT . MÔN HÓA HỌC Lớp 10 Ho, tên thí sinh: Lớp: SBD : Phòng: ĐỀ 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Dựa vào bảng dưới đây, hãy cho biết khí hydrogen halide nào sẽ hóa lỏng trước tiên khi nhiệt độ được hạ xuống thấp dần Hydrogen halide Nhiệt độ sôi (0C) Hydrogen fluoride (HF) 19,5 Hydrogen Chlorine (HCl) - 84,9 Hydrogen Bromide (HBr) -66,7 Hydrogen Iodide (HFI) -35,8 A. H-F B. H-Cl. C. H-Br. D. H-I. Câu 2: Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây? A. đốt trong lò kín B. xếp củi chặt khít C. thổi hơi nước D. thổi không khí khô. Câu 3: Cho phản ứng: 1/2N2(g) + 3/2H2(g) → NH3(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là -1 – 45,9 kJ mol . Để thu được 2 mol NH3 ở cùng điều kiện phản ứng thì A. lượng nhiệt tỏa ra là –45,9 kJ. B. lượng nhiệt thu vào là 45,9 kJ. C. lượng nhiệt tỏa ra là 91,8 kJ D. lượng nhiệt thu vào là 91,8 kJ. Câu 5: Trong dãy đơn chất từ F2 đến I2, chất có tính oxi hóa mạnh nhất là A. F2 B. Cl2 C. Br2 . D. I2 . Câu 6: Khi tiến hành điều chế và thu khí Cl2 vào bình, để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí Cl2 bằng bông có tẩm dung dịch A. NaCl B. HCl C. NaOH. D. KCl o Câu 7: Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25 C). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi? A. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M. B. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột. C. Thực hiện phản ứng ở 50oC. D. Dùng lượng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu Câu 8: Cho các phản ứng: (I) Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 (II) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O ; (III) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2 O; (IV) FeS + HCl → FeCl 2 + H 2 S; (IV) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2 ; Số phản ứng mà H+ đóng vai trò là chất oxi hoá là: A . 3 B . 2. C . 4 D . 1 Câu 9: Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng. 0 2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) r H298 = - 571,68 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt và hấp thu 571,68 kJ nhiệt. B. không có sự thay đổi năng lượng. 1
- Thầy Hoàng Viết Tiến – Dạy Kèm Theo Nhóm - 0369.28.88.28 C. toả nhiệt và giải phóng 571,68 kJ nhiệt D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. Câu 9: Cho các mệnh đề dưới đây: a, Các halogen (F, Cl, Br, I) có số oxi hóa từ -1 đến +7. b, Flo là chất chỉ có tính oxi hóa. c, F2 đẩy được Cl2 ra khỏi dung dịch muối NaCl. d, Tính acid của các hợp chất với hydrogen của các halogen tăng dần theo thứ tự :HF, HCl, HBr, HI. mệnh đề luôn đúng là A. a, b, c. B. b, c. C. b, d. D. a, b, d. Câu 10: Khi đốt than trong lò, đậy nắp lò sẽ giữ than cháy được lâu hơn. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được vận dụng trong ví dụ trên là A. nhiệt độ; B nồng độ; C. chất xúc tác; D. diện tích bề mặt tiếp xúc. Câu 11: Nguyên tố Floruine có thể có những số oxi hóa là -1 và 0. Vậy phân tử F 2 thể hiện tính chất nào sau đây ? A. Nhận electronB. tính khử. C. vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. D. Nhường electron. Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai? A. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hoá. B. Trong hợp chất các halogen đều có thể có các số oxi hoá là – 1, + 1, + 3, + 5, + 7 C. Khả năng oxi hoá của halogen giảm dần từ Fluorine đến iodine. D. Các halogen khá giống nhau về tính chất hoá học. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là A. Mg. B. Ca C. Be D. Cu Câu 14: Hòa tan hỗn hợp NaCl, NaBr, NaI vào nước được 60 ml dung dịch A, chia A làm 3 phần bằng nhau - Phần 1: Cô cạn dd thu được 1,732g muối khan - Phần 2: Cho phẩn ứng hoàn toàn với Brom dư, sau đó khô cạn dung dịch thu được 1,685g muối khan - Phần 3: Cho phản ứng hoàn toàn với clo dư, sau đó cô cạn dung dịch thu được 1,4625g muối khan . Tính nồng độ mol/l của NaCl trong dung dịch A A. 1,0M. B. 0,2M. C. 0,6M. D. 0,5M. Câu 15: Cho phản ứng sau: 2KMnO4 (s) → K2MnO4 (s) + MnO2 (s) + O2 (g). Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng này là: A. Nhiệt độ; B. Kích thước KMnO4 (s); C Áp suất; D. Cả A, B và C. Câu 16: Làm muối là nghề phổ biến tại nhiều vùng ven biển Việt Nam. Một hộ gia đình tiến hành làm muối trên ruộng muối chứa 200 000 L nước biển. Giả thiết 1 L biển có chứa 30 g NaCl và hiệu suất quá trình làm muối thành phẩm đạt 60%. Khối lượng muối hộ gia đình thu được là A. 1 200 kg B. 10 000 kg C. 6 000 kg D. 3 600 kg. Câu 17: Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào A. H2 và O2 B. N2 và CO2 C. Cl2 và O2 D. SO2 và O2 2
- Thầy Hoàng Viết Tiến – Dạy Kèm Theo Nhóm - 0369.28.88.28 Câu 18: Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau: 0 N2 (g) + 3H2(g) → 2NH3 (g) r H298 = – 91,8 kJ 0 Giá trị r H298 của phản ứng: 2NH3 (g) → N2 (g) + 3H2(g) là A. -45,9 kJ. B. +45,9 kJ. C. – 91,8 kJ. D. +91,8 kJ Câu 19: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì 2 phân tử CuFeS2 sẽ A. nhường 22 electron. B. nhận 22 electron. C. nhường 26 electron D. nhường 24 electron. Câu 20: Hãy chỉ ra câu phát biểu nào chính xác? A. Trong tất cả các hợp chất, Fluorine chỉ có số oxi hoá là – 1 B. Trong tất cả các hợp chất, các halogen có số oxi hoá là – 1, + 1, + 3, + 5, + 7. C. Tính oxi hoá của các halogen tăng dần từ Fluorine đến Iodine. D. Trong hợp chất với hydrogen và kim loại, các halogen luôn thể hiện số oxi hoá là + 1. Câu 21: kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 3M ở nhiệt độ thường. Tác động nào sau đây không làm tăng tốc độ của phản ứng? A. Thay 7 gam kẽm hạt bằng 7 gam kẽm bột; B. Dùng dung dịch H2SO4 4M thay dung dịch H2SO4 3M; C. Tiến hành ở 40°C; D Làm lạnh hỗn hợp Câu 22: Cho phản ứng hoá học: Cl2 KOH KCl KClO3 H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hoá học của phản ứng đã cho tương ứng là A. 1:5. B. 5:1C. 1:3.D. 3:1. Câu 23: Phản ứng tổng hợp ammonia: 0 N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g) r H298 = -92 kJ. Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H - H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N – H trong ammonia là A. 391 kJ/mol B. 361 kJ/mol. C. 245 kJ/mol. D. 490 kJ/mol. Câu 24: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O thì số mol HCl bị oxi hóa là A. 0,02 B. 0,16 C. 0,10. D. 0,05 Câu 25: Cho các phản ứng : 1. NO2 + 2NaOH→ NaNO3 + NaNO2 + H2O 2. H2S + SO2 → 3S + 2H2O 3. Cl2 + Ca(OH)2→ CaOCl2 + H2O 4. O3 + 2Ag → Ag2O + O2 5. 4KClO3 KCl + KClO4 Số phản ứng oxi hóa – khử là: A. 5 B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp, ZX < ZY. Hòa tan hoàn toàn 0,402 g hỗn hợp NaX và NaY vào nước, thu được dung dịch E. Cho từ từ E vào cốc đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,574 g kết tủa. Kí hiệu của nguyên tố X và Y lần lượt là A. F và Cl B. Cl và Br. C. Br và I. D. Cl và I. Câu 27: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với khí clo và tác dụng với dung dịch axit HCl cho cùng muối clorua kim loại ? A. Fe B. Al C. Cu D. Ag 3
- Thầy Hoàng Viết Tiến – Dạy Kèm Theo Nhóm - 0369.28.88.28 Câu 28: Cho phản ứng phản ứng: 2N2O5 (g) ⟶ 4NO2 (g) + O2 (g) t1 = 0 s 0,03 0 0 (M) t2 = 100s 0,02535 0,0093 0,002325 (M) Tốc độ trung bình của phản ứng trong 100 s đầu tiên tính theo N2O5 (g) là A. 2,325.10−5 M s−1 . B. 4,65.10−5 M s−1 C. 9,3.10−5 M s−1 D. 1,55.10−5 M s−1 II. Tự Luận: Câu 1: Mỗi quá trình sau đây là ảnh hưởng của: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác? a. dung dịch HCl 30% hoà tan hết một lượng đá vôi nhanh hơn dung dịch cùng thể tích nhưng 10%. b. tăng áp suất hỗn hợp khí SO2 và O2 trong xilanh khiến phản ứng tổng hợp SO3 xảy ra nhanh. c. khi gia nhiệt, phản ứng nổ của hidro và oxi xảy ra rất nhanh và nhanh hơn khi không đun nóng. d. than đập nhỏ dễ cháy hoàn toàn hơn than nguyên khối. e. sự có mặt của MnO 2 khiến H2O2 bị phân huỷ nhanh theo phản ứng sau: 2H2O2 2H2O + O2 Câu 2: Viết các phương trình phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện nếu có) a. Cl2 + Al b. HCl + KMnO4 0 c. Cl2 + dung dịch NaOH ở 70 C d. F2 + H2O e. HF + SiO2 Câu 3: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm KCl, KBr vào nước thành 500 gam dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thì thu được 23,75 gam kết tủa và dung dịch Z. a. Tính thành phần, phần trăm khối lượng các muối trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ phần trăm các muối tan trong dung dịch Y. Câu 4: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. a. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y. b. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X. 4