Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 319 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 319 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_la.doc
- DA_SINH.pdf
- DA_SINH.xlsx
Nội dung text: Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 319 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi: 319 Câu 81: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, mầm mống những cơ thể sống đầu tiên được hình thành ở đâu? A. Trong lòng đất. B. Trên mặt đất. C. Trong nước đại dương. D. Trong không khí. Câu 82: Bệnh động kinh ở người do một gen đột biến nằm trong ti thể quy định. Trong một gia đình có một người con trai mắc bệnh động kinh. Người con trai này được di truyền gen gây bệnh từ ai trong gia đình? A. Bà nội. B. Bố. C. Mẹ. D. Ông nội. Câu 83: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Thỏ. B. Giun đất. C. Thằn lằn. D. Tôm sông. Câu 84: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về hoạt động của hệ mạch? A. Vận tốc máu thấp nhất ở mao mạch. B. Khi cơ thể mất máu thì huyết áp tăng. C. Huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch. D. Tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. Câu 85: Trong một khu vườn có diện tích 50 m2, quần thể của loài A có mật độ 3 cá thể/1 m2. Kích thước của quần thể này là bao nhiêu? A. 100 cá thể. B. 50 cá thể. C. 150 cá thể. D. 200 cá thể. Câu 86: Ở thực vật, hạt phấn của loài A nảy mầm trên nhụy của loài B nhưng không thụ tinh được vì ống phấn ngắn, không xâm nhập được vào túi phôi. Đây là ví dụ về dạng cách li sinh sản nào? A. Cách li cơ học. B. Cách li nơi ở. C. Cách li thời gian. D. Cách li tập tính. Câu 87: Biết rằng các gen liên hết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình ở đời con? Ab ab AB AB ab AB Ab Ab A. × . B. × . C. × . D. × . aB ab ab ab ab ab aB aB Câu 88: Quá trình nhân bản vô tính ở cừu được thực hiện trên ba cừu mẹ gồm: cừu cho trứng có kiểu gen AaBB, cừu cho nhân có kiểu gen Aabb, cừu mang thai có kiểu gen AaBb. Nếu quá trình nhân bản thành công thì cừu con sinh ra có kiểu gen như thế nào về hai cặp gen đang xét? A. AaBB. B. AaBb. C. AABb. D. Aabb. Câu 89: Ở lúa nước có 2n = 24, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội là bao nhiêu? A. 25. B. 36. C. 48. D. 23. Câu 90: Sinh vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái là XX và con đực là XO? A. Chim. B. Ruồi giấm. C. Châu chấu. D. Ếch. Câu 91: Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ lớn và và hút nhựa cây gỗ lớn để sống. Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây gỗ lớn thuộc loại quan hệ sinh thái nào? A. Cộng sinh. B. Kí sinh - vật chủ. C. Cạnh tranh. D. Hội sinh. Câu 92: “Không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển” gọi là gì? A. Sinh cảnh. B. Nơi ở. C. Giới hạn sinh thái. D. Ổ sinh thái. Câu 93: Thực vật nào sau đây có giai đoạn cố định CO2 trong quang hợp xảy ra vào ban đêm? A. Mía. B. Xương rồng. C. Ngô. D. Rêu. Câu 94: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? A. rARN. B. tARN. C. mARN. D. ADN. Câu 95: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể? A. Độ ẩm. B. Loài ăn thịt. C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ. Câu 96: Gen M bị đột biến điểm thành gen m. Sau đột biến, chiều dài của gen m không đổi nhưng số liên kết hiđrô thay đổi 1 liên kết. Đột biến trên thuộc dạng nào? A. Thay thế cặp 1 cặp nuclêôtit cùng loại. B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit khác loại. C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Mất 1 cặp nuclêôtit. Trang 1/4 - Mã đề thi 319
- Câu 97: Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? A. Lặp đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 98: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Kẽm. B. Magiê. C. Canxi. D. Phôtpho. Câu 99: Ở một quần thể thực vật, xét một gen gồm 2 alen là H và h, alen H quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen h quy định thân thấp. Giả sử trong điều kiện sống của quần thể, những cây thân thấp không thích nghi và bị đào thải. Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào có khả năng loại bỏ hoàn toàn alen h ra khỏi quần thể hơn cả? A. Đột biến gen h thành gen H. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 100: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli? A. Vùng vận hành (O) là nơi liên kết với prôtêin ức chế. B. Sản phẩm phiên mã của ba gen cấu trúc Z, Y, A là ba phân tử mARN khác nhau. C. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần cấu tạo của opêron Lac. D. Vùng khởi động (P) là nơi enzim ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. Câu 101: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa như thế nào? A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng. Câu 102: Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4? A. Rắn. B. Ếch. C. Đại bàng. D. Châu chấu. Câu 103: Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, xét một cặp gen gồm 2 alen A và a; trong đó tần số alen A là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể là bao nhiêu? A. 0,48. B. 0,25. C. 0,36. D. 0,16. Câu 104: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. B. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài. D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. Câu 105: Hai loài trùng cỏ Paramecium caudatum (loài 1) và Paramecium aurelia (loài 2) cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh vật. Khi nuôi riêng từng loài trùng cỏ và nuôi chung hai loài trong cùng 1 bể nuôi, người ta thấy có sự biến động về kích thước quần thể của hai loài. Sự biến động này được mô tả trong đồ thị hình bên. Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Loài trùng cỏ P. caudatum là loài ăn thịt, P. aurelia là con mồi. II. Hai loài trùng cỏ P. caudatum và P. aurelia có mối quan hệ cạnh tranh. III. Khi cả 2 loài P. caudatum và P. aurelia sống chung thì mật độ cả 2 loài đều giảm. IV. Khi nuôi chung 2 loài P. caudatum và P. aurelia thì P. aurelia là loài thắng thế. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Trang 2/4 - Mã đề thi 319
- Câu 106: Hình vẽ bên mô tả một lưới thức ăn trong hệ sinh thái đồng cỏ. Phát biểu nào dưới đây không đúng về lưới thức ăn này? A. Đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. B. Chỉ có 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. C. Có tất cả 6 chuỗi thức ăn khác nhau trong lưới thức ăn. D. Chim sâu và chim gõ kiến có mối quan hệ cạnh tranh. Câu 107: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số (4) và người số (5) không mang alen bệnh M, người số (6) có kiểu gen giống người số (2). Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ. II. Không có đứa con nào của cặp vợ chồng (10) – (11) bị cả 2 bệnh. III. Bệnh N do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. IV. Xác suất cặp vợ chồng (10) – (11) sinh con không mắc bệnh là 50%. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 108: Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F 1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Tiếp tục cho cây hoa trắng F2 giao phấn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen ở F3 là bao nhiêu? 4 16 9 1 A. . B. C. . D. . 49 49 49 49 AB Câu 109: Biết rằng hoán vị gen xảy ra với tần số 40%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân ab bình thường cho ra loại giao tử AB với tỉ lệ bao nhiêu? A. 10%. B. 40%. C. 30%. D. 20%. Câu 110: Cho phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó những kiểu hình lặn về cả hai tính trạng chiếm 4%. Biết rằng, không xảy ra đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở bố mẹ là như nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 8%. B. 30%. C. 40%. D. 16%. Câu 111: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu Ab ab mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho phép lai (P): XDXd× XDY , aB ab ở F1 có ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở ruồi cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số là 40%. II. F1 có tối đa 16 loại kiểu gen. III. Trong số ruồi cái F1, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 20%. IV. Trong số ruồi đực F1, ruồi đực có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 50%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Trang 3/4 - Mã đề thi 319
- Câu 112: Trong một hệ sinh thái, năng lượng mặt trời chiếu xuống là 9.10 9 kcal; năng lượng của sinh vật sản xuất là 45.108 kcal; năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 45.107 kcal, năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 9.107 kcal. Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là bao nhiêu? A. 20%. B. 10%. C. 1%. D. 5%. Câu 113: Một cá thể dị hợp về ba cặp gen giảm phân bình thường cho giao tử ABD chiếm 16%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cá thể này thuộc trường hợp nào sau đây? Ab Ab AB AB A. Dd , f = 32%. B. Dd , f = 36%. C. Dd , f = 32%. D. Dd , f = 36%. aB aB ab ab Câu 114: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng con đường địa lí chỉ xảy ra ở các loài động vật phát tán mạnh. B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật. C. Cách li địa lí tất yếu dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật. Câu 115: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai AaXBXb × aaXbY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen? A. 6. B. 12. C. 4. D. 8. Câu 116: Một đoạn pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau: Met - Leu - Val - Ala - Gly -. Bảng dưới đây mô tả các anticôđon của tARN vận chuyển axit amin trong đoạn pôlipeptit đã cho: Axit amin Met Leu Gly Val Ala Anticôđon của tARN tương ứng 3’UAX5’ 3’GAG5’ 3’XXG5’ 3’XAG5’ 3’XGU5’ Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn pôlipeptit có trình tự nuclêôtit như thế nào? A. 3’TAX GTX GAG XGT XGX5’. B. 3’TAX GAG XAG XGA XXG5’. C. 3’TAX GAG XAG XGT XXG5’. D. 3’TAX GAG XXG XAG XGT5’ Câu 117: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm 40%. IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm 9%. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 118: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd × ♀AaBbdd, hợp tử đột biến dạng thể ba có kiểu gen AaBBbDd chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1,25%. B. 2,5%. C. 5%. D. 0,625%. Câu 119: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Cho phép lai (P): AaBbDd × AabbDd. Theo lý thuyết, ở F1 có bao nhiêu loại kiểu hình? A. 8. B. 4. C. 9. D. 12. Câu 120: Ở ngô, chiều cao cây do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập, tác động qua lại với nhau quy định, mỗi gen trội làm cây thấp đi 20 cm. Biết rằng cây cao nhất có chiều cao là 210 cm. Cây ngô cao 170 cm có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 6. B. 9. C. 8. D. 4. HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/4 - Mã đề thi 319