Bài ôn tập kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Năm học 2021-2022

docx 26 trang hatrang 31/08/2022 5001
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài ôn tập kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_on_tap_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_1_ca.docx

Nội dung text: Bài ôn tập kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Năm học 2021-2022

  1. [Year] BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II ( Thi Thử số 19) NĂM HỌC: 2021- 2022 Họ và tên học sinh : Lớp : 1A Điểm Nhận xét của giáo viên 1. Viết vào chỗ chấm: a) Đọc các số: b) Viết các số? 43: . Năm mươi tư: 35: . Bảy mươi mốt: 2. Viết tên các hình, khối vào chỗ chấm: . . . 3. Đặt tính rồi tính: 43 + 36 86 – 25 23 + 5 46 - 3 4. Điền dấu , = 50 60 67 – 61 . 10 37 49 79 54 + 25 1
  2. [Year] 5. Nối (theo mẫu): 26 + 62 31 + 57 53 88 62 85 – 32 65 - 3 76 - 14 6. Tính nhẩm: 30 + 40 = 50 + 10 + 20 = 80 - 20 = 70 – 20 – 30 = 7. Viết từ ngữ vào chỗ chấm cho thích hợp: a. Số tròn chục nhỏ nhất lớn hơn 45 là b. Số tròn chục lớn nhất nhỏ hơn 75 là c. Số lớn nhất nhỏ hơn 10 là d. Số có hai chữ số giống nhau lớn nhất nhỏ hơn 90 là 8. Viết phép tính và hoàn thành câu trả lời cho bài toán sau đây: Nhà bà có 80 con gà, bà đã bán đi 50 con. Hỏi bà còn lại bao nhiêu con gà ? (con gà) Trả lời: Bà còn lại con gà. 9. Điền số và dấu để được phép tính đúng : = 90 10 = 15 2
  3. [Year] ĐỀ TIẾNG VIỆT SỐ 19 Phần 1: Kiểm tra đọc a. Đọc thành tiếng (6 điểm) Đọc bài thơ sau: Nặn đồ chơi 1. Bên thềm gió mát 2. Đây là quả thị Bé nặn đồ chơi Đây là quả na Mèo nằm vẫy đuôi Quả này phần mẹ Tròn xoe đôi mắt. Quả này phần cha. 3. Đây là chiếc cối 4. Đây là thằng chuột Bé nặn thật tròn Tặng riêng chú mèo Biếu bà đấy nhé Mèo ta thích chí Giã trầu thêm ngon. Vểnh râu “meo meo”. b. Đọc – hiểu (4 điểm) b1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: Câu 1: Bên thềm gió mát, bé làm gì? A. Ngồi học bài B. Chơi đồ chơi C. Nặn đồ chơi Câu 2: Bé nặn những quả gì? A. Quả thị B. Quả na C. Cả hai quả trên Câu 3: Bé nặn chiếc cối tặng bà để làm gì? A. Để bà làm đồ chơi B. Để bà giã gạo C. Để bà giã trầu b2. Viết 1-2 câu kể về một đồ chơi mà em yêu thích 3
  4. [Year] Phần 2: Kiểm tra viết Câu 1: (M1 – 1 điểm) Điền chữ r, d hoặc gi: - Nhện con hay chăng .ây điện - Bé Na .ửa cốc chén - Máy bơm phun nước bạc như ồng - Cua cáy ùng miệng nấu cơm Câu 2: (M2 - 1 điểm) Viết từ thích hợp dưới mỗi tranh: Sơn ca . Câu 3: (M3- 1 điểm): Em hãy viết 1-2 câu thể hiện tình cảm với mẹ ? Câu 4: (M2- 1 điểm) Nối các ô chữ cho phù hợp: Hươu cao cổ có mái tóc đen thẳng tắp. Mẹ Lam có cái mũi đỏ chót như quả cà chua. Chú hề là con vật cao nhất ở trên cạn. Trời mưa làm cho con đường đất rất trơn. Câu 5: (6 điểm): Nghe – viết đoạn văn sau đây: Một cô bé bắt được chú ve. Bố cô bé bảo: - Đây là con ve vẫn ca hát buổi sáng đấy! Cô bé nhớ lại khúc hát buổi sáng của ve sầu bèn thả ve ra. 4
  5. [Year] ĐỀ TOÁN SỐ 20 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 36 + 42 98 – 21 50 + 36 97 – 3 . . . . . . . . Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: Bài 3 : a, Khoanh tròn vào số bé nhất: 19 75 90 51 b, Khoanh tròn vào số lớn nhất: 62 70 68 59 Bài 4: Viết phép tính, ghi đơn vị và câu trả lời cho bài toán sau: Anh có 16 hòn bi, anh cho em 6 hòn bi. Hỏi anh còn bao nhiêu hòn bi? Bài 5: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác ? 5
  6. [Year] Có hình tam giác Có . hình tam giác Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 50; ; . ; , 54; 95; ; 97; ; . ; 100 61; ; 63; ; . ; 26; 27; ; ; 30; 31 Bài 7: Viết các số: Bốn mươi hai: Ba mươi tám: Sáu mươi bảy: Hai mươi sáu: Bốn mươi chín: Năm mươi tư: Bài 8: a) Tính nhẩm: 20 + 50 = 20 + 20 + 20 = 90 – 30 = 80 – 20 – 60 = b) Tính: 18cm + 40cm = . 37 + 2 - 4 = . Bài 9. Điền > < = 63 70 29 17 68 48 54 62 88 - 46 63 – 23 48 - 2 98 - 2 Bài 10: Viết phép tính, ghi đơn vị và câu trả lời cho bài toán sau: 6
  7. [Year] Trong vườn ươm có 90 cây chanh. Người ta đã bán đi 6 chục cây chanh. Hỏi trong vườn ươm còn bao nhiêu cây chanh? . ĐỀ TIẾNG VIỆT SỐ 20 I. Kiểm tra viết 1. ng hay ngh? ắp ô nhà .ỉ é ã ĩ .ợi 2. âu hay ây? đám m . c chuối con g . ve s 3. Nối các từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu (theo mẫu): A B Ngôi nhà mua nhiều quà cho bé. Cô giáo nhỏ có nhiều cửa sổ. Con cò trắng hướng dẫn em đọc bài. Đàn chim trên cành bay qua cánh đồng. Mẹ đi chợ về hót ríu rít. 4. Viết 1- 2 câu kể về một thầy, cô giáo mà em yêu quý. 5. Nghe – viết đoạn thơ sau: 1.Hoa đào trước ngõ 2. Sân nhà đầy nắng Cười vui sáng hồng Mẹ phơi áo hoa Hoa mai trong vườn Em dán tranh gà Rung rinh cánh trắng. Ông treo câu đối. 7
  8. [Year] II. Kiểm tra đọc 1. Đọc bài thơ sau: Chia bánh 1. Mẹ mua chiếc bánh Bảo chị em ăn Thoáng chút băn khoăn Chia phần sao nhỉ? 2. Chị nhận nửa bé Dành em nửa to Em cười: “Ơ hơ Chị sai rồi nhé Chị lớn ăn khỏe 3. Mẹ cười vui vẻ Phải nhận phần hơn Phép chia nhiệm mầu Em chẳng dỗi hờn Mẹ khẽ xoa đầu Bé ăn nửa bé”. “Các con ngoan quá!”. 2. Ghi dấu x vào ô trống đặt trước đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau: a. Mẹ mua gì cho hai chị em? Một cái áo Một cái bánh Một gói kẹo b. Người em đã chia bánh thế nào? Chị nửa bé, em nửa to Chị nửa to, em nửa bé 8
  9. [Year] Hai nửa bằng nhau. c. Mẹ nói gì với hai chị em? Hai chị em chưa ngoan. Hai chị em ngoan quá. Hai chị em tốt bụng. 3. Viết câu trả lời cho câu hỏi sau: Em thấy hai chị em trong bài thơ như thế nào? ĐỀ TOÁN SỐ 21 1. Viết vào chỗ chấm: a. Số nhỏ nhất có một chữ số là c. Số nhỏ nhất có hai chữ số là b. Số lớn nhất có một chữ số là d. Số lớn nhất có hai chữ số là e. Số tròn chục nhỏ nhất là d. Số tròn chục lớn nhất là 2. Tính nhẩm : 4 + 5 = 15 + 15 = 12 + 34 – 26 = 9 – 6 = 67 – 23 = 90 – 20 + 35 = 3. Đặt tính rồi tính: 43 + 36 86 – 25 23 + 5 46 - 3 4. , = ? 50 60 67 – 61 . 10 37 49 79 . 54 + 25 5. Nối (theo mẫu): 9
  10. [Year] 26 + 62 31 + 57 53 88 62 85 – 32 65 - 3 76 - 14 6. Đúng ghi đ, sai ghi s: 50 + 40 = 10 50 cm + 10cm + 20 cm = 80 80 - 20 = 60 70 cm – 20cm – 30cm = 40 cm 7. a. Nối hình đồng hồ với ô chỉ giờ phù hợp: b. Viết từ ngữ vào chỗ chấm cho thích hợp: Trong tuần : - Em đi học ở trường vào các ngày - Em nghỉ học ở trường vào các ngày 8. Viết phép tính và viết câu trả lời cho bài toán sau đây: Nhà bà có 80 con gà và vịt, trong đó có 50 con vịt . Hỏi bà có bao nhiêu con gà ? 10
  11. [Year] ĐỀ TIẾNG VIỆT SỐ 21 I. Kiểm tra đọc 1. Đọc thành tiếng (6 điểm) Con hãy đọc bài Bút và thước kẻ ( bài 23 A – trang 42) 2. Đọc – hiểu (4 điểm) a. Đọc câu chuyện sau: Cò đi lò dò Ngày xửa ngày xưa có một chú cò con bị rơi từ trên cao xuống và bị gãy mất một cái chân. Rất may, cò được một anh nông dân đem về nhà nuôi dưỡng và chữa chạy. Chẳng bao lâu nó đã trở lại bình thường và trở thành người bạn thân thiết của anh nông dân. b. Trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: Câu 1: Câu chuyện kể về con vật gì? A. Con vạc B. Con công C. Con cò Câu 2: Anh nông dân đưa cò về làm gì? A. Về nuôi dưỡng B. Cho ăn châu chấu C. Nhốt vào lồng Câu 3: Em thấy anh nông dân trong câu chuyện là người như thế nào? A. Người xấu B. Người tốt C. Cả hai đáp án trên c. Viết 1-2 câu kể về một con vật mà em yêu thích. II. Kiểm tra viết (10 điểm) Câu 1: (M1 – 1 điểm) c, k hoặc q? - Mẹ đang nấu ơm tối. - Bé giúp bà xâu im. - Bạn Hà tặng bé cái thước ẻ mới. - Bé rất yêu úy mèo vàng. 11
  12. [Year] Câu 2: (M1 – 1 điểm) uôn hay ươn? kh bánh con l b . bã canh s Câu 3: (M2- 1 điểm) Nối các ô chữ cho phù hợp: Bé luôn luôn ngồi trong lòng mẹ. Trong phố nghe lời thầy cố giáo. Chú bé mọi người đang thu hoạch lúa. Ngoài đồng có nhiều nhà cao tầng. Câu 4: (M3- 1 điểm): Quan sát bức tranh, viết 1-2 câu phù hợp với nội dung của bức tranh. Sơn ca Câu 5: Nghe – viết đoạn văn sau đây: Hoa sen Hoa sen đã nở Lá sen xanh mát Rực rỡ đầy hồ Đọng hạt sương đêm Thoang thoảng gió đưa Gió rung êm đềm Mùi hương thơm ngát. Sương long lanh chạy. 12
  13. [Year] 13
  14. [Year] ĐỀ TOÁN SỐ 22 1. a. Đọc các số sau: 16: . 47: 80: . 95: b. Viết các số sau: Ba mươi tư: Sáu mươi tám: . Bảy mươi mốt: . Chín mươi chín: . 2. Số? 41 44 46 49 70 69 66 64 61 3. Đặt tính rồi tính 35 + 53 37 + 42 98 – 44 78 – 6 4. Tính: 20 + 42 = 25 + 32 + 11= 19 – 9 = 77 – 43 – 2 = 5. Số? 40 + 20 + 10 - 30 - 20 14
  15. [Year] 6. >, <, =? 56 54 32 30 + 2 12 + 24 45 - 23 59 60 70 90 – 30 98 – 72 66- 40 7. Tính: 62 cm + 13 cm = 49 cm – 34 cm = 70 cm + 30 cm = 100 cm – 20 cm = 8. Số? Trong hình vẽ bên có: hình vuông hình tam giác 9. Viết phép tính, hoàn thành câu trả lời cho bài toán dưới đây: Vườn nhà Minh có 15 cây chanh và 21 cây bưởi. Hỏi vườn nhà Minh có tất cả bao nhiêu cây chanh và bưởi? (cây) Trả lời: Vườn nhà Minh có tất cả . cây chanh và bưởi. 10. Viết số hoặc chữ vào chỗ chấm cho thích hợp: Trong vườn nhà Lan có 20 cây chanh, 25 cây bưởi và 27 cây nhãn. a. Vườn nhà Lan có tất cả cây b. Loại cây có số lượng nhiều nhất là cây . c. Loại cây có số lượng ít nhất là cây d. Số cây chanh (nhiều hơn/ít hơn) số cây bưởi. 15
  16. [Year] ĐỀ TIẾNG VIỆT SỐ 22 Phần 1: Kiểm tra đọc a. Đọc thành tiếng : Ngày em tới trường ( bài 19 A trang 6 sách Tiếng Việt tập 2): b. Đọc – hiểu (4 điểm) b1. Đọc bài văn sau: Mầm sống Một hạt giống nhỏ rớt xuống và bị chôn trong lớp đất mềm.Khi cơn mưa trút xuống, nước thấm vô lòng đất. Hạt giống uống dòng nước mát. Rễ sớm mọc ra, tựa như những ngón chân bám chặt trong lòng đất. Mầm non vươn lên trên mặt đất. Thân và lá nhú ra, nghển lên như thể để nghe tiếng thở của không gian. b2. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: Câu 1: Bài văn có tên là gì? A. Hạt giống B. Mầm sống C. Mầm non Câu 2: Bài văn có mấy câu? A. 5 câu B. 6 câu C. 7 câu Câu 3: Hạt giống nhỏ được chon ở đâu? A. Sâu dưới lòng đất B. Trên mặt đất C. Trong lớp đất mềm b3. Viết 1-2 câu kể về một cây mà em yêu thích. Phần 2: Kiểm tra viết Câu 1: (M1 – 1 điểm) Điền vần oe hay oa 16
  17. [Year] Bông h Chích ch Cái l Múa x Câu 2: (M1 – 1 điểm) Điền chữ c, k hoặc q: a. Mẹ đang nấu ơm tối. c. Bé giúp bà xâu im. Sơn ca b. Bạn Hà tặng bé cái thước ẻ mới. D. Bé rất yêu úy mèo vàng. Câu 3: (M2- 1 điểm) Nối các ô chữ cho phù hợp: Chim chích chòe cả lớp ào ra sân. Nghe tiếng trống, bắt tên kẻ trộm. Chú công an hót líu lo cả ngày. Câu 3:(M3): Quan sát bức tranh, viết 1-2 câu phù hợp với nội dung của bức tranh. Câu 5: (6 điểm): Nghe – viết đoạn văn sau đây: Con cáo và chùm nho 17
  18. [Year] Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi Cáo ta vẫn không với tới được chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, cáo ta bèn nói: Nho còn xanh lắm! ĐỀ SỐ TOÁN 23 Bài 1: a. Đọc số sau: b. Viết các số sau: 17: Sáu mươi sáu: 84: Bốn mươi lăm: Bài 2: Số Số 77 gồm chục và đơn vị Số gồm 4 chục và 2 đơn vị viết là Số 10 gồm chục và đơn vị Số gồm 8 chục và 9 đơn vị viết là Bài 3: Số? 20 21 23 26 29 5 15 25 45 65 85 95 Bài 4: a. Xếp các số 5, 31, 47, 61 theo thứ tự từ bé đến lớn là: b. Xếp các số 77, 53, 21, 16 theo thứ tự từ lớn đến bé là: Bài 5: Điền >, <, = 18
  19. [Year] 74 . 47 20 + 30 60 40 . 70 20 + 21 93 - 52 Bài 6: Đặt tính rồi tính: 25 + 24 64 + 3 76 – 66 89 - 6 . . . Bài 7: Tính nhẩm: 10 + 30 = 17 cm – 10 cm + 12 cm = 80 - 60 = . 43 cm – 21 cm + 15 cm = 60 + 40 = 70 cm – 60 cm – 10 cm = Bài 8: Số? Hình vẽ bên có: a. hình vuông b hình tam giác Bài 9. a. Viết 5 số tròn chục b. Số có hai chữ số khác nhau bé nhất là c. Số có hai chữ số khác nhau lớn nhất là d. Số có hai chữ số khác nhau bé nhất cộng với 10 được kết quả là . Bài 10: Viêt phép tính và hoàn thành câu trả lời cho bài toán sau: Nhà bà nuôi 25 con gà và 23 con vịt. Hỏi nhà bà nuôi tất cả bao nhiêu con gà và vịt? (con) Trả lời: Nhà bà nuôi tất cả . con gà và vịt. Bài 11: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: 19
  20. [Year] Trong hình trên: - Có quả xoài - Loại quả có số lượng nhiều nhất là quả . - Loại quả có số lượng ít nhất là quả - Số quả cam (nhiều hơn/ ít hơn) số quả táo. ĐỀ TIẾNG VIỆT SỐ 23 Phần 1: Kiểm tra đọc a. Đọc thành tiếng : Em hãy đọc bài: Nhận lỗi ( Bài 24 A) (6 điểm) b. Đọc – hiểu (4 điểm) b1. Đọc câu chuyện sau: Quà của bố 1.Bố em là bộ đội 2. Bố gửi nghìn cái nhớ Ở tận vùng đảo xa Gửi cả nghìn cái thương Chưa lần nào về phép Bố gửi nghìn lời chúc Mà luôn luôn có quà. Gửi cả nghìn cái hôn. 3. Bố cho quà nhiều thế Vì biết em rất ngoan Vì em luôn giúp bố Tay súng thêm vững vàng. b2. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: 1. Bố của em bé đang ở đâu? A. Ở nhà B. Ở đảo xa C. Ở cơ quan 20
  21. [Year] 2. Bố gửi cho em bé những gì? A. Bánh kẹo, đồ chơi B. Quần áo, sách vở C. Tình thương yêu 3. Vì sao em bé được bố cho nhiều quà? A. Vì bố hay về phép B. Vì em bé rất ngoan C. Vì em bé thích quà b3. Viết 1-2 câu kể về bố của em. Phần 2: Kiểm tra viết Câu 1: (M1 – 1 điểm) Điền uôn, ung hoặc uc: - Bố em là bộ đội ở v . đảo xa. - Bố l gửi quà cho em. - Bố gửi tặng em cả nghìn lời ch . Câu 3: (M2- 1 điểm) Xếp các từ cho sau đây thành câu hoàn chỉnh và viết vào dòng bên dưới. : a. thịt cá. chợ Mẹ mua đi b. dạy bài. em đọc Cô giáo Câu 2: (M1 – 1 điểm) Viết từ phù hợp vào bên dưới mỗi bức tranh : Câu 4: (M3- 1 điểm): Viết 1-2 câu phù hợp với nội dung của bức tranh. Sơn ca 21
  22. [Year] Câu 5: (6 điểm): Nghe – viết đoạn văn sau đây: Ngôi nhà Em yêu nhà em Em yêu tiếng chim Hàng xoan trước ngõ Đầu hồi lảnh lót Hoa xao xuyến nở Mái vàng thơm phức Như mây từng chum Rạ đầy sân phơi. ĐỀ TOÁN SỐ 24 1. Viết số thích hợp vào ô trống: 11 12 15 17 20 100 90 80 50 20 2. Số? - 2 + 4 + 1 - 0 46 3. , =? 45 47 66 59 53 + 3 56 34 34 + 0 4. Nối (Theo mẫu): 22
  23. [Year] 36 + 2 35 + 3 35 38 36 38 - 3 37 - 1 5. Tính: a) 79 – 13 + 2 = b) 84 + 12 – 10 = 6. Nối 2 phép tính có kết quả bằng nhau (theo mẫu): 27 + 0 27 – 1 57 + 1 28 – 1 14 + 2 59 - 1 25 + 1 19 - 3 10 + 7 19 - 2 7. Xếp các số sau: 30, 28, 15, 9: Theo thứ tự từ bé đến lớn: Theo thứ tự từ lớn đến bé: 8. Viết phép tính và viết câu trả lời cho bài toán sau: Lớp 1A có 38 học sinh. Trong đó có 18 bạn nam. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu bạn nữ? 9. Mỗi con thỏ có . Cái chân và có cái chân. Vậy 3 con thỏ có cái tai và cái tai 10. Đặt tính rồi tính: 36 + 42 98 – 21 50 + 36 97 – 3 . . . 23
  24. [Year] . . . . . 11. Viết tên các hình, khối vào chỗ chấm: . . . ĐỀ TIẾNG VIỆT SỐ 24 I.PHẦN KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng bài: Bữa ăn trong ngày ( bài 32 A) 2. Đọc hiểu: Đọc thầm và làm các bài tập sau: Dậy sớm 1.Tinh mơ em thức dậy 2. Sương trắng viền quanh núi Rửa mặt rồi đến trường Như một chiếc khăn bông Em bước vội trên đường - Ồ, núi ngủ lười không! Núi giăng hàng trước mặt. Giờ mới đang rửa mặt. 2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi: Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Bạn nhỏ dạy sớm làm gì? 24
  25. [Year] A. Đi chơi B. Lên rẫy C. Đến trường Câu 2: (M1-0.5 điểm) Những tiếng có vần ương ? A. trường, lười, sương B. trường, sương, đường C. trường, trước, đường Câu 3: (M2- 1 điểm)) Sương trắng được ví như gì? A. Chăn bông B. Khăn bông C. Áo bông Câu 4: (M3 – 1 điểm) Mỗi sáng thức dậy em thường làm những việc gì ? 3. Bài tập: Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm vui hay thích: a. Mỗi ngày đến trường là một ngày b. Em vẽ tranh để tặng cô giáo. Câu 2: (M1- 0.5 điểm) Điền oe hoặc oa: H hồng. Chích ch . Câu 3: (M2 - 1 điểm): Nối đúng: Cô giáo trắng tinh Các bạn chơi trò chơi Sơn ca Hoa huệ đang giảng bài Câu 4: (M3- 1 điểm): Viết 1 – 2 câu nói về ước mơ của em. 25
  26. [Year] II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: . Nghe – viết đoạn văn sau: Nhót nhà bà Mai chi chít quả, nhỏ lít nhít. Chùm quả chín đỏ mọng xen kẽ lá, nhìn từ xa tựa như đốm lửa.Chiều về Hoa thường rủ các bạn qua nhà bà hái quả để ăn. Ôi! Nhót thật là ngon và hấp dẫn. 26