Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 5 (Có đáp án)

docx 21 trang hatrang 25/08/2022 9750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxchuong_trinh_dong_hanh_cung_ki_thi_thpt_quoc_gia_bai_tap_mon.docx

Nội dung text: Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 5 (Có đáp án)

  1. CHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG HÀNH CÙNG KÌ THI THPTQG - MÔN TIẾNG ANH BÀI TẬP – TẬP 5 (KÈM ĐÁP ÁN) I. Select the option that best completes the sentence in each of the following questions. Question 1. I like intelligent, funny women who make me . . A. to laugh B. laugh C. laughed D. laughing Đáp án: B Từ còn thiếu ở câu trên nằm trong cấu trúc “make sb + V (nguyên thể)”. Như vậy từ còn thiếu là động từ nguyên thể (laugh). Question 2. My brother has special interest ___ drawing. A. in B. on C. at D. with Đáp án: A Giới từ đi với danh từ “interest” là in ( have interest in sth); Các giới từ còn lại (on, at, with) không đi kèm với danh từ “interest”. Question 3. The receptionist ___ spoke to me. A. kind B. kindly C. kinder D. kindness Đáp án: B Từ còn thiếu phải là trạng từ để bổ nghĩa cho động từ ‘spoke’. Trong 4 lựa chọn, chỉ có một trạng từ là “kindly”. Question 4. ___ you please open the door for me? A. Should B. Might C. Could D. Must Đáp án: C Câu trên có ý nghĩa là một lời đề nghị. “Could you please +V” là cấu trúc dùng để đề nghị ai đó làm giúp mình. Question 5. She ___ so happy when she got the test results. A. looked B. was looking C. had looked D. has looked Đáp án: A Động từ “look” trong trường hợp này là stative verb dùng để miêu tả trạng thái, vì vậy không thể dùng ở dạng tiếp diễn. Thêm vào đó, động từ “look” được dùng ở thì quá khứ đơn để kết hợp với động từ got và từ nối when để miêu tả 2 hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ. Question 6. S1: “I rarely watch TV.” S2: “Same here. I do not ___ watch TV”. 1
  2. A. sometimes B. frequently C. hardly D. ever Đáp án: B Rarely = not frequently: hiếm khi/ không thường xuyên Question 7. You ___ forget to bring an umbrella. It’s going to rain soon. A. don’t have to B. shouldn’t C. can’t D. needn’t Đáp án: B Should được dùng để đưa ra lời khuyên. Should + V nguyên thể. A: don’t have to = không phải/ không cần thiết làm gì C: can’t = không thể/ cấm D: needn’t = không cần Question 8. Is there ___ butter left? A. any B. few C. the D. many Đáp án: A Any được dùng trong câu hỏi với nghĩa ‘có ít/chút nào không’ A: any + danh từ đếm được/không đếm được trong câu nghi vấn/phủ định. B: few + danh từ đếm được số nhiều. C: There is/are + Danh từ không xác định, trong khi The + Danh từ xác định D: many + danh từ đếm được số nhiều Question 9. S1: “___” S2: I’m doing well. Thanks. A. What are you doing? B. How are you doing? C. How old are you? D. What do you like? Đáp án: B “How are you doing?” là cụm cố định, dùng để chào hỏi, với ý nghĩa “Bạn (dạo này) thế nào?” phù hợp với câu trả lời “I’m doing well. Thanks.” Đáp án A: “Bạn đang làm gì?” Đáp án C: “Bạn bao nhiêu tuổi?” Đáp án D: “Bạn thích gì?” Question 10. Jack ___ leave until 11 pm yesterday. A. would never B. was not C. did not D. will never Đáp án: C 2
  3. Câu trên diễn tả 1 sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ngoài ra, cấu trúc “not until” để diễn tả một sự việc không hề xảy ra cho tới một mốc thời gian xác định. Tạm dịch: Mãi tận đến 11 giờ tối hôm qua Jack mới rời đi. Question 11. There is too ___ traffic in Hanoi. A. many B. much C. a lot of D. plenty Đáp án: B Traffic là danh từ không đếm được. Much + danh từ không đếm được. Many+ danh từ đếm được, số nhiều. A lot of và plenty không dùng với “too” Question 12. Mark ___ out for three days. A. hasn’t gone B. didn’t go C. wasn’t going D. hadn’t gone Đáp án: A Diễn tả 1 hành động đã không xảy ra tính tới thời điểm hiện tại. Question 13. A hotel is a place . people stay when they’re on holiday. A. where B. when C. which D. why Đáp án: A. where Chỗ trống còn thiếu là đại từ bổ nghĩa cho danh từ chỉ địa điểm (a hotel) nên từ cần điền vào chỗ trống là “where”. Question 14. How many songs ___ so far? A. did he write B. does he write C. will he write D. has he written Đáp án: D Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả sự việc đã từng xảy ra nhưng không xác định thời điểm tính từ trước cho đến nay (so far). Question 15. I want to buy ___ mobile phone next week. A. a B. an C. the D. Ø Đáp án: A a + danh từ số ít không xác định II. Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 3
  4. Question 16. Jack had to refuse the invitation; otherwise, he won’t finish his work in time. A. refuse the invitation B. otherwise C. won’t D. in time Đáp án: C (won’t) GT: Sửa “won’t” thành “wouldn’t” để diễn tả tương lai trong quá khứ, phù hợp với động từ “had” ở vế đầu của câu. Question 17. Over the last few months, garages put up the price of petrol three times. A. last B. put up C. petrol D. times Đáp án: B (put up) Sửa “put up” thành “have put up”: sự việc diễn ra trong khoảng thời gian gần đây, đồng thời không xác định mốc thời gian cụ thể trong khoảng thời gian đó. Question 18. Nothing can make up with the loss of the child. A. can B. make up with C. loss D. the Đán án: B (make up with) Sửa “make up with” thành “make up for”, nghĩa là “bù đắp cho” Question 19. One of the benefit of this work is that you can gain experience. A. benefit B. is C. can gain D. experience Đáp án: A (benefit) Sửa ‘benefit’ thành ‘benefits’. Vì: one of the + Danh từ số nhiều Question 20. I know hardly the truth about Jean’s success in the institute. A. know hardly B. about C. in D. institute Đáp án: A (know hardly) Sửa ‘know hardly’ thành ‘hardly know’ vì: hardly + V: hầu như không Question 21. The camel can loss up to 30 percent of its body weight as water without harm to itself. A. The B. loss C. as D. harm Đáp án: B (loss) Sửa ‘loss’ thành ‘lose’, vì ‘lose’ là động từ, ‘loss’ là danh từ. The camel can + V. Question 22. She was not alone when she did shopping yesterday. A. was B. alone C. when D. did Đán án: D (did) 4
  5. Sửa ‘did’ thành ‘went’. Cụm từ: “go shopping” hoặc “do the shopping” nghĩa là đi mua sắm. Question 23. I don’t like History and I am not lonely in that. A. don’t like B. am C. lonely D. in Đán án: C (lonely) Sửa ‘lonely’ thành ‘alone’. Vì ‘lonely’ nghĩa là cô đơn, còn ‘alone’ nghĩa là một mình. Chọn “alone” phù hợp với nghĩa của câu. Dịch: Tôi không thích Lịch sử và tôi không phải là người duy nhất như vậy. Question 24. What Rachael does in her free time isn’t concern me. A. What B. does C. isn’t D. concern Đáp án: C (isn’t) Sửa ‘isn’t’ thành ‘doesn’t’ vì ‘concern’ là động từ– dùng trợ động từ does bổ nghĩa cho động từ concern. Question 25. I am not felt like going to the cinema now. A. am not felt B. like C. going D. the Đáp án: A (am not felt) Sửa ‘am not felt’ thành ‘don’t feel like’. Cấu trúc: feel like V_ing = want + to-inf, chỉ sự mong muốn. Question 26. Much museums in the city issue Day Passes at special rates for students. A. Much B. issue C. at D. for Đáp án: A (Much) ‘much” + danh từ không đếm được. Sửa “Much” thành “Many” vì “museums” là danh từ đếm được số nhiều. Question 27. My mother is often overlooking our mistakes, whereas my father is very strict and punishes us for even the slightest one. A. is often overlooking B. mistakes C. strict D. punishes Đáp án: A (is often overlooking) Sửa ‘is often overlooking’ thành ‘often overlooks’. Câu này cần dùng hiện tại đơn để diễn tả thói quen. Question 28. Do you have any objections with this new road scheme? A. any B. objections C. this D. scheme Đáp án: C (with) Sủa ‘with’ thành ‘to’. Cấu trúc: have an objection to Noun/ V_ing: phản đối Question 29. Mr. Brown has served in the army from 1960 to 1980 before he worked in the bank. 5
  6. A. has served B. in C. before D. worked Đáp án: A (has served) Sửa ‘has served’ thành ‘had served’. Câu này dùng quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một mốc thời gian trong quá khứ (before he worked in the bank). Question 30. Of Christmas Eve, the entire family gathers for dinner, usually at my grandmother's house. A. Of B. entire C. gathers D. usually at Đáp án: A (Of) Sửa ‘of’ thành ‘on’. Vì: at + holiday (Christmas/ New Year/ Easter) nhưng on + eve (Christmas Eve/ New Year Eve) III. Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31. Perhaps she is working now. A. She must be working now. B. She may be working now. C. She ought to be working now. D. She needs to be working now. Đáp án: B. She may be working now. “Perhaps” có thể được diễn đạt theo cách khác là: may + bare-inf: có lẽ làm gì. Nếu chỉ hành động đang diễn ra thì dùng “may + be + V-ing” Question 32. It isn’t necessary for him to work today. A. He mustn’t work today. B. He can't work today. C. He shouldn’t work today. D. He doesn’t have to work today. Đáp án: D. He doesn’t have to work today. To be not necessary = not have to + bare-inf: không cần phải làm gì Musn’t + bare-inf: cấm không được làm gì Can’t + bare.inf: không thể làm gì Shouldn’t + bare-inf: không nên làm gì Question 33. It’s forbidden to smoke in here. A. You mustn’t smoke in here. B. You shouldn’t smoke in here. 6
  7. C. You needn’t smoke in here. D. You don’t have to smoke in here. Đáp án: A. You musn’t smoke in here. To be forbidden + to-inf = must not + bare-inf: cấm không được làm gì. Should not + bare-inf: không nên làm gì. Needn’t + bare-inf: không cần làm gì Not have to + bare-inf: không phải làm gì. Question 34. I’ve never met such a charming girl. A. She’s more charming than I thought. B. She’s as charming as I thought. C. She’s the most charming girl I’ve ever met. D. She was the most charming girl I’d ever met. Đáp án: C. She’s the most charming girl I’ve ever met. Tạm dịch câu gốc là: Tôi chưa từng gặp cô gái nào quyến rũ như vậy. Câu này có thể hiểu là đó là cô gái quyến rũ nhất mà tôi từng gặp. A. Cô ấy quyến rũ hơn tôi nghĩ. B. Cô ấy quyến rũ như tôi nghĩ. C. Cô ấy là cô gái quyến rũ nhất tôi từng gặp. D. Cô ấy là cô gái quyến rũ nhất tôi chưa từng gặp. Question 35. When did he buy the flat? A. How long ago has he bought the flat? B. How long ago did he buy the flat? C. How long is it since he has bought the flat? D. How long is the flat? Đáp án: B. How long ago did he buy the flat? Tạm dịch câu gốc là: Anh ấy đã mua nhà khi nào? A. Câu đúng phải là “How long has he had the flat?” (động từ “buy” không kéo dài từ quá khứ đến hiện tại) B. Anh ấy mua nhà cách đây bao lâu? How long ago = When C. Câu đúng phải là “How long is it since he bought the flat?” D. Căn hộ dài bao nhiêu? Question 36. I’ve never seen this film before. 7
  8. A. I’ve seen this film three times B. It’s the first time I’ve ever seen this film. C. I never see this type of film. D. I hadn’t seen this film by the time you arrived. Đáp án: B. It’s the first time I’ve ever seen this film. Tạm dịch câu gốc là: Tôi chưa từng xem bộ phim này trước đây. A. I’ve seen this film three times.: số lần xem (three times) khác với câu gốc (have never seen) C. I never see this type of film.: câu dùng thì hiện tại đơn; hơn nưa, “this type of film” khác thông tin với câu gốc “this film”, vì vậy không thích hợp. D. I hadn’t seen this film by the time you arrived: câu ý nghĩa khác so với câu gốc. Question 37. She came to London a year ago, and she still lives there. A. She lived in London for a year. B. She has gone to London for two years. C. She has been in London for a year. D. She has been to London for ages. Đáp án: C. She has been in London for a year. Tạm dịch câu gốc là: Cô ấy đến London một năm trước và cô ấy hiện tại vẫn còn ở đó. A. She lived in London for a year.: Hành động đã chấm dứt trong quá khứ (“lived”) ￿ không thích hợp. B. She has gone to London for two years.: thời gian trong câu là “two years”, khác với câu gốc (“a year”) ￿ không thích hợp. D. She has been to London for ages.: “have/has been to” có nghĩa là đã đến nơi đó và đã về. Thời gian trong câu là “ages”, khác với câu gốc (“a year”) ￿ không thích hợp. Question 38. It’s been a long time since she last wrote to me. A. She didn’t use to write to me. B. She hasn’t written to me for a long time. C. It took her a long time to write to me. D. She spent much time writing to me. Đáp án: B. She hasn’t written to me for a long time. Câu gốc dùng thì hiện tại hoàn thành “It’s been a long time” (đã lâu rồi). A. She didn’t use to write to me.: câu chia ở thì quá khứ đơn, dùng “didn’t use to + inf.” để chỉ thói quen trong quá khứ nhưng không còn nữa, vì vậy không thích hợp. C. It took her a long time to write to me: câu dùng take + sb + time + to-inf (mất ai đó thời gian bao lâu để làm gì), vì vậy không thích hợp. D. She spent much time writing to me: câu dùng spend + time + V-ing (mất bao nhiêu thời gian để làm gì), vì vậy không thích hơp. 8
  9. Question 39. Jane is more beautiful than Mary. A. Mary isn’t as beautiful as Jane. B. Jane is less beautiful than Mary. C. Both Jane and Mary are beautiful. D. Jane is as beautiful as Mary. Đáp án: A. Mary isn’t as beautiful as Jane. Cấu trúc so sánh hơn = cấu trúc phủ định của so sánh ngang bằng (not as/so as) dùng cùng tính từ. Tạm dịch câu gốc là: Jane xinh hơn Mary. A. Mary không xinh bằng Jane. B. Jane kém xinh hơn Mary. C. pretty cần ở dạng so sánh hơn. D. Jane và Mary xinh như nhau. Question 40. He’s the fastest driver of all. A. No one else drives as fast as he does. B. Anyone else drives as fast as he does. C. He’s faster than other drivers D. He’s a faster driver than no one else. Đáp án: A. No one else drives as fast as he does. Tạm dịch câu gốc là: Anh ấy là người lái xe nhanh nhất. Xét về nghĩa, các đáp án còn lại không có nghĩa gần với câu gốc. A. Không ai lái xe nhanh bằng anh ấy. B. Bất cứ ai cũng lái xe nhanh bằng anh ấy. C. Anh ấy nhanh hơn những tài xế khác (other + danh từ số nhiều: không phải chỉ tất cả những cái/người khác còn lại) D. Anh ấy lái xe không nhanh hơn ai khác cả. Question 41. That dress is similar to this one. A. That dress costs as much as this one. B. That dress has the same colour as this one. C. That dress and this one are the same size. D. That dress and this one are alike. Đáp án: D. That dress and this one are alike. A is similar to B = A and B are alike. 9
  10. Câu gốc chỉ đưa ra so sánh chung chung giữa “that dress” và “this dress”. Tạm dịch câu gốc là: Chiếc váy kia giống chiếc váy này. Các đáp án khác đưa ra tiêu chí so sánh cụ thể nên không phù hợp với câu gốc: A. That dress costs as much as this one.: tiêu chí so sánh là gía cả “cost”. B. That dress has the same colour as this one.: tiêu chí so sánh là màu sắc “colour”. C. That dress and this one are the same size.: tiêu chí so sánh là kích cỡ “size”. Question 42. Can’t you buy a cheaper coat than that? A. I’ve never bought a cheaper coat than that before. B. Is that the cheapest coat you can buy? C. Which coat is cheaper than that? D. You shouldn’t buy a cheap coat. Đáp án: B. Is that the cheapest coat you can buy? Tạm dịch câu gốc là: Bạn không thể mua chiếc áo khoác nào rẻ hơn chiếc kia à? A. Tôi chưa từng mua chiếc áo nào rẻ hơn chiếc đó. B. Chiếc áo kia là chiếc rẻ nhất bạn có thể mua à? C. Chiếc áo nào rẻ hơn chiếc kia? (mang tính chất lựa chọn trong số những chiếc áo đã có sẵn) D. Bạn không nên mua một chiếc áo rẻ. Question 43. He cooks very well. A. He knows how to cook. B. He is a very good cook. C. He has passion for cooking. D. He cooks better than anyone else. Đáp án: B. He is a very good cook. Câu gốc sử dụng trạng từ/ngữ “very well” để bổ nghĩa cho động từ “cook”. Câu này có thể viết theo cách khác là sử dụng cụm danh từ, chuyển “very well” thành tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “cook”. Question 44. His dad was very proud of him. A. His dad was the proudest parent. B. His dad showed positive attitude towards him. C. His dad took so much pride in him. D. His dad had too little pride in him. Đáp án: C. His dad took so much pride in him. To be proud of sb = to take pride in sb. 10
  11. A. His dad was the proudest parent.: câu không đề cập đến việc người cha tự hào về ai, vì vậy không thích hợp. B. His dad showed positive attitude towards him.: “positive attitude” không đồng nghĩa với “proud” trong câu gốc, vì vậy không thích hợp. D. His dad had too little pride in him.: câu có “too little” diễn tả ý khác với câu gốc, vì vậy không thích hợp. Question 45. Looking after the dog is your responsibility. A. You are responsible for taking care of the dog. B. You have to take care of the dog because the dog is yours. C. You might take your eyes off the dog. D. You are irresponsible for not taking care of the dog. Đáp án: A. You are responsible for taking care of the dog. To be responsible for + V-ing: có trách nhiệm làm việc gì. B. You have to take care of the dog because the dog is yours.: vế sau của câu “because the dog is yours” không được đề cập trong câu gốc, vì vậy không thích hợp. C. You might take your eyes off the dog: to take your eyes off sth = stop looking at sth, trái nghĩa với câu gốc, vì vậy không thích hợp. D. You are irresponsible for not taking care of the dog.: câu này trái nghĩa với câu gốc nên không thích hợp (to be irresponsible ><be responsible for). IV. Select the option that best completes the sentence in each of the following questions. Question 46. A dog ate my sandwich while I . in the park. A. sleep B. slept C. was sleeping D. sleeping Đáp án: C. was sleeping Câu trên diễn tả một hành động cắt ngang (ate) khi hành động khác đang diễn ra (was sleeping) dùng với liên từ “while”. Question 47. Mary is not here. She ___ the supermarket to grab some books. A. has been to B. hasn’t been to C. has gone to D. hasn’t gone in Đáp án: C. has gone to Have been to: đã từng đặt chân tới đâu (và đã về) Have gone to: đã đi đâu (và chưa về) Question 48. I believe Kelly’s very likely ___ the grant. A. to get B. to getting C. that she gets D. that she will get Đáp án: A. to get 11
  12. Cấu trúc: be likely + to V: có khả năng lớn điều gì sẽ xảy ra Vì chủ ngữ là Kelly nên không dùng that + Mệnh đề được. Cấu trúc đúng phải là: it’s very likely that + Mệnh đề Question 49. It is suggested that a major crisis be ___ hand. A. at B. in C. on D. for Đáp án: A. at A. At hand: sắp xảy ra B. In hand: sẵn sàng C & D : không tồn tại cụm từ này Question 50. S1: “Long time no see!” S2: “Yeah, ___!” A. no problem B. it’s been a while C. must leave soon D. it’s fine Đáp án: B. it’s been a while A. “không vấn đề gì” – dùng để đáp lại lời cảm ơn/ xin lỗi. B. “Lâu lắm không gặp”, lời đáp tương ứng với câu “Long time no see” C. “Tôi phải đi luôn rồi.” D. “Được thôi/ Không sao.” Question 51. I have just bought a ___ bag. A. red leather brand-new tote B. leather red tote brand-new C. tote brand-new leather red D. brand-new red leather tote Đáp án: D. brand-new red leather tote Trật tự tính từ: OpSAShCOMP, trong đó: brand-new (mới) – Age red (đỏ) – Colour leather (da) – Material tote (loại túi to có 2 quai đeo) – Purpose/Type Question 52. The custom officer stopped us and asked if he could inspect our ___. A. hand luggage B. hand luggages C. hands luggage D. a hand luggage Đáp án: A. hand luggage A. Luggage là danh từ không đếm được. Hand luggage là danh từ ghép, nghĩa là hành lý xách tay. B. Luggage là danh từ không đếm được nên không có dạng số nhiều. 12
  13. C. Trong danh từ ghép tạo bởi 2 danh từ, danh từ đứng trước không để dạng số nhiều. D. Đã có tính từ sở hữu “our” nên không có mạo từ đi kèm. Question 53. Sam ___ a Chinese course at the time. A. taking B. is used to taking C. will be taking D. was taking Đáp án: D. was taking At the time: vào lúc đó/ vào thời gian đó (một thời điểm/ khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ), vì vậy thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng phù hợp nhất để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm/ khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ. Question 54. Our meeting is at 10 am ___ Monday morning. A. in B. in the C. on D. on the Đáp án: C. on A. in + buổi trong ngày, nhưng khi có thứ trong tuần thì dùng on B. không dùng “the” khi có thứ trong tuần C. on + thứ trong tuần D. vi phạm lỗi trong đáp án A và B Question 55. S1: “I’m freezing.” S2: “You ___ more clothes before you left the house.” A. could put on B. could have put on C. may have put on D. should have put on Đáp án: D. should have put on A, B, C: could put on/ could have put on/ may have put on: có thể đã mặc, hàm ý một khả năng có thể xảy ra mà không nhấn mạnh sự cần thiết D: should have put on: đáng lẽ phải mặc. Vì vậy phù hợp với ngữ cảnh Question 56. Hurry up! We only have ___ time before the match. A. few B. little C. some D. any Đáp án: B. little A. Few + danh từ đếm được (Time là danh từ không đếm được) B. Little + danh từ không đếm được, hàm ý “ít”. Phù hợp trong ngữ cảnh này với ý nghĩa còn rất ít thời gian trước trận đấu. C. Some + danh từ đếm được/ không đếm được, nhưng không diễn tả thiếu thời gian. D. Any + danh từ đếm được/ không đếm được, nhưng không phù hợp về nghĩa (any time: bất cứ lúc nào/ hoặc dùng trong câu phủ định/ nghi vấn) 13
  14. Question 57. They . in the sea and then went for a walk in the park. A. swim B. swam C. swum D. was swimming Đáp án. B. swam Câu trên diễn tả hai hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ. Họ đi bơi trước (swam), sau đó họ đi bộ trong công viên (went for a walk) nên động từ ở chỗ trống cần chia ở thì quá khứ đơn: swam. Question 58. It was the first time I ___ sushi. A. have eaten B. ate C. had eaten D. have been eating Đáp án: C. had eaten Cấu trúc: It was the first/ second/ time + S + had done sth: Đó là lần đầu tiên/ thứ hai/ ai đó đã từng làm gì Lưu ý: It is the first/ second/ time + S + have/has done sth Question 59. A ___ of elephants are looking for food near the river. A. school B. herd C. paddling D. trip Đáp án: B. herd A herd of + elephants/ goats/ cows: một đàn voi/ dê/ bò Question 60. It’s a fantastic movie. ___ go and see it. A. You’d better B. You’d rather C. You’re better D. You’re rather Đáp án: A. You’d better A. Had better + V: nên làm gì. Phù hợp ngữ cảnh: Đó là một bộ phim tuyệt vời. Bạn nên đi xem bộ phim đó. B. Would rather + V: thích làm gì C và D: không phù hợp với cấu trúc. V. Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 61. Large animals that inhabit the desert evolves a number of adaptations for reducing the effects of extreme heat. A. inhabit B. evolves C. a number of D. reducing Đáp án: B. evolves “evolves” không hoà hợp với chủ ngữ số nhiều “large animals”. Sửa ‘evolves’ thành ‘have evolved’. Câu này dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. 14
  15. Question 62. Only the elite and military could participate at first, but later the games were opened to all free Greek male who had no criminal record. A. the elite B. could C. opened D. male Đáp án: D. male Sửa ‘male’ thành ‘males’ để tạo thành danh từ chung, ý nghĩa là ‘những người’. Question 63. It was suggested that the doctor makes up his mind without delay. A. suggested B. the C. makes D. mind Đáp án: C. makes Sửa ‘makes’ thành ‘make’ vì đây là thức giả định (subjunctive mood) với cấu trúc: it + be + suggested/ recommended/ advised/ important/ ) + that + S + V(nguyên thể không có to). Question 64. Physical fitness was the integral part of the life of ancient Greeks. A. Physical fitness B. the C. life D. ancient Greeks Đáp án: B. the Sửa ‘the’ thành ‘an’ vì cụm từ ‘integral part’ (thành phần quan trọng) chưa xác định. Question 65. Butterflies are among the most extensive studied insects—an estimated 90 percent of the world's species have scientific names. A. the B. extensive C. estimated D. have Đáp án: B. extensive Sửa ‘extensive’ thành ‘extensively’ vì cần dùng trạng từ bổ nghĩa cho tính từ ‘studied’, trong đó ‘extensively studied’ nghĩa là ‘được nghiên cứu rộng rãi’ Question 66. A general theory of diversity would have to predict not only this difference between temperate and tropical zones, but also patterns each region. A. general B. would have to C. temperate D. each region Đáp án: D. each region Sửa ‘each region’ thành ‘in each region’ cho phù hợp với ý nghĩa của câu, giới từ ‘in’ dùng để chỉ một địa điểm rộng lớn hơn như thành phố, khu vực, đất nước, châu lục. Question 67. In Britain, average young person now spends more money on games each year than on going to the cinema or renting videos. A. average young B. now spends C. each D. than Đáp án: A. average young Sửa ‘average young’ thành ‘an average young’ vì cần có ‘an’ đứng trước cụm danh từ ‘average young person’. 15
  16. Question 68. A number of factors related to the voice reveal the personality of speaker. A. A B. to C. reveal D. speaker Đáp án: D. speaker Sửa ‘speaker’ thành ‘speakers’ hoặc “a speaker” để tạo thành danh từ chung, ý nghĩa là ‘người nói’. Question 69. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods; yet these foods should cause persons sensitive to them to suffer greatly. A. rank B. should C. persons D. greatly Đáp án: B. should Sửa ‘should’ thành ‘can/ could/ may/ might’ với hàm ý chỉ khả năng một sự việc có thể xảy ra. Question 70. A little foods high in salicylates from their diets are almonds, green peppers, peaches, and grapes. A. A litte B. high in C. from D. are Đáp án: A. A little A little + danh từ không đếm được. “a little’ có thể sửa thành ‘a few’. Sau “a few” là danh từ số nhiều. Question 71. Treasure hunters are spurred on by the thought of finding caches of gold coins or other valuable objects on sunken ship. A. Treasure hunters B. spurred C. caches D. sunken ship Đáp án: D. sunken ship Sửa ‘sunken ship’ thành ‘sunken ships’ để tạo thành danh từ chung. Dịch: Những người truy tìm báu vật bị thôi thúc bởi suy nghĩ về những nơi cất giấu những đồng tiền vàng hay những đồ vật có giá trị trên những con tàu đắm. Question 72. While I strongly disapproved on your behaviour, I will help you this time. A. While B. strongly C. on D. will help Đáp án: C. on Sửa ‘on’ thành ‘of’. Cấu trúc: disapprove of: phản đối Question 73. Goods is bought and used much more than ever before but a lot of these are imported. A. Goods B. is C. a lot of D. are Đáp án: B. is 16
  17. Sửa ‘is’ thành ‘are’ vì chủ ngữ ‘goods’ là danh từ số nhiều nên động từ phải hòa hợp với chủ ngữ và chia ở số nhiều. Question 74. Animation tradition is done by hand-drawing or painting successive frames of an object, each slightly different than the preceding frame. A. tradition B. successive C. than D. the Đáp án: C. than Sửa ‘than’ thành ‘from’. Cấu trúc: be different from : khác với Question 75. The response of most animals when suddenly faced with a predator are to flee. A. The B. faced with C. are D. to flee Đáp án: C. are Sửa ‘are’ thành ‘is’ vì chủ ngữ ở câu này là ‘the response’, danh từ số ít, do đó động từ cần hòa hợp với chủ ngữ số ít. VI. Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 76. He started working as soon as she left. A. He didn’t start working until she had left. B. He was working while she was leaving. C. He will be working until she leaves. D. He hasn’t worked without her before. Đáp án: A. He didn’t start working until she had left. Câu gốc dùng thì quá khứ đơn ở hai mệnh đề, trong đó mệnh đề phụ bắt đầu bằng “as soon as”, để chỉ hành động này vừa kết thúc thì hành động khác diễn ra. B. He was working while she was leaving.: hai hành động diễn ra song song với nhau được kết nối bằng “while” ￿ khác với câu gốc nên không phù hợp. C. He will be working until she leaves.: hành động xảy ra ở tương lai ￿ khác với câu gốc nên không phù hợp. D. He hasn’t worked without her before.: câu chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành ￿ khác với câu gốc nên không phù hợp. Question 77. It wasn’t necessary for them to buy these chairs. A. It was unnecessary for them to buy these chairs. B. They don’t need to buy any chairs. C. They needn’t buy these chairs. D. Buying chairs was necessary. Đáp án: A. It was unnecessary for them to buy these chairs. 17
  18. be not necessary = be unnecessary B. They don’t need to buy any chairs: câu chia ở thì hiện tại, trong khi đó câu gốc chia động từ ở quá khứl; vì vậy, không thích hợp. C. They needn’t buy these chairs.: câu chia ở thì hiện tại, trong khi đó câu gốc chia động từ ở quá khứl; vì vậy, không thích hợp. D. Buying chairs was necessary.: câu trái nghĩa với câu gốc nên không thích hợp (wasn’t necessary > < didn’t go to work), vì vậy không thích hợp. D. She hasn’t been back to work yet.: câu chia ở thì hiện tại hoàn thành, trong khi đó câu gốc chia ở thì quá khứ đơn, hành động đã chấm dứt trong quá khứ. Vì vây, không thích hợp. Question 80. She has a good relationship with her colleagues. 18
  19. A. She has a nodding acquaintance with her colleagues. B. She has much in common with her colleagues. C. She keeps in touch with her colleagues. D. She gets along well with her colleagues. Đáp án: D. She gets along well with her colleagues. Have a good relationship with sb = get along well with sb Tạm dịch câu đã cho là: Cô ấy có mối quan hệ tốt với các đồng nghiệp của mình. Các đáp án khác không có nghĩa tương tự với câu gốc. A. She has a nodding acquaintance with her colleagues: tạm dịch là “Cô ấy biết sơ qua các đồng nghiệp của mình.” B. She has much in common with her colleagues.: tạm dịch là “Cô ấy có nhiều điểm chung với các đồng nghiệp của mình.” C. She keeps in touch with her colleagues.: tạm dịch là: “Cô ấy giữ liên lạc với các đồng nghiệp của mình.” Question 81. After Dianne had read the letter, she tore it and threw it away furiously. A. When Dianne read the letter, Dianne tore it and threw it away furiously. B. After reading the letter, Dianne tore it and threw it away furiously. C. While reading the letter, Dianne tore it and threw it away happily. D. Before reading the letter, Dianne tore it and threw it away furiously. Đáp án: B. After reading the letter, Dianne tore it and threw it away furiously Mệnh đề trạng ngữ “After Dianne had read the letter” có thể được rút gọn thành “After reading the letter” khi chủ ngữ trong mệnh đề chính là “Dianne”. A. When Dianne read the letter, Dianne tore it and threw it away furiously: câu này dùng “when” trong khi câu gốc dùng với “after”; khái niệm thời gian khác nhau, vì vậy không thích hợp. C. While reading the letter, Dianne tore it and threw it away happily: câu này dùng “while” trong khi câu gốc dùng với “after”; khái niệm thời gian khác nhau, vì vậy không thích hợp. D. Before having read the letter, Dianne tore it and threw it away furiously: câu này dùng “before reading the letter” trong khi câu gốc dùng với “after”; khái niệm thời gian khác nhau, vì vậy không thích hợp. Question 82. It was not difficult for her at all to understand what he was talking about. A. What he was talking about was under her control. B. She had no difficulty understanding what he was talking about. C. Understanding what he was talking about was not a piece of cake to her. D. She gave up figuring out what he was talking about. Đáp án: B. She had no difficulty understanding what he was talking about. It + be (not) difficult + for sb + to-inf = S + have no difficulty + V-ing Tạm dịch: Cô ấy không gặp khó khăn để hiểu anh ta đang nói gì. 19