Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Lịch sử 12 - Mã đề 408 (Có đáp án)

doc 4 trang hatrang 27/08/2022 5580
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Lịch sử 12 - Mã đề 408 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_la.doc
  • xlsĐáp án-LichSu.xls
  • pdfĐáp án-LichSu.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Lịch sử 12 - Mã đề 408 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi: 408 Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây ở châu Phi có phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai)? A. Malaixia. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Nam Phi. Câu 2: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam đều có hành động nào sau đây? A. Giúp Việt Nam bảo vệ nền độc lập. B. Chống phá cách mạng Việt Nam. C. Giúp Nhật khôi phục nền thống trị ở Việt Nam. D. Chống lại Việt Quốc, Việt Cách. Câu 3: Nội dung nào sau đây là một trong những biện pháp để xây dựng chính quyền cách mạng ở Việt Nam trong hơn một năm đầu sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước. B. Đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước. C. Đề ra đường lối đổi mới đất nước. D. Thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến. Câu 4: Về chính trị, đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986), có nội dung nào sau đây? A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. B. Thực hiện chính sách đoàn kết dân tộc. C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung. Câu 5: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây? A. Giai cấp nông dân xuất hiện. B. Cơ cấu kinh tế mất cân đối. C. Giai cấp tư sản bị phân hóa. D. Giai cấp địa chủ mới ra đời. Câu 6: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào sau đây ở Pari? A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Hội Văn hóa cứu quốc. C. Hội Liên hiệp thuộc địa. D. Hội Phản đế Đồng minh. Câu 7: Sự ra đời của tổ chức nào dưới đây là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX)? A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu (EAEC). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Câu 8: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động nào sau đây? A. Trực tiếp dẫn đến sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. B. Trực tiếp làm sụp đổ hoàn toàn trật tự đa cực. C. Góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới. D. Góp phần làm sụp đổ trật tự Vécxai - Oasinhtơn. Câu 9: Năm 1927, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên có hoạt động nào sau đây? A. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. B. Phát động khởi nghĩa Yên Bái. C. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh. D. Xuất bản báo Người cùng khổ. Câu 10: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam thời kì 1919-1925? A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. B. Quốc tế Cộng sản được thành lập ở Mát-xcơ-va. C. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu. D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập. Trang 1/4 - Mã đề thi 408
  2. Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đề ra chủ trương nào sau đây? A. Sẽ thành lập chính quyền của công nhân và nông dân. B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. Phương pháp giành chính quyền là tổng tiến công. D. Đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa. Câu 12: Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954? A. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam. B. Làm thất bại chiến thuật “trực thăng vận” của Mĩ. C. Làm thất bại chiến thuật “tìm diệt” của Mĩ. D. Buộc Pháp phải bị động phân tán binh lực. Câu 13: Căn cứ địa nào sau đây đã được xây dựng ở Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945? A. Ba Đình. B. Bãi Sậy. C. Hương Khê. D. Việt Bắc. Câu 14: Trong khoảng nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, nội dung nào sau đây thể hiện sự phát triển của kinh tế Mĩ? A. Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới. B. Nắm giữ hầu hết sản lượng nông nghiệp của thế giới. C. Nắm giữ hầu hết dự trữ vàng của thế giới. D. Chiếm 95% sản lượng công nghiệp thế giới. Câu 15: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ, quân dân miền Nam Việt Nam đã giành được thắng lợi nào sau đây? A. Đồng Xoài. B. Khe Lau. C. Đoan Hùng. D. Thất Khê. Câu 16: Ở miền Nam Việt Nam, cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Quân Pháp bị sa lầy trên chiến trường Đông Dương. B. Quân Trung Hoa Dân quốc tiến vào Việt Nam. C. Mĩ đang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương. Câu 17: Trong giai đoạn 1973-1975, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Tiếp tục viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn. B. Bắt đầu dính líu vào chiến tranh Đông Dương. C. Đề ra kế hoạch tiến công lên Việt Bắc. D. Đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 18: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở khu vực Nam Á năm 1950? A. Nước Cộng hòa Ấn Độ được thành lập. B. Tổ chức thống nhất châu Phi được thành lập. C. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. D. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời. Câu 19: Trong những năm 1952-1973, về khoa học kĩ thuật, Nhật Bản đã đạt được thành tựu nào sau đây? A. Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới. B. Sản xuất những sản phẩm dân dụng nổi tiếng thế giới. C. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới. Câu 20: Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) có chủ trương nào sau đây? A. Thiết lập chính thể quân chủ lập hiến. B. Thiết lập chính phủ công nông binh. C. Thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. D. Thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa. Câu 21: Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939? A. Buộc Pháp phải kí hiệp định Giơnevơ. B. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari. C. Đòi tự do, hòa bình. D. Đòi Mĩ rút quân về nước. Câu 22: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố có tác động đến sự suy thoái của nền kinh tế Tây Âu giai đoạn 1973-1991? A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ phía Nhật Bản. B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ phía Liên bang Nga. C. Phải viện trợ cho tất cả các nước châu Phi. D. Phải viện trợ cho tất cả các nước Đông Âu. Trang 2/4 - Mã đề thi 408
  3. Câu 23: Trong giai đoạn 1991-2000, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây? A. Chỉ hợp tác với các nước Đông Âu. B. Chỉ hợp tác với các nước châu Phi. C. Phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. D. Chỉ hợp tác với các nước châu Mĩ. Câu 24: Trong những năm 1951-1953, Chính phủ Việt Nam đã thực hiện biện pháp nào sau đây để phát triển kinh tế? A. Thành lập Mặt trận Liên Việt. B. Xây dựng nền tài chính, thương nghiệp. C. Tiến hành công cuộc cải cách giáo dục. D. Phát động phong trào thi đua yêu nước. Câu 25: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)? A. Trật tự thế giới đa cực được thiết lập. B. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết. C. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết. D. Trật tự thế giới đơn cực được thiết lập. Câu 26: Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây? A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Chiến dịch Phước Long. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến dịch Biên giới. Câu 27: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) ở Việt Nam? A. Khởi nghĩa từng phần ở Bắc Kì. B. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. C. Đấu tranh phá ấp chiến lược. D. Thành lập đội du kích Ba Tơ. Câu 28: Thắng lợi của Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam Việt Nam có tác động nào sau đây? A. Buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn. D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương. Câu 29: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh bùng nổ khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) ở Việt Nam? A. Triều đình nhà Nguyễn đã kí với Pháp hiệp ước Patơnốt. B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập. C. Khởi nghĩa Yên Bái hoàn toàn thất bại. D. Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập. Câu 30: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quốc gia nào sau đây cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ? A. Tây Ban Nha. B. Đức. C. Hà Lan. D. Trung Quốc. Câu 31: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy đồng loạt của quần chúng. B. Có sự ủng hộ toàn diện của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Tập trung lực lượng, bao vây tiến công hợp đồng binh chủng. D. Có sự kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng đối phương. Câu 32: Nhận xét nào không đúng về phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1930 ở Việt Nam? A. Diễn ra theo hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. B. Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ, với nhiều hình thức đấu tranh. C. Thu hút đông đảo các giai cấp, tầng lớp nhân dân tham gia. D. Diễn ra quyết liệt, hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu. Câu 33: Nội dung nào sau đây phản ánh bước phát triển mới của phong trào cách mạng 1930-1931 so với các phong trào yêu nước trước đó ở Việt Nam? A. Có sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất, có đường lối đúng đắn. B. Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân. C. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. D. Thiết lập chính quyền cách mạng trên cả nước do dân bầu ra. Trang 3/4 - Mã đề thi 408
  4. Câu 34: Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1930-1945) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Xây dựng mặt trận gắn liền việc xóa bỏ mọi áp bức bóc lột. B. Mặt trận thực hiện triệt để chức năng của chính quyền cách mạng. C. Tập hợp lực lượng trong mặt trận phù hợp với sách lược cách mạng. D. Mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ mọi mâu thuẫn giai cấp. Câu 35: Nội dung nào sau đây là một trong những điểm tương đồng giữa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 của quân dân Việt Nam? A. Tạo điều kiện thuân lợi cho cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. B. Buộc Mĩ phải chấm dứt hoàn toàn các hoạt động quân sự ở Việt Nam. C. Buộc Mĩ phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân các nước đồng minh ở Việt Nam. D. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược ở Việt Nam. Câu 36: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về phong trào công nhân (1928-1929) ở Việt Nam? A. Đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác. B. Lí luận giải phóng dân tộc được thâm nhập vào giai cấp công nhân. C. Tạo điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp. D. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 37: Các Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì 1936-1945 có điểm giống nhau nào sau đây? A. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết. B. Xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải đặt lên hàng đầu. C. Chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. D. Giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. Câu 38: Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy Đảng Cộng sản Đông Dương (từ năm 1951 là Đảng Lao động Việt Nam) tiến hành bạo lực cách mạng vì lí do nào sau đây? A. Các thế lực ngoại xâm bắt đầu câu kết chống phá cách mạng. B. Có sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Phương pháp đấu tranh hòa bình không còn phù hợp. D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân được xây dựng hoàn chỉnh. Câu 39: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920) có ý nghĩa nào sau đây? A. Xác định được những điều kiện ra đời của một chính đảng tư sản. B. Khẳng định được phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc. C. Trang bị lí luận giải phóng giai cấp để truyền bá trong nhân dân. D. Giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước. Câu 40: Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951)? A. Hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” ở vùng tự do trong kháng chiến. B. Hoàn chỉnh chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước ở Đông Dương. C. Hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. D. Xác định nhiệm vụ chủ yếu để đi tới xã hội cộng sản ở Việt Nam. HẾT Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 408