Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 12 - English idioms-thành ngữ

docx 25 trang hatrang 29/08/2022 10321
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 12 - English idioms-thành ngữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_tieng_anh_12_english_idioms_thanh_ngu.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 12 - English idioms-thành ngữ

  1. ENGLISH IDIOMS – THÀNH NGỮ I. MOST COMMON LIFE ENGLISH IDIOMS (THÀNH NGỮ CUỘC SỐNG) 01. Stuck between a rock and a hard place (Tiến thoái lưỡng nan) Eg. Learning business is so boring but I can’t quit it. I’m stuck between a rock and a hard place. Học kinh doanh thật là chán nhưng tôi không thể bỏ đượC. Tôi đang trong tình thế tiến thoái lưỡng nan. 02. Cost an arm and a leg (Rất đắt đỏ) Eg. A diamond ring costs an arm and a leg. Một chiếc nhẫn kim cương có giá rất đắt đỏ. 03. Easier said than done (Nói thì dễ làm thì khó) Eg. Being the best student in the class is easier said than done. Trở thành học sinh giỏi nhất trong lớp là một việc nói dễ hơn làm. 04. Bite the hand that feeds you (Ăn cháo đá bát) Eg. Never bite the hand that feeds you! Đừng bao giờ ăn cháo đá bát! 05. Driving one crazy (Làm ai đó khó chịu) Eg. Would you please turn down the music? It’s driving me crazy! Bạn làm ơn cho nhỏ nhạc đi được không? Nó làm tôi phát điên lên đấy! 06. In a bad mood (Cảm thấy không vui) Eg. I just got bad grades. I’m in a bad mood. Tôi vừa bị điểm kém. Tôi đang không vui lắm. 07. Judge a book by its cover (Trông mặt mà bắt hình dong) Eg. Don’t judge a book by its cover. He is very rich despite his appearance. Đừng trông mặt mà bắt hình dong. Khác với vẻ bề ngoài, anh ta là một người rất giàu. 08. A friend in need is a friend indeed (Hoạn nạn mới biết bạn hiền) Eg. John helped me so much when I lost my job. A friend in need is a friend indeed. John giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi mất việc. Đúng là hoạn nạn mới biết bạn hiền. 09. Work like a dog (Làm việc chăm chỉ) Eg. I work like a dog for 14 hours a day. Tôi làm việc quần quật trong 14 giờ một ngày. 10. Look on the bright side (Nhìn vào mặt tích cực) Eg. Don’t be so sad after failing the exam. Look on the bright side! At least you tried so hard. Đừng quá buồn khi trượt bài kiểm tra. Hãy nhìn vào mặt tích cực đi! Ít ra là bạn đã rất cố gắng. 11. When pigs fly (Không bao giờ) Eg. When do you think I’ll be rich? – When pigs fly! You are too lazy to work for money. Anh nghĩ bao giờ thì tôi sẽ giàu? – Không bao giờ! Anh quá lười để kiếm tiền. 12. Beat around the bush (Vòng vo) Eg. Stop beating around the bush! What do you want? Đừng vòng vo nữa! Cô muốn gì? 13. A drop in the ocean (Muối bỏ bể) Eg. Your work alone is like a drop in the ocean. You need to gather as many people as you can. Chỉ có mình bạn thì như muối bỏ bể vậy. Bạn cần phải kêu gọi nhiều người nhất có thể. 14. Sit on the fence (Chần chừ không quyết) Eg. He doesn’t know what to choose. He is sitting on the fence. Anh ta không biết phải chọn cái gì. Anh ta đang lưỡng lự. 15. By all means (Bằng mọi giá) Eg. I will pass the test by all means. Tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra bằng mọi giá 16. Save for a rainy day (Làm khi lành để dành khi đau) Eg. Don’t spend them all. Save some for a rainy day. Đừng sử dụng hết. Tiết kiệm một ít đề phòng sau này. 17. Like father like son (Cha nào con nấy) Eg. John is going to be an engineer like his dad. – Well, like father like son. John sẽ trở thành một kỹ sư như bố của anh ý – Chà, đúng là cha nào con nấy. 18. Practice makes perfect (Có công mài sắt có ngày nên kim) Eg. Don’t give up. Practice makes perfect. Đừng bỏ cuộC. Có công mài sắt có ngày nên kim. 19. The more the merrier (Càng đông càng vui) Eg. Hey, can I join the party? – Of course, the more the merrier.
  2. Tôi có thể tham gia bữa tiệc được chứ? – Tất nhiên rồi, càng đông càng vui mà. 20. Make a mountain out of a molehill (Việc bé xé ra to) Eg. Don’t make a mountain out of a molehill. Just relax and everything will be fine. Đừng có việc bé xé ra to. Cứ thoải mái đi và mọi chuyện sẽ ổn thôi. 21. Take it easy (Thư giãn nào) Eg. Don’t worry about the test. Take it easy. Đừng lo về bài kiểm trA. Hãy cứ thư giãn thôi. 22. No pain no cure (Thuốc đắng giã tật) Eg. Don’t worry about him. No pain no cure. He will learn a lot from this lesson. Đừng lo về anh ta. Thuốc đắng dã tật mà. Sau vụ này anh ta sẽ rút ra nhiều bài học thôi. 23. Every Jack must have his Jill (Nồi nào vung nấy) Eg. Jane is mean just like his brother. – Well every Jack must have his Jill. Jame xấu tính y như anh trai cô ta vậy – Đúng là nồi nào vung nấy. 24. Rain cats and dogs (Mưa như trút nước) Eg. You should bring an umbrellA. It’s raining cats and dogs. Bạn nên mang theo ô. Trời đang mưa như trút nước. 25. Silence is golden (Im lặng là vàng) Eg. Sometimes you shouldn’t express your opinions. Silence is golden. Đôi khi bạn không nên bày tỏ ý kiến của mình ra. Im lặng là vàng. II. MOST COMMON LITERAL ENGLISH IDIOMS (THÀNH NGỮ VĂN CẢNH) IDIOMS MEANING & ILLUSTRATIONS IDIOMS RELATED TO NATURAL FACTORS – THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN TỰ NHIÊN 01. Under the "Trái gió trở trời" - Theo nghĩa đen, bạn có thể "ở dưới thời tiết"??? Điều này weather thực sự không có ý nghĩa gì cả. Nếu bạn cảm thấy "Under the weather", có nghĩa là cơ thể bạn đang có chút bất ổn, có thể bạn đang cảm thấy mình "bị ốm". Bạn bị ốm nhưng không thực sự nghiêm trọng, có thể do thời tiết thay đổi thất thường hoặc bạn bị mệt và đau đầu do thức đêm làm việc nhiều "What's wrong with Ly, Tony? "She’s feeling a little under the weather so be quiet and let her rest.” 02. A storm is Thành ngữ này có nghĩa "sẽ có rắc rối hoặc khó chịu về cảm xúc sắp diễn ra" brewing “She decided to go ahead with their wedding, even though all they’ve been doing lately is arguing. I can sense a storm is brewing.” 03. Calm Nói đến một khoảng thời gian "yên tĩnh khác thường" trước khi một bất ổn ập before the đến (biến động và hỗn loạn). e.g. The strange quietness in town made her feel storm peaceful. Little did she know, it was just the calm before the storm. 04. Weather a Khi đối mặt với những khó khăn hay thất bại nhưng bạn vẫn luôn kiên cường storm vượt qua chúng. E.g. Last year, they had some financial difficulties when her husband was fired. Together, they weathered the storm and figured out how to keep going. 05. When it Khi những điều tồi tệ xảy ra liên tiếp và khiến những khủng hoảng lớn ấp đến. rains, it “First he was laid off, then his wife got into a car accident. When it rains, it pours pours.“ 06. Chasing Theo đuổi ước mơ, cố gắng làm điều gì đó nhưng không thể đạt được. rainbows “His paintings have neither style nor imagination, but he insists on being a professional painter. He’s always chasing rainbows.” 07. Rain or Đây là một trong những thành ngữ hiếm hoi thường được sử dụng theo nghĩa shine đen. Dùng để chỉ một điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra cho dù mưa hay nắng. “I’ll see you at the airport, rain or shine.” 08. Under the Dùng để đề cập đến mọi thứ trên trái đất: biển cả, ngọn núi, hòn đảo, khu rừng sun Thường sử dụng để so sánh một thứ gì đó với những thứ khác dưới dạng so sánh bậc nhất. e.g. Phu Quoc must be one of the most beautiful islands under the sun. 09. Once in a Chỉ một sự kiện gì đó "rất hiếm", hành động gì đó "rất hiếm" khi xảy ra blue moon “He used to call his grandma once in a blue moon. Now that she has passed away, he regrets not making more of an effort to keep in touch.” 10. Every Trong mọi tình huống xấu hay tồi tệ nhất luôn có những mặt tốt của nó
  3. cloud has a “Don’t worry about losing your job. It’ll be okay. Every cloud has a silver lining!“ silver lining 11. A rising "Nước nổi thuyền nổi"- Khi một nền kinh tế đang tăng trưởng tốt thì tất cả các cá tide lifts all nhân tổ chức trong nền kinh tế đó đều cùng được hưởng lợi boats “When the economy showed the first signs of recovering, everyone started investing and spending more. A rising tide lifts all boats.“ 12. Get into Gặp rắc rối! Rất giống với thành ngữ ở trên mà chúng ta đã thảo luận ở trên. deep water Nhưng thành ngữ này có nghĩa trái ngược chỉ những điều "rắc rối" “He got into deep water when he borrowed a lot of money from a loan shark.” 13. Pour oil Cố gắng giúp xoa dịu những cuộc cãi vã của mọi người, giúp mọi người cảm thấy on troubled tốt hơn và thân thiện lại, hòa giải với nhau. waters “She hated seeing her two best friends arguing, so she got them together and poured oil on troubled waters.” 14. Make Làm thay đổi mội thứ một cách kịch tính và gây sự chú ý, tạo sự lan truyền. waves “She likes to make waves with her creative marketing campaigns. They get a lot of attention from customers.” 15. Go with "Thuyền đến đầu cầu ắt sẽ thẳng" hoặc "Nơi nào có nước chảy, ở đó sẽ hình thành the flow dòng chảy". Một sự thư giãn, thuận theo tự nhiên cho dù bất cứ điều gì đang xảy ra. “Quite often in life, good things happen when you don’t make plans. Just go with the flow and see what happens!” 16. Lost at Bị nhầm lẫn về một cái gì đó hoặc không chắc chắn về những việc phải làm. sea “I am lost at sea with this new system at work. I just can’t understand it.” 17. Sail close "Không được vượt ra khỏi ranh giới". Chỉ được hành động trong giới hạn, trong to the wind khuôn khổ của những quy tắc, hợp pháp hoặc được xã hội chấp nhận. “They fired their accountant because he sailed too close to the wind.” 18. Make a Để phóng đại mức độ nghiêm trọng của một tình huống. mountain out “She shouted at him angrily for being five minutes late, but it really didn’t matter of a molehill that much. She really made a mountain out of a molehill.” 19. Gain Một sự tiến lên, làm cho phổ biến. ground “As Airbus gains ground in many cities all over the world, many locals complain that they can no longer find a place to live. Landlords would rather rent their places out to tourists and earn more money.” 20. Walking Rất vui mừng và hạnh phúC. Bạn có thể sử dụng những cụm từ khác như “Over on air the moon,” “on cloud nine,” “in seventh heaven” và “in good spirits” để nói về niềm vui sướng và hạnh phúc. “She’s been walking on air since she found out that she’s pregnant.” 21. Many Đây là một trong những thành ngữ tiếng anh có sự trang trọng và có tính lịch sử. moons ago Bạn có thể nghe thấy nó trong những câu chuyện, hoặc ai đó đang cố gắng tạo ra hiệu ứng gây chú ý, kịch tính “Many moons ago, we used to be two very close friends. Now we’ve gone separate ways and lost contact.” 22. Castle in Một giấc mơ hoặc một niềm huy vọng trong cuộc sống, nhưng điều đó khó có thể the sky trở thành sự thật. “World traveling used to be a castle in the sky for most people a few decades ago, but with cheap flight tickets and the global use of English, many youngsters are living that dream.” 23. Down to Nhằm nói đến sự thực tế và hợp lý, không mơ mộng. earth “It’s a stereotype, but Dutch people are known for being down to earth.” 24. Salt of the Thành thật và tốt bụng earth “My father is the salt of the earth. He works hard and always helps people who are in need.” 25. The tip of "Phần nổi của tảng băng chìm" - Những thứ được nhìn thấy chỉ là một phần nhỏ the iceberg của một cái gì đấy lớn hơn nhiều. “Exceptionally long drought periods are just the tip of the iceberg when it comes
  4. to the global impact of climate change.” 26. Break the Cố gắng vượt qua khoảng cách, sự ngại ngùng để kết bạn với ai đó. ice “He made a weather joke to break the ice.” 27. Sell ice to Để có thể bán bất cứ thứ gì cho bất cứ ai; thuyết phục mọi người đi ngược lại lợi Eskimos ích tốt nhất của họ hoặc chấp nhận một cái gì đó không cần thiết thậm chí vô lý. Từ Eskimos dùng để chỉ những người bản địa sống ở những vùng rất lạnh, có tuyết quanh năm, xung quanh toàn băng giá do đó họ không cần thêm bất kỳ tảng băng nào nữa. Nếu bạn có thể bán đá được cho họ, bạn có thể bán được bất cứ thứ gì cho bất cứ ai. Nhưng cũng lưu ý là từ Eskimos cũng bị nhiều người coi là xúc phạm, thô lỗ. Bạn cần biết để hiểu những thành ngữ tiếng anh thông dụng nhưng hãy cẩn thận khi sử dụng. “He’s a gifted salesman, he could sell ice to Eskimos.” 28. Bury your Cố gắng tránh mộ tình huống nào đó bằng cách giả vờ như nó không tồn tại. head in the “Stop burying your head in the sand. You haven’t been happy with him for years, sand why are you staying together?” 29. Let the Làm cho một tình huống trở nên bình tĩnh hoặc bình thường trở lại sau khi một dust settle điều gì đó thú vị hoặc bất thường xảy ra. “You just had big news yesterday, let the dust settle and don’t make any decisions yet.” 30. Clear as Không dễ hiểu, không rõ ràng chút nào. mud “He’s a great scientist, but I find his explanation of bacteria and microbes as clear as mud.” 31. As cold as Rất lạnh lùng và vô cảm. stone “In the Victorian times, many women were told to suppress their feelings and, thus, appeared as cold as stone.” 32. Between a Một tình huống rất khó khăn, phải đưa ra một sự lựa chọn giữa hai lựa chọn rock and a không thỏa đáng. hard place “I can understand why she couldn’t make up her mind about what to do. She’s really between a rock and a hard place.” 33. Nip Ngăn chặn những tình huống xấu xảy ra ngay từ giai đoạn đầu của sự phát triển something in của tình huống đó. the bud “When the kid shows the first signs of misbehaving, you should nip that bad behavior in the bud.” 34. Barking Làm điều gì đó vô nghĩa không đem lại kết quả như mong muốn. up the wrong “If you think she’s going to lend you money, you’re barking up the wrong tree. tree She never lends anyone anything.” 35. Out of the Phần khó khăn nhất của một cái gì đó đã quA. Tình hình đang trở nên cải thiện woods và dễ chịu hơn. “The surgery went very well and he just needs to recover now, so he’s officially out of the woods.” 36. Can’t see Không thể nắm bắt được cái tổng thể hoặc nhìn rõ được những tình huống vì the forest for bạn đang đi quá sâu vào những chi tiết nhỏ. the trees As conflicts aroused, they couldn’t see the forest for the trees. 37. Hold out Quyết định giảng hòa (với đổi thủ hoặc kẻ thù) an olive “After years of rivalry with her cousin, she decided to hold out an olive branch branch and go have fun together.” 38. Beat Dành thời gian dài lan man, vòng vo, không đi vào điểm chính những gì bạn đang around the cần nói. bush “I don’t have much time, so stop beating around the bush and tell me what actually happened.” COMMON IDIOM WITH VERBS – ĐỘNG TỪ TRONG THÀNH NGỮ 39. Hit the Theo nghĩa đen, đánh những quyển sách có nghĩa là đánh vật lý hoặc đấm vào books quyển sách của bạn. Đây là câu thường được các sinh viên sử dụng, những người có rất nhiều việc phải học, phải làm. Nó đơn giản là một cách bạn nói với bạn bè rằng "Bạn sẽ học". Bạn phải học cho một bài kiểm tra cuối cùng, một bài kiểm tra
  5. giữa kỳ hoặc thậm chí là một bài kiểm tra tiếng anh. “Sorry but I can’t watch the game with you tonight, I have to hit the books. I have a huge exam next week!” 40. Hit the Cũng giống như thành ngữ trên, nghĩa đen là đánh vật lý hoặc đập vào bao tải. sack Nhưng thực ra là "đi ngủ". Bạn sẽ dùng cụm này để nói với gia đình hoặc bạn bè rằng bạn thực sự mệt mỏi, vì vậy bạn sẽ đi ngủ. Thay vì nói "Hit the sack" bạn cũng có thể nói "Hit the hay" “It’s time for me to hit the sack, I’m so tired.” 41. Twist Nghĩa đen là nắm lấy cánh tay của một người và xoay nó. Hàm ý bên trong nghĩa someone’s là ai đó đã làm rất tốt việc thuyết phục bạn làm điều gì đó mà bạn không muốn arm làm. Và nếu bạn "Twist someone’s arm", điều đó có nghĩa là bạn rất giỏi thuyết phục mọi người làm theo ý bạn. Jake, you should really come to the party tonight!” “You know I can’t, I have to hit the books (study).” “C’mon, you have to come! It’s going to be so much fun and there are going to be lots of girls there. Please come?” “Pretty girls? Oh all right, you’ve twisted my arm, I’ll come!” 42. Hit the Thành ngữ này sử dụng khi muốn mô tả chính xác điều gì gây ra tình huống hoặc nail on the vấn đề. head “He hit the nail on the head when he said this company needs more HR support.” 43. Stab "Đâm sau lưng" - Nếu hiểu theo nghĩa đen thì bạn sẽ gặp rắc rối với cảnh sát đấy. someone in Tuy nhiên thành ngữ "Stab someone in the back" có nghĩa là làm tổn thương một the back người gần gũi với chúng ta và tin tưởng chúng ta bằng cách phản bội họ trong bí mật. “Did you hear that Sarah stabbed Kate in the back last week?” “No! I thought they were best friends, what did she do?” “She told their boss that Kate wasn’t interested in a promotion at work and Sarah got it instead.” “Wow, that’s the ultimate betrayal! No wonder they’re not friends anymore.” 44. Lose your Nghĩa đen có nghĩa là bạn không còn khả năng chạm và cảm nhận bằng ngón tay touch cũng như bàn tay bạn. Hàm ý bên trong là bạn mất đi khả năng mà bạn trước đây rất giỏi và từng sở hữu. "Lose your touch" sử dụng khi bạn rất giỏi một kỹ năng và có tài năng, nhưng về sau đó mọi thứ dần mai một và không còn tốt nữa, cảm nhận và sự tinh tế bắt đầu giảm. “I don’t understand why none of the girls here want to speak to me.” “It looks like you’ve lost your touch with the ladies.” “Oh no, they used to love me, what happened?” 45. Sit tight Một ví dụ tuyệt vời về lý do tại sao bạn không thể dịch thành ngữ bằng tiếng anh. Điều này có nghĩa là bạn ngồi xuống và xiết chặt cơ thể và điều đó sẽ rất khó chịu, chưa kể bạn trông sẽ rất kỳ lạ. Nhưng nếu một người bảo bạn "sit tight", họ muốn bạn kiên nhẫn chờ đợi và không có bất kỳ hành động nào khác cho đến khi có thông báo mới. “Mrs. Carter, do you have any idea when the exam results are going to come out?” “Who knows Johnny, sometimes they come out quickly but it could take some time. You’re just going to have to sit tight and wait.” 46. Pitch in Cụm từ này thực sự không có ý nghĩa nếu bạn cố gắng hiểu theo nghĩa đen. Tuy nhiên, nghĩa bóng của nó có nghĩa là kêu gọi mọi người hay cái gì đó cùng tham gia. Vì vậy, Nếu mẹ của bạn nói với gia đình rằng, bà ấy muốn tất cả mọi người "Pitch in" vào cuối tuần này để dọn dẹp nhà cửA. Điều đó có nghĩa là bà ấy muốn tất cả thành viên trong gia đình cùng tham gia và nỗ lực dọn dẹp nhà cửa, giúp công việc hoàn thành nhanh chóng. “What are you going to buy Sally for her birthday?” “I don’t know. I don’t have much money.” “Maybe we can all pitch in and buy her something great.” 47. Quit cold Thành ngữ này có nghĩa là đột nhiên từ bỏ hoặc ngừng những hành vi gây
  6. turkey nghiện nguy hiểm như hút thuốc hoặc uống rượu. “Shall I get your mom a glass of wine?” “No, she’s stopped drinking.” “Really, why?” “I don’t know. A few months ago, she just announced one day she’s quitting drinking.” “She just quit cold turkey?” “Yes, just like that!” 48. Face the Nghĩa đen là đối mặt với âm nhạC. Nhưng nếu mọi người bảo bạn "Face the music music" thì bạn chuẩn bị đối mặt với ý nghĩa khắc nghiệt đấy. Thành ngữ này có nghĩa là phải đối mặt với thực tế, chấp nhận mọi hậu quả dù tốt hay xấu. Có thể bạn sẽ tránh đối mặt với điều đó, vì bạn cảm thấy không chắc chắc và sợ kết quả sẽ không được tốt. Có thể bạn đã nói dối giáo viên của mình và cô ấy phát hiện ra sự thật và bây giờ bạn phải "face the music" và chấp nhận hình phạt. “I can’t understand why I failed math.” “You know you didn’t study hard, so you’re going to have to face the music and take the class again next semester if you really want to graduate when you do.” 49. Ring a Nghĩa đen có nghĩa là tiếng chuông. Thành ngữ này có nghĩa ai đó đề cập đến cái bell gì đó quen thuộc với bạn. Nói cách khác, khi ai đó nói điều gì đó mà bạn tin rằng bạn đã nghe thấy trong quá khứ. "Ring a bell" bắt đầu vang lên và bạn cố gắng nhớ tại sao tên hoặc địa điểm đó nghe có vẻ quen thuộc. “You’ve met my friend Amy Adams, right?” “Hmmm, I’m not sure, but that name rings a bell. Was she the one who went to Paris last year?” 50. Blow off Xả hơi" - Trong thực tế bạn không thể thổi hơi nước. Đây là công việc của những steam thiết bị như chiếc ấm điện. Vậy có nghĩa là gì khi một người "Blow off steam"? Nếu bạn đang cảm thấy tức giận, căng thẳng hoặc đang trải qua một số cảm xúc tiêu cực mạnh mẽ và bạn muốn loại bỏ chúng để bạn cảm thấy tốt hơn, bạn sẽ "Blow off steam" bằng cách làm một việc gì đó như tập thể dục để thoát khỏi căng thẳng. “Why is Nick so angry and where did he go?” “He had a fight with his brother, so he went for a run to blow off steam.” 51. Cut to the Khi ai đó bảo bạn "cut to the chase", có nghĩa là bạn đang nói quá lâu, lan man và chase không thể hiểu đượC. Khi một người sử dụng thành ngữ này, họ muốn bảo bạn nhanh lên và đi đến phần quan trọng. Nhưng hãy cẩn thận khi bạn sử dụng thành ngữ này, vì khi bạn nói chuyện với sếp hoặc giảng viên chẳng hạn, điều đó có thể là thô lỗ và thiếu tôn trọng. “Hi guys, as we don’t have much time here, so I’m going to cut to the chase. We’ve been having some major problems in the office lately.” 52. Break a Không phải là muốn bẻ gãy chân ai đó đấu nhé. Thành ngữ này là một lời "chúc leg may mắn" (thường được nói với những người chuẩn bị bước lên sân khấu biểu diễn) e.g. Break a leg Sam, I’m sure your performance will be great. 53. When pigs Một điều gì đó sẽ không bao giờ xảy ra. fly “When pigs fly she’ll tidy up her room.” IDIOMS RELATED TO MONEY – THÀNH NGỮ VỚI TIỀN BẠC 54. Look like Chẳng phải thật tuyệt sao nếu như bạn "trông như một triệu đô la". Nhưng hàm ý a million là một lời khen. Nếu ai đó nói với bạn rằng "Look like a million dollars/bucks", dollars/bucks đó sẽ là một lời khen rất lớn rằng bạn trông hoàn toàn tuyệt vời và thực sự hấp dẫn. Đây là thành ngữ thường được sử dụng để khen ngợi phụ nữ, nhưng đôi khi ta cũng sử dụng nó cho các chàng trai. “Wow, Mary, you look like a million dollars/bucks this evening. I love your dress!” 55. Born with Một người xuất thân từ một gia đình giàu có và thành đạt. a silver spoon “John was born with a silver spoon in his mouth. His parents bought him in one’s everything he wanted and sent him to the best private schools.” mouth 56. Go from Phấn đấu từ nghèo khó đến khi giàu sang. rags to riches “Actor Jim Carrey went from rags to riches. At one time, he was living in a van,
  7. but he continued to work hard and eventually became one of the highest-paid comedians in the world.” 57. Pay/ cost Một cái gì đó "đắt cắt cổ", bạn phải trả nhiều tiền cho thứ đó bạn có thể nói rằng an arm and a "it costs an arm and a leg" leg for “The price of chocolate has doubled. I nearly paid an arm and a leg for a small something candy bar.” “Chocolate costs an arm and a leg now.” 58. Have Trở thành một tên trộm. e.g The manager fired the cashier because he had sticky sticky fingers fingers. He stole more than $200 in a month. 59. Give a run Thực sự làm việc thật chăm chỉ cho chiến thắng for one’s “Joe really gave me a run for my money in the chess tournament. He almost beat money me!” 60. Pony up Trả tiền cho một cái gì đó hoặc giải quyết khoản nợ. “Pony up and give me the $5 you owe me.” “I told my roommate Jane to pony up her portion of the rent money.” 61. Ante up Để trả tiền cho một ai đó, như thành ngữ tiếng anh ở trên. “You’d better ante up and give me that $10 I loaned you last week.” 62. Break Hòa vốn, không bị mất tiền. “The trip to the beach cost me $100, but I even almost broke even after winning $90 in a contest.” 63. Break the Một thứ rất đắt đắt tiền. “Taking a week-long vacation would break the bank. bank There’s no way I could afford to do it.” 64. Be Một người không muốn tiêu tiền. Giống như keo kiệt vậy. closefisted Although he was wealthy, he was closedfisted. 65. Go Dutch Đi ăn "tiền ai người nấy trả" - "cam - pu -chia" “We had a date last night and we went Dutch. I paid for my coffee and she paid for her salad.” 66. Shell out Bỏ rất nhiều tiền để trả cho một cái gì đó (thường đắt tiền) money/to “I wish I didn’t buy that new car now that I’m shelling out $1,000 a month in fork over payments.” money “She had to fork over a lot of money for traffic fines last month.” 67. Midas Khả năng kiếm tiền dễ dàng. Thành ngữ này xuất phát từ câu chuyện về vua touch Midas, người đã biến mọi thứ ông chạm vào thành vàng. “Jane really has the Midas touch. Every business she starts becomes very successful.” 68. In the In the red có nghĩa là bạn đang chi nhiều hơn những gì bạn kiếm được red/In the “I’m in the red this month after paying that speeding ticket. I’ll need to find some black work over the weekend for extra money.” In the black có nghĩa là bạn đã kiếm được nhiều hơn số tiền bạn đã chi ra. “After working a couple of small jobs over the weekend, I earned an extra $500 and am back in the black.” 69. Receive a Nhận tiền bất hợp pháp/ nhận hối lộ kickback “The police chief was arrested after the news reported he wasreceiving kickbacks from criminals to ignore certain crimes.” “The traffic cop receives kickbacks for not writing tickets to politicians.” 70. Living Sống mà không có nhiều tiền, cuộc sống khó khăn, thiếu thốn. hand to “Billy paid his Harvard Law School tuition with cash. His family is loaded.” mouth 71. Be loaded Căng thẳng làm thế nào để có nhiều tiền. Có nhiều tiền rồi có khi nào bạn lại thắc mắc "nhiều tiền để làm gì" như bác Đặng Lê Nguyên Vũ. “Billy paid his Harvard Law School tuition with cash. His family is loaded.” 72. Make Kiếm những khoản tiền cần thiết để trả tiền cho thực phẩm và hóa đơn. ends meet “I don’t make much from my job as a cashier, but I’m able to make ends meet. I always have enough money for rent and groceries.” 73. As Một thành ngữ Mỹ được sử dụng một cách mỉa mai cái gì đó là hàng giả. genuine as a Khi một cái gì đó chính hãng, điều đó là nó rõ nguồn gốc xuất xứ và đã có bản three-dollar quyền. Nhưng Hoa Kỳ không bao giờ thực hiện những hóa đơn 3 đô la cho hàng bill hóa chính hãng. Ví dụ, bức tranh của nàng Mona Lisa được treo ở bảo tàng
  8. Louvre ở Pháp. Nếu trường đại học của bạn cũng có một bức tranh nàng Mona Lisa trong thư viện, thì đây chính là bản sao. Bản sao ở trường bạn chính là As genuine as a three-dollar bill. “That man tried to sell me a Lamborghini from 1953. He said it was the first Lamborghini model ever made but the company didn’t exist until 10 years later. His car was as genuine as a three-dollar bill.” BODY PART - BỘ PHẬN CƠ THỂ 74. Rule of Nghĩa đen có nghĩa là quy tắc ngón tay cái. Khi ai đó nói "Rule of thumb" điều đó thumb có nghĩa đây là quy tắc chung, quy tắc bất thành văn cho bất cứ điều gì họ đang nói. Những quy tắc này không dựa trên khoa học hay nghiên cứu. Đơn giản đó là một quy tắc chung mà tất cả mọi người phải tuân theo. “As a rule of thumb you should always pay for your date’s dinner.” “Why? There’s no rule stating that!” “Yes, but it’s what all gentlemen do.” 75. Keep your "Ngẩng cao đầu" - Bạn vừa trải qua một sự thất bại? Bạn cảm thấy buồn và có chin up chút chán nản phải không? - Trong tình huống này, một người bạn có thể nói với bạn rằng "Keep your chin up". Họ muốn thể hiện sự ủng hộ của họ dành cho bạn. Và đó là cách nói "hãy mạnh mẽ lên, bạn sẽ vượt qua điều này". Đừng để chúng ảnh hưởng đến bạn quá nhiều “Hey, Keiren, have you had any luck finding work yet?” “No, nothing, it’s really depressing, there’s nothing out there!” “Don’t worry, you’ll find something soon, keep your chin up buddy and don’t stress.” 76. Find your Bạn đang tìm cái chân của bạn? Không thể nào, chúng gắn liền với cơ thể bạn! feet Vậy điều này có nghĩa là gì? Nếu bạn đang trong một môi trường, cuộc sống mới, ví dụ sống ở một đất nước xa lạ và phải làm quen với trường đại học và những người bạn mới. Bạn có thể nói rằng "find my feet". Có nghĩa là "Bạn vẫn đang tự điều chỉnh để hòa nhập với môi trường mới". “Lee, how’s your son doing in America?” “He’s doing okay. He’s learned where the college is but is still finding his feet with everything else. I guess it’ll take time for him to get used to it all.” GROCERIES - THỰC PHẨM 77. Spice Điều này có nghĩa là làm cho cái gì đó thú vị hơn. things up “Instead of just buying Sam a birthday gift, let’s spice things up by taking him out for dinner.” 78. A piece of "Chuyện nhỏ như con thỏ" - "dễ như ăn bánh" - Thành ngữ này đến đến một công cake việc hay nhiệm vụ dễ dàng hoàn thành “I expected the English test to be difficult but it was a piece of cake.” 79. Cool as a Dưa chuột có một hương vị tươi mát, cho bạn một cảm giác tươi mát, bình tĩnh cucumber khi ăn. Vì vậy, nếu bạn "cool as a cucumber" có nghĩa bạn là người rất bình tĩnh và thoải mái đấy. “My friend is nervous about taking his driving test but I’m cool as a cucumber.” 80. A couch Thành ngữ này nói đến một người dành nhiều thời gian để ngồi ghế xem tivi. potato “After my uncle retired from his job, he became a couch potato.” 81. Bring Thành ngữ này nói đến một người phải làm việc kiếm sống để nuôi gia đình. home the “Ever since her father was injured, she’s been working two jobs to bring home the bacon bacon.” 82. In hot "Nước sôi lửa bỏng" - Khi ai đó "in hot water", họ đang ở trong tình huống xấu water hoặc gặp rắc rối nghiêm trọng. “My brother is in hot water for failing all his college classes.” 83. Compare Táo khác cam cả về ngoại hình lẫn mùi vị. - Thật khó để so sánh hai thứ không apples and giống nhau. Vì vậy, thành ngữ này nói đến việc so sánh hai thứ thực tế đã rất oranges khác nhau, không nên so sánh. “I’m not sure which I enjoy more—pottery or dancing. It’s like comparing apples and oranges.” 84. Not one’s Nếu thứ gì đó không phải là "tách trà" của bạn, thì đó là hoạt động bạn không
  9. cup of tea hứng thú, không đam mê hoặc không làm tốt. eg. Camping is really not my cup of tea so I’m going to visit my friend in New York instead. 85. Eat like a Một con chim thì ăn được bao nhiêu? Không nhiều phải không? Vì vậy nói "eat bird like a bird" có nghĩa là ăn rất ít. Eg. He looks fat, but he eats like a bird. 86. Eat like a "Ăn khỏe như trâu bò" - "ăn như heo" - Bây giờ, một con ngựa lớn hơn nhiều so horse với một con chim. Vậy bạn nghĩ một con ngựa ăn bao nhiêu? Đúng vậy, "eat like a horse" có nghĩa là ăn một lượng lớn thức ăn. “My mother cooks a lot of food when my brother comes to visit. He eats like a horse.” 87. Butter "Nịnh hót - bợ đỡ" - Thành ngữ tiếng anh này có nghĩa là làm hài lòng hoặc tâng [someone] up bốc ai đó để nhận được sự ủng hộ từ người đó. “Everyone seems to be trying to butter up the new boss hoping to become her favorite.” 88. Food for Điều này đề cập đến một cái gì đó cần phải suy nghĩ cẩn thận, kỹ lưỡng. thought “Moving to another state is food for thought for many of those affected by the recent hurricanes in Texas and Florida.” 89. A smart Điều này muốn nói đến một người thông minh sáng dạ. cookie “It shouldn’t be hard too hard for a smart cookie like you to learn Spanish.” 90. Packed "Chật cứng, đông đúc" - Bạn thấy gì khi mở một hộp cá mòi? Vâng, cá nhồi nhét like sardines bên trong lon. Vì vậy thành ngữ này mô tả một địa điểm hoặc một tình huống nào đó rất đông đúc người (hoặc vật, động vật). “Were you at the football game last night? The stadium was packed like sardines.” 91. Spill the Bạn vô tình làm đổ một bát đậu và tất cả đều văng ra ngoài. Hãy nghĩ về hình ảnh beans này và nhớ rằng "spill the beans" có nghĩa là vô tình hoặc sớm đưa ra thông tin được cho cần phải giữ bí mật. “We were planning a surprise birthday party for Joyce this weekend. But this morning, Owen spilled the beans and now it’s no longer a surprise.” 92. A bad Hãy tưởng tượng một giỏ táo và có một quả bị thối bên trong. Thành ngữ tiếng apple anh này muốn nói đến người tạo ra nhiều vấn đề tiêu cực có thể ảnh hưởng xấu đến những người khác trong nhóm. “Instead of focusing on college, he spends his time hanging out with bad apples.” 93. Bread and Bánh mì và bơ là một loại thực phẩm cơ bản mà nhiều người Châu Âu và Mỹ ăn. butter Vì vậy thành ngữ này đề cập đến một công việc giúp bạn có thể trang trải được cho cuộc sống cơ bản như thực phẩm, nhà ở, “Fishing is the bread and butter of the friendly people I met on the island.” 94. Buy a Thành ngữ tiếng anh này có nghĩa là bạn bỏ nhiều tiền để mua một cái gì đó lemon nhưng không có nhiều giá trị. “The car looked so new and shiny I had no way of knowing I was buying a lemon.” 95. A hard Đề cập đến những người khó tiếp xúc, làm quen hoặc đối đầu, đối phó. nut to crack “I tried to be friendly with her but I was told she’s a hard nut to crack.” 96. Have a Bạn có thích ăn bánh kẹo và những đồ ăn có vị ngọt khác không? Nếu bạn thích sweet tooth ăn chúng thì có thể nói bạn có "have a sweet tooth" “Yes, I definitely have a sweet tooth. I can never walk past a bakery and not stop to buy myself a slice of chocolate cake.” IDIOMS WITH PREPOSITIONS – THÀNH NGỮ VỚI GIỚI TỪ 97. Up in the Khi chúng ta thực sự nghĩ về một cái gì đó "bay lên không trung", điều này có air nghĩa những điều chúng ta định làm là không chắc chắn. Một kế hoạch nhất định chưa chắc đã được thực hiện. “Jen, have you set a date for the wedding yet?” “Not exactly, things are up in the air and we’re not sure if our families can make it on the day we wanted. Hopefully we’ll know soon and we’ll let you know as soon as possible.” 98. On the Nếu bạn nhìn vào cụm từ này theo nghĩa đen, nó có nghĩa là đứng hoặc ngồi trên ball một quả bóng. Hàm ý trong thành ngữ tiếng anh này là bạn rất nhanh hiểu được những điều nhất định hoặc phản ứng nhanh với một tình huống.