Đề cương ôn thi môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_thi_mon_toan_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2019_2020.docx
Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2019-2020
- Thứ hai ngày 9 thỏng 3 năm 2020 TIẾNG VIỆT I.Đọc: Làm anh Làm anh khó đấy Mẹ cho quà bánh Phải đâu chuyện đùa Chia em phần hơn Với em gái bé Có đồ chơi đẹp Phải "người lớn" cơ. Cũng nhường em luôn Khi em bé khóc Làm anh thật khó Anh phải dỗ dành Nhưng mà thật vui Nếu em bé ngã Ai yêu em bé Anh nâng dịu dàng. Thì làm được thôi. Phan Thị Thanh Nhàn II.Bài tập: 1.Gạch chân tiếng có vần ương trong bài đọc trên. Đánh vần và đọc trơn vần ương. 2.Tìm tiếng ngoài bài có vần ương: 3. Bài thơ khuyên em điều gì? III. Viết: Phụ huynh đọc cho con viết vào vở ở nhà 8 dòng thơ bài Làm anh.
- TOÁN Bài 1. Tính: a) 15 + 2 = 10 + 6 = 12 + 7 = 17 – 3 = 18 – 8 = 19 – 19 = b) 17 – 3 + 2 = 16 – 2 + 4 = 14 + 5 – 6 = Bài 2. Đếm các số từ 30 đến 40 rồi điền vào chỗ chấm: 30, 31, , , , 35, , , , , 40. Cách đọc: ba mươi, ba mươi mốt, ba mươi hai, ba mươi ba, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi sáu, ba mươi bảy, ba mươi tám, ba mươi chín, bốn mươi. Bài 3. Viết (theo mẫu): Số 31 gồm 3 chục và 1 đơn vị. 31 = 30 + 1 Số 34 gồm chục và đơn vị. 34 = + Số 38 gồm chục và đơn vị. 38 = + Số 35 gồm chục và đơn vị. 35 = + Số 30 gồm chục và đơn vị. 30 = + Số 39 gồm chục và đơn vị. 39 = + Bài 4. >, <, = ? 34 36 38 32 30 + 5 35 39 30 37 37 30 + 2 33 ___ Thứ ba ngày 10 thỏng 3 năm 2020 TIẾNG VIỆT I.Đọc: Chim non chào đời Sáo mẹ nằm trong tổ khuất sau vòm cây, ấp trứng đã hai tuần liền. Sáo mẹ đang chờ đợi. - Chị sáo ơi, đến lúc chưa? – Ai đó hỏi.
- Sáo mẹ hát: - Mùa xuân đã tới, các con tôi sắp ra đời. Các con ơi! Các con ơi! Đến lúc rồi! Đến lúc rồi! Kìa mặt trời đã xuất hiện. Thật kì diệu, những chú chim non chào đời. II. Bài tập 1. Sáo mẹ làm gì? (Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng): a. Sáo mẹ đi kiếm mồi. c. Sáo mẹ ấp trứng trong tổ. b. Sáo mẹ bay lượn. d. Sáo mẹ cho con ăn. 2. Em đoán xem: Khi sáo con ra đời, sáo mẹ cảm thấy như thế nào? 3. Tìm tiếng có vần uân: III. Viết : Phụ huynh đọc cho con viết vào vở ở nhà một đoạn hoặc cả bài Chim non chào đời. TOÁN Bài 1. Điền số thích hợp: 1 chục là 10 4 chục là 7 chục là 2 chục là 5 chục là 8 chục là 3 chục là 6 chục là 9 chục là Bài 2. Số ? 10, 20, , , 50, , , , 90. Cách đọc: mười, hai mươi, ba mươi, bốn mươi, năm mươi, sáu mươi, bảy mươi, tám mươi, chín mươi. Ghi nhớ: Các số ở trênđều là số tròn chục. Các số tròn chục đều có chữ số hàng đơn vị là 0. Bài 3. >, <, = ? 10 20 30 30 80 50 60 90 50 30 60 40 80 80 70 20 Bài 4. Tính nhẩm: (theo mẫu):
- 20 + 10= (Nhẩm là: 2 chục cộng 1 chục bằng 3 chục) Vậy 20 + 10 = 30 30 + 10 = 50 + 20 = 40 + 40 = 60 + 20 = 70 + 0 = 60 + 10 = 40 + 30 = 50 + 30 = 20 + 70 = ___ Thứ tư ngày 11 thỏng 3 năm 2020 TIẾNG VIỆT I.Đọc: Cây vạn tuế Trước hiên nhà Thuỷ có một cây vạn tuế rất đẹp. Thân cây to, lá mọc thành vòng tròn tựa như chim công đang xoè đuôi. Ông nội Thuỷ quý cây lắm, lúc nào cũng ngắm nghía, chăm chút. Ông đặt bàn trà cạnh cây. Có đêm, ông ngồi lặng lẽ ngắm cây đến tận khuya. II. Bài tập: 1. Lá cây vạn tuế mọc như thế nào? (Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng): a. thẳng tắp c. loà xoà b. thành vòng tròn d. thành hình vuông 2. Viết tên một số cây cảnh mà em biết: 3. Tìm từ chứa tiếng có vần uê: III. Viết Phụ huynh đọc cho con viết vào vở ở nhà bài Cây vạn tuế. TOÁN Bài 1. Đặt tính rồi tính (theo mẫu):
- Mẫu: 20 + 30 *Đặt tính thẳng cột. 20 * Cách tính: 0 cộng 0 bằng 0, viết 0. + 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 30 50 * Lưu ý: cộng đơn vị với đơn vị; cộng chục với chục. . 40 + 30 50 + 10 90 + 0 60 + 20 40 + 50 Bài 2. Tính nhẩm (theo mẫu): 30 + 20 + 10 = ( 3 chục cộng 2 chục bằng 5 chục; 50 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục). Vậy 30 + 20 + 10 = 60 40 + 30 + 10 = 30 + 50 + 0 = 20 + 50 + 20 = 20 + 20 + 20 = 30 + 30 + 30 = 40 + 0 + 40 = Bài 3. Viết phép tính thích hợp: a) Loan có 20 que tính, Mai có 30 que tính. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu que tính? b) Hoa có 20 cái bát, mẹ mua thêm 1 chục cái bát nữa. Hỏi mẹ có tất cả bao nhiêu cái bát? ___ Thứ năm ngày 12 thỏng 3 năm 2020 TIẾNG VIỆT I.Đọc:
- Chị lá đa Cơn mưa đến bất chợt. Trên ngọn lá đa ở vườn, sẻ con ướt lướt thướt, rét run. Sẻ mẹ vẫn chưa về. Lá đa sà đến che mưa cho sẻ con. Sẻ mẹ về, sẻ con vươn ra đón mẹ. Sẻ kể cho sẻ mẹ nghe về chị lá đa đã giúp sẻ con khi sẻ mẹ vắng nhà. Sẻ mẹ cảm ơn chị lá đa rối rít và không quên nhắc sẻ con cảm ơn chị lá đa. II. Bài tập: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng: 1. Ai đã che mưa cho sẻ con? a. Sẻ mẹ c. Sẻ bố b. Chị lá đa d. Bạn nhỏ 2. Sẻ mẹ đã nói gì với chị lá đa? a. Tặng quà cho chị lá đa c. Không nói gì b. Cảm ơn chị lá đa rối rít d. Khen chị lá đa 3. Câu chuyện khuyên em điều gì ? TOÁN Bài 1. Đếm các số từ 40 đến 50 rồi điền vào chỗ chấm: 40, 41, , , , , 46, , , , 50. Cách đọc: bốn mươi, bốn mươi mốt, bốn mươi hai, bốn mươi ba, bốn mươi tư, bốn mươi lăm, bốn mươi sáu, bốn mươi bảy, bốn mươi tám, bốn mươi chín, năm mươi. Bài 2. Viết (theo mẫu): Số 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị. 42 = 40 + 2 Số 44 gồm chục và đơn vị. 44 = + Số 40 gồm chục và đơn vị. 40 = + Số 45 gồm chục và đơn vị. 45 = +
- Số 49 gồm chục và đơn vị. 49 = + Số 47 gồm chục và đơn vị. 47 = + Bài 3. >, <, = ? 44 46 48 42 40 + 5 45 49 40 47 47 40 + 2 43 Bài 4. Vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác, vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông. ___ Thứ sỏu ngày 13 thỏng 3 năm 2020 TIẾNG VIỆT I.Đọc: 1. Phân tích tay, đánh vần và đọc trơn các vần sau: eo op ơp ung 2. Đọc bài hát sau: Lớp chúng ta đoàn kết Lớp chúng mình rất rất vui, Anh em ta chan hòa tình thân. Lớp chúng mình rất rất vui, Như anh em keo sơn một nhà.
- Đầy tình thân, quý mến nhau, Luôn thi đua học chăm tiến tới. Quyết kết đoàn, giữ vững bền, Giúp đỡ nhau xứng đáng trò ngoan. 3. Học thuộc bài hát trên. II. Viết: Phụ huynh đọc cho con viết vào vở ở nhà 4 dòng hoặc cả bài Lớp chúng ta đoàn kết. TOÁN Bài 1. Tính: 20 – 10 = 40 – 20 = 80 – 30 – 20 = 70 – 50 = 60 – 10 = 90 – 50 – 40 = 90 – 60 = 50 – 50 = 70 – 10 – 30 = Bài 2. Đặt tính rồi tính: 50 – 30 40 – 30 60 – 20 90 – 50 80 – 80 Bài 3. >, <, = ? 40 20 + 10 50 + 20 60 40 + 50 50 + 40 70 90 – 20 80 – 30 60 90 – 40 90 – 50 Bài 4. Viết phép tính thích hợp: Mẹ có 20 quả trứng, mẹ biếu bà 1 chục quả trứng. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng?
- Bài 5*. Vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào hình dưới đây để có 4 hình tam giác.