Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 7 (Có đáp án)

docx 22 trang hatrang 25/08/2022 29201
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxchuong_trinh_dong_hanh_cung_ki_thi_thpt_quoc_gia_bai_tap_mon.docx

Nội dung text: Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 7 (Có đáp án)

  1. CHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG HÀNH CÙNG KÌ THI THPTQG - MƠN TIẾNG ANH BÀI TẬP – TẬP 7 (KÈM ĐÁP ÁN) I. Select the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1. airport B. maiden C. hairy D. upstair Đáp án B: maiden Phần gạch dưới trong từ “maiden” được phát âm là /ei/ (maiden /ˈmeidən/), trong khi phần gạch dưới của các từ cịn lại được phát âm là /eə/: airport / ˈeəpɔːt/ hairy /ˈheəri/ upstairs /ʌpˈsteəz/ Question 2. flare B. share C. bare D. mate Đáp án D: mate Phần gạch dưới trong từ “mate” /meɪt/ được phát âm là /ei/, trong khi phần gạch dưới các từ khác được phát âm là /eə/: flare /fleə(r)/ share /tʃeə(r)/ bare /beə(r)/ Question 3. A. silent B. equip C. picnic D. ticket Đáp án A: silent Phần gạch chân trong từ “silent ” được phát âm là /aɪ/: silent /ˈsaɪlənt/, trong khi đĩ phần gạch dưới các từ khác được phát âm là /ɪ/: equip /ɪˈkwɪp/ picnic /ˈpɪknɪk/ ticket /ˈtɪkɪt/ Question 4. A. emit B. highlight C. island D. idol Đáp án A: emit Phần gạch chân trong từ “emit” được phát âm là /ɪ/: emit / ɪˈmɪt/, trong khi đĩ phần gạch chân của các từ khác được đọc là /aɪ/: 1
  2. highlight /ˈhaɪlaɪt/ island /ˈaɪlənd/ idol /ˈaɪdl/ Question 5. A. coin B. choir C. voice D. boil Đáp án B: choir Phần gạch chân trong từ “choir” được phát âm là /aɪə/: choir /kwaɪər/. Phần gạch chân của các từ khác được phát âm là /ɔɪ/: coin /kɔɪn/ voice /vɔɪs/ boil /bɔɪl/ Question 6. A. mosquito B. tomorrow C. proper D. motor Đáp án C: proper Phần gạch chân trong từ “proper” được phát âm là /ɒ/: proper /ˈprɒp.ər/. Phần gạch chân của các từ khác được phát âm là /əʊ/: mosquito /məˈskiːtəʊ/ tomorrow /təˈmɒrəʊ/ motor /ˈməʊ.tər/ Question 7. A. fear B. bear C. gear D. near Đáp án B: bear Phần gạch chân trong từ “bear” được phát âm là /eə/: bear /beə(r)/. Phần gạch chân của các từ khác được phát âm là /ɪə/: fear /fɪə(r)/ gear /gɪə(r)/ near /nɪə(r)/ Question 8. A. wear B. bear C. breathe D. swear Đáp án C: breathe Phần gạch chân trong từ “breathe” được phát âm là /i:/: breathe /bri:ð/. Phần gạch chân của các từ khác được phát âm là /eə/: wear /weə(r)/ bear /beə(r)/ 2
  3. swear /sweə(r)/ Question 9. A. tidy B. revive C. final D. liquid Đáp án D: liquid Phần gạch chân trong từ “liquid” được phát âm là /ɪ/: liquid /ˈlɪkwɪd/. Phần gạch chân của các từ khác được phát âm là /aɪ/: tidy /ˈtaɪdi/ revive /rɪˈvaɪv/ final /ˈfaɪ.nəl/ Question 10. A. tasty B. nasty C. danger D. rename Đáp án B: nasty Phần gạch dưới trong từ “nasty” được đọc là /ɑː/: nasty /ˈnɑːsti/. Phần gạch dưới của các từ khác được phát âm là /eɪ/: tasty /ˈteɪsti/ danger /ˈdeɪndʒər/ rename /ˌriːˈneɪm/ Question 11. A. doubt B. mount C. dough D. shout Đáp án C: dough Phần gạch dưới của “dough" được phát âm là /əʊ/ (dough /dəʊ/). Phần gạch dưới của các từ cịn lại được phát âm là /aʊ/: doubt /daʊt/ mount /ˈmaʊnt/ shout /ʃaʊt/ Question 12. A. licence B. finance C. revise D. mimic Đáp án D: mimic Phần gạch dưới trong từ “mimic” được phát âm là /ɪ/: mimic /ˈmɪmɪk/. Phần gạch dưới trong các từ cịn lại được phát âm là /aɪ/: licence /ˈlaɪsns/ finance /ˈfaɪnỉns/ revise /rɪˈvaɪz/ 3
  4. Question 13. A. surprise B. fighting C. childhood D. engineer Đáp án D: engineer Phần gạch chân trong từ “engineer” được phát âm là /ɪ/: engineer /endʒɪˈnɪər/. Phần gạch chân trong các từ khác được phát âm là /aɪ/: fighting /ˈfaɪtɪŋ/ surprise /sərˈpraɪz/ childhood /ˈtʃaɪldhʊd/ Question 14. A. creature B. bleary C. clearness D. dreary Đáp án A: creature Phần gạch chân trong từ “creature” được phát âm là /i:/: creature /endʒɪˈnɪər/. Phần gạch chân trong các từ khác được phát âm là /ɪə/: bleary/ˈblɪəri/ clearness /ˈklɪənəs/ dreary /ˈdrɪəri/ Question 15. A. invitation B. liberation C. photography D. exchangeable Đáp án C: photography Phần gạch dưới trong từ “photography” được phát âm là /ə/: photography /fəˈtɒgrəfi/. Phần gạch dưới trong các từ khác được phát âm là /eɪ/: invitation /ˌɪnvɪˈteɪʃn/ liberation /lɪbəˈreɪʃ(ə)n/ exchangeable /ɪksˈtʃeɪndʒəbl/ Question 16. A. promise B. device C. surprise D. realize Đáp án A: promise Phần gạch dưới trong từ “promise” được đọc là /ɪ/: promise /ˈprɒmɪs/. Phần gạch dưới trong các từ khác được đọc là /aɪ/: device /dɪˈvaɪs/ surprise /səˈpraɪz/ realize /ˈrɪəlaɪz/ Question 17. A. distribute B. recital C. triangle D. spirally Đáp án A: distribute 4
  5. Phần gạch dưới trong từ “distribute” được phát âm là /ɪ/: distribute /dɪˈstrɪbjuːt/. Từ gạch dưới trong các từ khác được phát âm là /aɪ/: recital /rɪˈsaɪtl/ triangle /traɪaŋg(ə)l/ spirally /ˈspaɪrəli/ Question 18. A. feather B. leather C. gearshift D. measure Đáp án C: gearshift Phần gạch dưới trong từ “gearshift” được phát âm là /ɪə/: gearshift /ˈɡɪəʃɪft/ Phần gạch dưới trong các từ khác được phát âm là /e/: feather /ˈfeðə/ leather /ˈleðə/ measure / ˈmeʒə/ Question 19. A. reliant B. liquid C. revival D. final Đáp án B: liquid Phần gạch dưới trong từ “liquid” được phát âm là /ɪ/: liquid /ˈlɪkwɪd/. Phần gạch dưới trong các từ khác được đọc là /aɪ/: reliant /rɪˈlaɪənt/ revival /rɪˈvaɪv(ə)l/ final |ˈfaɪn(ə)l| Question 20. A. slogan B. motor C. total D. proper Đáp án D: proper Phần gạch dưới trong “proper” được phát âm là /ɒ/: proper /ˈprɒpə/. Phần gạch dưới trong các từ khác được phát âm là /əʊ/: slogan /ˈsləʊg(ə)n/ motor /ˈməʊtə/ total /ˈtəʊt(ə)l/ II. GAP-FILL: Select the option that best completes the sentence in each of the following questions. 5
  6. Question 21. She is ___ complaining about the homework. I can’t stand it anymore. A. sometimes B. always C. never D. normally Đáp án B: always Trạng từ “always” mang nghĩa là luơn luơn, được dùng trong thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự khĩ chịu, phàn nàn của người nĩi. Câu này nghĩa là: Cơ ấy lúc nào cũng phàn nàn về bài tập về nhà. Tơi khơng thể chịu đựng được thêm nữa. Question 22. She sang very ___ at his birthday party last night. A. beauty B. beautify C. beautiful D. beautifully Đáp án D: beautifully Ở đây ta cần dùng 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “sang”. Cơ ấy hát rất hay trong sinh nhật anh ấy tối qua. Trong các đáp án, “beauty” là danh từ, “beautify” là động từ, “beautiful” là tính từ, “beautifully” là trạng từ. Question 23. That she told me lies made me ___. A. extremely anger B. extremely angrily C. extremely angry D. extreme anger Đáp án C: extremely angry Cấu trúc “make somebody + adjective”, như vậy sau make cần dùng một tính từ “angry”. Trước “angry” cần một trạng từ chỉ mức độ để bổ nghĩa cho nĩ, do vậy ta cĩ “extremely angry”. Question 24. My teacher of English ___ for school. A. is never late B. never is late C. is late never D. never late is Đáp án A: is never late “never” là trạng từ chỉ tần suất, vị trí đứng trước động từ chính, sau trợ động từ và sau động từ “be”, do vậy “never” phải đứng sau “is”. Đáp án là: “is never late”. Question 25. The operation was ___ and her mom recovered very ___ A. successfully/quickly B. successful/quick C. successfully/quick D. successful/ quickly Đáp án D: successful/quickly Chỗ trống thứ nhất cần một tính từ theo sau động từ “was”; chỗ trống số hai cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “recovered”, do đĩ ta chọn “successful” (tính từ) và “quickly” (trạng từ) 6
  7. Question 26. Everyone in my office was surprised by Mr. Smith’s ___departure. A. sudden B. suddenly C. out of a sudden D. in a sudden Đáp án A: sudden Chỗ trống cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “departure”. “Sudden” là một tính từ. Question 27. The kids ___ as they played with their daddy. A. happy laughed B. laughed happy C. laughed happily D. happily laugh Đáp án C: laughed happily Chỗ trống trên cần một động từ chia ở thì quá khứ để phù hợp về thì với động từ “played” ở mệnh đề sau, do vậy chỉ cĩ thể là các đáp án cĩ động từ “laughed”. Thêm vào đĩ cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “laugh”, nên đáp án phải là “laughed happily” Question 28. We had a ___ during the picnic. A. good really time B. time really good C. really well time D. really good time Đáp án D: really good time Thứ tự trong cụm từ là tính từ + danh từ, ta cĩ “good time”, thêm trạng từ chỉ mức độ “really” để bổ nghĩa cho tính từ “good”. Trạng từ “really” phải đứng trước “good”. Question 29. She speaks English ___ that they think she’s a native speaker. A. so fluent B. so fluently C. such fluent D. such fluently Đáp án B: so fluently Chỗ trống cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “speak”, do vậy chỉ các đáp án cĩ trạng từ “fluently” là phù hợp. Cấu trúc đúng phải là “ so + adverb + that ” nên ta chọn đáp án “so fluently”. Question 30. ___, no one was injured in the accident. A. Lucky B. Unlucky C. Luckily D. Unluckily Đáp án C: Luckily Trong câu này ta cần một trạng từ đứng đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu. Về nghĩa chỉ cĩ trạng từ “Luckily” là phù hợp vì câu này nghĩa là: Thật may mắn vì khơng cĩ ai bị thương trong vụ tai nạn. Question 31. The fog was so thick that we couldn’t see farther ___ 5 metres. 7
  8. A. than B. as C. so D. that Đáp án A: than Câu này dùng trạng từ so sánh hơn “farther”, do vậy phải dùng với “than”. Question 32. Everyone in the family thinks Nicky is not ___ his sister. A. intelligent as B. as intelligent so C. so intelligent as D. more intelligent as Đáp án C: so intelligent as So sánh chỉ sự ngang bằng dạng phủ định dùng “so/as + adj/adv + as”. Khơng cĩ trường hợp “as + adj + so”. Question 33. The city is flooded. It’s been raining really ___for 3 straight hours. A. hard B. late C. hardly D. lately Đáp án A: hard Cần phân biệt rõ sự khác nhau về nghĩa của các trạng từ: late (muộn); lately (gần đây = recently); hardly (hầu như khơng); hard (kết với với động từ “rain” trong câu (mưa), cĩ nghĩa là mưa to). Question 34. Mr. McPherron’s ___ man I’ve ever met. A. the most enthusiastic B. the more enthusiastic C. more enthusiastic D. most enthusiastic Đáp án A: the most enthusiastic Câu trên cần sử dụng cấp so sánh nhất để nĩi đến “người nhiệt tình nhất mà tơi từng gặp”. So sánh nhất với tình từ “enthusiastic” ta thêm “the most” vào trước tính từ. So sánh nhất trong trường hợp này phải cĩ mạo từ xác định “the”. Question 35. Of all the candidates, Justin was the ___ one. A. more potential B. most potential C. less potential D. at least potential Đáp án B: most potential Câu trên cần dùng cấp so sánh hơn nhất để so sánh với “all the candidates” – tất cả các thí sinh khác”. “potential – tiềm năng” là tính từ dài, ta cấu tạo so sánh hơn nhất bằng cách thêm “most”. Question 36. The sooner you apply for the post, ___ you are accepted. 8
  9. A. the most likely B. the more likely C. likelier D. likeliest Đáp án B: the more likely Đây là câu so sánh kép đồng tiến, cấu trúc là “the + so sánh hơn, the + so sánh hơn”. Trong số các đáp án thì chỉ cĩ “the more likely” là đúng vì cĩ mạo từ “the” đứng trước cấp so sánh hơn. Question 37. Driving a motorbike may be ___ driving a car. A. as easier as B. easier as C. easier than D. more easy than Đáp án C: easier than So sánh chỉ sự ngang bằng (khẳng định) ta dùng “as + adj + as”. Ở đây “as easier as” khơng đúng vì tính từ “easier” để ở so sánh hơn; “so easy as” khơng đúng vì “so + adj + as” chỉ dùng trong phủ định. “more easy than” khơng đúng vì “easy” là tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng “-y”, ta cấu tạo so sánh hơn bằng cách chuyển “-y” thành “-i + er”. “easier than” là đáp án đúng. Question 38. I had a terrible headache last night, but I feel much ___ now. A. better B. best C. worse D. worst Đáp án A: better Câu này so sánh tình trạng sức khoẻ hiện tại và tối qua; so sánh 2 đối tượng ta dùng so sánh hơn. Vế sau chỉ sự trái ngược (“but”), vì vậy xét về nghĩa ta dùng “better” (“tốt hơn”) Question 39. My little boy often asks why the earth keeps getting ___. A. more and more hot B. hotter and hotter C. the more hot D. the hotter Đáp án B: hotter and hotter Cấp so sánh kép luỹ tiến cĩ cơng thức “comparative + and + comparative”. “hot” là tính từ ngắn, so sánh hơn thêm “-er” thành “hotter”. Theo cơng thức ta cĩ “hotter and hotter”. Question 40. According to today’s news report, last summer was___ summer on record. A. cooler B. coolest C. the cooler D. the coolest Đáp án C: the coolest Câu dùng phép so sánh hơn nhất (được hiểu qua cụm từ “on record”). “cool” là tính từ ngắn, vì vậy so sánh hơn nhất của “cool” là: the + coolest. 9
  10. Question 41. ___ absent from work but he also told his boss a lie. A. Was he not only B. Only was he not C. Not only he was D. Not only was he Đáp án D: Not only was he Các đáp án đều cĩ “not only”, như vậy khi “not only” đứng đầu câu, câu này phải sử dụng đảo ngữ: đảo động từ “be” (was) lên trước chủ ngữ. Question 42. Hardly ___ anything about his family. A. Mr. McPherron says B. does Mr. McPherron say C. do Mr. McPherron say D. says Mr. McPherron Đáp án B: does Mr. McPherron say Khi trạng từ mang nghĩa phủ định “hardly” đứng đầu câu, câu đĩ phải dùng đảo ngữ, nghĩa là phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. Câu này sử dụng hiện tại đơn đi với chủ ngữ “Mr. McPherron”, trợ động từ là “does”. Vậy đáp án là “does Mr. McPherron say” Question 43. No ___ had she begun to speak than people started interrupting her. A. hardly B. sooner C. after D. way Đáp án B: sooner Cấu trúc “no sooner than” mang nghĩa “vừa mới thì”. Câu này dịch là: Cơ ấy vừa mới bắt đầu nĩi thì mọi người đã ngắt lời cơ ấy. Lưu ý: Khi “No sooner” đứng ở đầu câu, dùng phép đảo ngữ. Question 44. Only when the police interrogated him ___ his crime. A. he confessed B. had he confessed C. he did confess D. did he confess Đáp án D: did he confess Câu cĩ cụm trạng từ “only when” đứng đầu, vì vậy sử dụng đảo ngữ cho mệnh đề chính: phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. Câu này sử dụng thì quá khứ đơn, trợ động từ là “did”, sau trợ động từ sử dụng động từ “confess” ở dạng nguyên thể. Vây nên đáp án phải là “did he confess”. Question 45. ___ had they recovered from the first earthquake when they felt the second tremor. A. No sooner B. Hardly C. Never D. Scarcely Đáp án B: Hardly 10
  11. Trong câu trên ta dùng cấu trúc “hardly when” chỉ một sự việc vừa mới xảy ra thì một sự việc khác xảy ra tiếp theo sau đĩ. “No sooner” là phép đảo dùng với “than” vế sau. Question 46. Alice is ___ as tall as her father now. A. near B. nearly C. only D. justly Đáp án B: nearly “nearly” cĩ nghĩa là “almost”, gần như, suýt. Câu này cĩ nghĩa là: “Alice sắp cao bằng bố rồi.” Các trạng từ cịn lại khơng phù hợp về nghĩa. “near” ~ gần, “only ” ~ chỉ “justly” ~ cơng bằng. Question 47. You should not stay up ___ at night as it’s not good for your health. A. lately B. late C. later D. as late Đáp án B: late Câu này cần sử dụng trạng từ “late” mang nghĩa là muộn. Các trạng từ khác như “lately” nghĩa là gần đây, “later” mang nghĩa là sau đĩ, cịn “latter” nghĩa là thứ hai (trong cụm “the former”, “the latter”); các từ này đều khơng phù hợp về nghĩa. Question 48. We ___ your contribution to the company. A. appreciate high B. high appreciate C. highly appreciate D. appreciate highly Đáp án C: highly appreciate Trạng từ “high” nghĩa là “cao” về khoảng cách, khơng gian; trạng từ “highly” mang nghĩa “rất, lắm”, giống như “much”. Câu này cĩ nghĩa là: Chúng tơi đánh giá cao sự đĩng gĩp của anh cho cơng ty. Ta dùng trạng từ “highly” bổ nghĩa cho “appreciate”. Ở vị trí trống của câu, trạng từ “highly” phải đứng trước động từ “appreciate” bổ nghĩa cho động từ. Question 49. She was asked to open her mouth ___ by the dentist. A. wide B. widely C. widening D. widen Đáp án A: wide “Open one’s mouth wide”: mở miệng to. Ta khơng chọn “widely” vì nĩ dùng để chỉ một việc gì xảy ra một cách rộng rãi. Hai từ cịn lại “wide” và “widen” khơng phải là trạng từ. Question 50. His parents prefer living in California because the climate is___than in Nebraska, where she grew up. A. more milder B. much milder C. much more mild D. much mild Đáp án B: much milder 11
  12. Chỗ trống cần điền là tính từ ở dạng so sánh hơn (vì cĩ “than” phía sau). “Mild” là tính từ cĩ một âm tiết nên ta thêm “er” sau tính từ. So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm trạng từ chỉ mức độ “much” trước hình thức so sánh. Question 51. She was disappointed as the movie was ___ than she expected. A. entertaining B. more entertaining C. less entertaining D. most entertaining Đáp án C: less entertaining Câu trên cĩ “than” nên phải dùng so sánh hơn. Câu này cĩ “she was disappointed – cơ ấy thấy thất vọng” do vậy nghĩa của so sánh phải là phủ định: bộ phim khơng hay như cơ ấy mong đợi. Vì vậy đáp án là “less entertaining”. Question 52. Of all the contestants on the game show, the lady from Nha Trang had ___ knowledge of public affairs. A. the broad B. the broader C. the broadest D. broadest Đáp án C: the broadest Câu trên cần dùng cấp so sánh nhất/tuyệt đối để so sánh với “all the contestants on the game show” – tất cả các thí sinh khác trong trị chơi truyền hình. “broad” là tính từ cĩ một âm tiết, ta cấu tạo so sánh hơn nhất bằng cách thêm “est” vào sau tính từ. Thêm nữa, tính từ so sánh nhất cần dùng cùng mạo từ the, vì vậy Đáp án the broadest. Question 53. Compared to a motorbike, a car is the ___way to travel. A. faster and more reliable B. fastest and most reliable C. most fast and reliable D. more fast and reliable Đáp án A: faster and more reliable So sánh giữa 2 đối tượng là “a motorbike” và “a car” ta dùng so sánh hơn – “faster” so sánh tính từ ngắn, “more reliable” so sánh tính từ dài. Question 54. Looking at the two cookies on the plate, Jimmy chose the ___ for his afternoon treat. A. sweetest B. sweeter C. more sweet D. most sweet Đáp án B: “sweeter” So sánh giữa 2 chiếc bánh, ta phải dùng phép so sánh hơn. “Sweet” là tính từ một âm tiết, nên cấu tạo so sánh hơn bằng cách thêm “-er”. Question 55. The sooner you apply for the post, ___ you are accepted. 12
  13. A. the most likely B. the more likely C. likelier D. likeliest Đáp án B: the more likely Đây là câu so sánh kép đồng tiến, cấu trúc là “the + so sánh hơn, the + so sánh hơn”. Trong số các đáp án thì chỉ cĩ “the more likely” là đúng vì cĩ mạo từ “the” đứng trước cấp so sánh hơn. Question 56. Justin Thompson seems to think the ___of all my friends. A. more scientifically B. most scientifically C. more scientific D. most scientific Đáp án B: most scientifically Chỗ trống cần điền là một trạng từ (bổ nghĩa cho động từ “think”) dùng ở hình thức so sánh hơn nhất (“of all my friends” ~ trong số tất cả những người bạn của tơi). “scientific” là một tính từ nên khơng thích hợp. Question 57. In Savage Havest, Carf Hoffman describes the ___but true journey he took to the jungles of New Guinea to uncover the startling evidence of the disappearance of Michael Rockefeller. A. unbelievably B. unbelievable C. more unbelievable D. more unbelievably Đáp án B: unbelievable Chỗ trống cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “journey”. “Believable” là một tính từ. Trong câu khơng dùng phép so sánh nên phương án “more unbelievable” khơng thích hợp. Question 58. Ms. Cogie's explanation of the laws of gravity was___than the one in my Physics textbook. A. more briefer B. much briefer C. briefest D. the briefest Đáp án B: much briefer Chỗ trống cần điền là tính từ ở dạng so sánh hơn (vì cĩ “than” phía sau). “brief” là tính từ cĩ một âm tiết nên ta thêm “er” sau tính từ. So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm trạng từ chỉ mức độ “much” trước hình thức so sánh. Question 59. As the sun warms the surface of the earth, the land’s temperature rises___ than the water’s. A. more rapid B. more rapidly C. the more rapid D. the more rapidly 13
  14. Đáp án B: more rapidly Chỗ trống cần điền là một trạng từ (bổ nghĩa cho động từ “rise”) dùng ở hình thức so sánh hơn (đối tượng so sánh là “the land’s temperature” và “the water’s temperature”). “Rapid” là một tính từ nên khơng thích hợp. Question 60. I think my little sister is ___ baby in the whole world. A. the cuter B. the most cute C. the more cute D. the cutest Đáp án D: the cutest So sánh “my little sister” với tất cả trẻ em trên thế giới cần dùng so sánh nhất. “cute” là tính từ ngắn, ta thêm “-est” vào. Question 61. A large number of students lined up outside the venue in order to secure seats at a show featuring the ___American comedian Jim Carrey. A. hilarious and successful B. hilariously and successfully C. more hilarious and successful D. more hilariously and successfully Đáp án A: “hilarious and successful” Chỗ trống cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “Amercian comedian” (vì vậy loại các phương án cĩ trạng từ). “hilarious” và “successful” là những tính từ. Trong câu khơng dùng phép so sánh nên phương án “more hilarious and successful” khơng thích hợp. III. ERROR RECOGNITION: Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 62. To avoid service interruptions, you should always pay your electricity bill prompt. A. To avoid B. interruptions C. always D. prompt Đáp án D: prompt “prompt” là một tính từ, khơng thể đứng ở vị trí sau danh từ như trong câu đã cho. “Prompt” cần được sửa thành “promptly” – một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “pay”. Question 63. The children ran as quickly as they could, but they were still lately for school. A. quickly B. could C. but D. lately Đáp án D: lately 14
  15. Cần phân biệt giữa 2 trạng từ “late” và “lately”. “lately” nghĩa là gần đây, “late” nghĩa là muộn. “lately” cần sửa thành “late” để phù hợp với nghĩa của câu. Question 64. She appeared very happily when she saw her father on her graduation day. A. appeared B. happily C. saw D. on Đáp án B: “happily” Theo sau động từ “appear” là một tính từ. “happily” trong câu đã cho là một trạng từ. “Happily” cần sửa thành “happy”. Question 65. The dog looked so fiercely that it made the kids scared. A. looked B. fiercely C. made D. scared Đáp án B: fiercely Động từ “look” là động từ thuộc nhĩm các động từ chỉ giác quan, theo sau nĩ là một tính từ. “fiercely” là trạng từ, cần phải sửa thành “fierce”. Question 66. It’s becoming most and more difficult to gain admission to Yale. A. most B. difficult C. gain D. to Đáp án A: “most”. Câu này sử dụng phép so sánh kép luỹ tiến (càng càng), cấu trúc đúng phải là “more and more + long adj”. Do vậy dùng “most” là sai, cần sửa lại thành “more”. Question 67. We must be absolute silent, or the bunnies will not appear. A. be B. absolute C. or D. appear Đáp án B: absolute Bổ nghĩa cho tính từ “silent” cần một trạng từ chỉ mức độ. “Absolute” là tính từ, cần sửa thành trạng từ “absolutely”. Question 68. The movie Prison Break, a crime drama and action thriller, was tremendous successful, and it is one of best FOX TV series. A. The movie B. a crime drama C. tremendous D. TV series Đáp án C: “tremendous”. Bổ nghĩa cho tính từ “successful” cần một trạng từ. “Tremendous” là tính từ, cần sửa thành trạng từ “tremendously”. 15
  16. Question 69. Alice’s English sounds very fluently although she makes quite a lot of grammatical errors. A. very B. fluently C. grammatical errors D. makes Đáp án B: fluently Động từ “sound” là động từ thuộc nhĩm động từ chỉ giác quan, theo sau nĩ là một tính từ. “Fluently” là trạng từ, khơng dùng với “sound” trong trường hợp này, cần sửa thành “fluent”. Question 70. The director of the company felt badly when he had to lay off five employees this morning. A. The director B. when C. badly D. lay off Đáp án C: badly Theo sau động từ “feel” là một tính từ. “Badly” là trạng từ, khơng dùng với “feel” trong trường hợp này, cần sửa thành “bad”. Question 71. In order to win this game, they need to have good defense than they had in the first half. A. To win B. to have C. good defense D. had Đáp án C: good defense Câu cĩ dùng cấp so sánh hơn (cĩ từ “than”). “Good defense” sửa thành “better defense”. Question 72. Mrs. Smith is the more approachable teacher I’ve ever known. A. is B. more C. teacher D. known Đáp án B: more Trong câu này ta cần dùng cấp so sánh nhất để so sánh “Mrs. Smith” với những người mà tơi đã từng biết. Cần sửa “more” thành “the most”. Question 73. Fortunately, my new boss isn’t as rude than my former one. A. Fortunately B. isn’t C. than D. old Đáp án C: “than”. Câu này sử dụng cấp so sánh chỉ sự ngang bằng, cấu trúc là “as + adj + as”, do vậy cần sửa “than” thành “as”. Question 74. My brother can play tennis better more than I can. A. play B. better C. more than D. can Đáp án C: “more than”. 16
  17. Câu này sử dụng cấp so sánh hơn: “better + than”, do vậy “more than” phải sửa thành “than”. Question 75. This mobile isn’t as cheaper as the other one, but it works much better. A. isn’t B. cheaper C. works D. better Đáp án B: “cheaper”. Câu này sử dụng phép so sánh chỉ sự ngang bằng, cấu trúc “as + adj + as”, trong đĩ khơng thệm “er” vào đuơi tính từ. Do vậy “cheaper” cần sửa thành “cheap”. Question 76. My cousin is five years elder than me. A. is B. years C. than D. elder Đáp án D: “elder”. Cấp so sánh hơn của “old” cĩ thể là “older” hoặc “elder”, tuy nhiên khi dùng so sánh hơn với “than”, ta chỉ dùng “older”. Vì thế trong trường hợp này dùng “elder” là khơng đúng, cần sửa thành “older”. Question 77. The couch looks bad by the fireplace than it did by the window. I think we should move it back. A. The couch B. bad C. did D. move Đáp án B: “bad”. Câu sử dụng phép so sánh hơn (cĩ “than” vế sau). “Bad” cần sửa thành “worse”. Question 78. My husband earns three time as much as I do. A. earns B. time C. much D. do Đáp án B: “times”. Trong cấp so sánh chỉ sự ngang bằng, cĩ thể sử dụng các cụm từ như “twice, three times ” đứng trước so sánh để chỉ “gấp bao nhiêu lần”. Trong trường hợp này cần sửa lại là “three times” thay vì “three time”. Question 79. Tom said, “The pain from the wasp sting was worst than the pain from any bee sting I had ever experienced.” A. the wasp sting B. had ever experience C. any bee sting D. worst than Đáp án D: “worst than”. 17
  18. Câu này sử dụng phép so sánh hơn (so sánh giữa “the pain from the wasp sting” và “the pain form any bee sting”. Do vậy cần sửa “worst than” thành “worse than” – so sánh hơn của tính từ “bad”. Question 80. Eating vegetables are much healthier than eating fast food. A. Eating B. are C. healthier D. than Đáp án B: “are”. Câu này sử dụng so sánh hơn, “healthy” là tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng “-y” nên cấu tạo so sánh hơn là “healthier” là đúng. Lỗi sai nằm ở “are”. Chủ ngữ câu này là cụm danh động từ “eating vegetables”, cần phải chia động từ số ít là “is”. Question 81. My mother has an incredible memory, so she usually remembers details distinctly than my father does. A. an incredible memory B. so C. distinctly D. my father does Đáp án C: “distinctly”. Câu dùng cấp so sánh chỉ sự ngang bằng (cĩ “than”). “Distinctly” là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “remember”, và trong cấu trúc so sánh hơn, “distinctly” phải sửa thành “more distinctly”. Question 82. While I enjoy both swimming and jogging, I am best at swimming, as I naturally have more upper body strength and feel more confident in the water. A. both B. best C. more confident D. more upper Đáp án B: “best”. So sánh giữa “swimming” và “jogging” nên dùng so sánh hơn. “Best” được dùng trong cấp so sánh hơn nhất, vì vậy cần được sửa thành “better”. Question 83. It is not widely known that small children can get medication freely. A. widely B. known C. get D. freely Đáp án D: “freely” “freely” là trạng từ mang nghĩa “tự do”. VD: We encouraged the victims to talk freely (Chúng tơi khuyến khích các nạn nhân tự do ngơn luận). Trường hợp này ta cần trạng từ mang nghĩa “miễn phí”. Cần sửa “freely” thành “free”. Question 84. He works very hardly, and his contribution to the company is highly appreciated. 18
  19. A. works B. hardly C. to D. highly Đáp án B: hardly “hardly” = “almost never”, nghĩa là hầu như khơng. Trong trường hợp này, cần phải dùng “hard”, cụm từ “work hard” nghĩa là “làm việc chăm chỉ”. Question 85. My sister got married in her lately twenties. A. My sister B. got married C. in D. lately Đáp án D: “lately”. Trạng từ “lately” mang nghĩa là “gần đây”, khơng thích hợp với nghĩa của câu đã cho. Ở đây cần dùng một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “twenties”. Cần sửa “lately” thành “late”: “in her late twenties” cĩ nghĩa là “trong những năm cuối độ tuổi đơi mươi của cơ ấy”. Question 86. The weather was terrible cold and my head was badly aching. A. was B. terrible C. badly D. aching Đáp án B: “terrible”. Đứng trước tính từ “cold” cần dùng một trạng từ chỉ mức độ. Cần sửa “terrible” thành “terribly”, mang nghĩa “much, very”. “Terribly cold” cĩ nghĩa là cực kỳ lạnh. Question 87. Not only he lost the money, but he was nearly killed by the robbers. A. Not B. he lost C. nearly D. by Đáp án B: “he lost”. “Not only” đứng đầu câu là dấu hiệu của câu đảo ngữ, cần phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. “he lost” phải sửa thành “did he lose”. Question 88. So ridiculous was the story she told yesterday that could hardly believe it. A. ridiculous B. told C. that could D. hardly Đáp án C: “that could”. Cụm từ so + adjective được đặt ở đầu câu, sau đĩ cĩ mệnh đề đi kèm. “that could” đang thiếu chủ ngữ đứng giữa “that” và “could”. Để sửa chỗ này, ta cần thêm chủ ngữ vào, ví dụ như “that we could”. Question 89. Only after you have submitted your exam paper you can go out. A. after B. have C. your D. you can Đáp án D: “you can”. 19
  20. Khi “Only after” đứng đầu câu, cần phải sử dụng phép đảo ngữ ở mệnh đề chính. “you can” cần sửa lại thành “can you” để đúng với cấu trúc đảo ngữ. Question 90. Not until he retired did he thought about travelling abroad. A. until B. retired C. thought D. travelling Đáp án C: “thought”. “Not until” đứng ở đầu câu nên cần cĩ đảo ngữ. Ở đây trợ động từ “did” được đảo lên trước chủ ngữ, động từ sau đĩ cần chia ở nguyên thể là “think”, khơng phải “thought”. Question 91. The man looked careful around the room to make sure everything was fine. A. careful B. around C. sure D. fine Đáp án A: careful Câu này cĩ nghĩa là: Anh ta nhìn cẩn thận quanh căn phịng. “look” trong trường hợp này là động từ chỉ hành động, cần sử dụng một trạng từ chỉ cách thức bổ nghĩa cho nĩ. Do vậy cần sửa “careful” thành “carefully”. Lưu ý: Trong trường hợp “look” được dùng như một động từ chỉ giác quan, mang nghĩa “trơng”, sau “look” dùng một tính từ, như trong câu: He looks happy (Trơng anh ấy hạnh phúc). Question 92. Mrs. White’s diagram, which was drawn on the board, illustrates the process of evaporation more clearly as the one in our textbook does. A. was drawn B. illustrates C. as D. does Đáp án C: “as”. Câu dùng phép so sánh hơn với trạng từ “clearly” (so sánh giữa sơ đồ do Mrs. White vẽ và sơ đồ trong sách giáo khoa). Cơng thức so sánh hơn là: more + adv + than, vậy nên, “as” trong câu trên cần phải sửa thành “than”. Question 93. Maria behaves the most mature of any young lady I've ever met. A. behaves B. more mature C. young lady D. ever met Đáp án B: “most mature”. Câu phải được dùng ở cấp so sánh hơn nhất (do cụm “of any young lady I’ve ever met”). Câu tạm dịch: “Maria cư xử chín chắn nhất trong số bất kỳ cơ gái trẻ nào tơi từng gặp.). Cần một trạng từ so sánh hơn nhất để bổ nghĩa cho động từ “behave”. Vậy nên, “most mature” cần sửa thành “most maturely”. Question 94. We tend to speak more formal with our colleagues than with our friends. 20