Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 25 (Có đáp án)

docx 15 trang hatrang 25/08/2022 18880
Bạn đang xem tài liệu "Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 25 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxchuong_trinh_dong_hanh_cung_ki_thi_thpt_quoc_gia_bai_tap_mon.docx

Nội dung text: Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 25 (Có đáp án)

  1. CHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG HÀNH CÙNG KỲ THI THPTQG - MÔN TIẾNG ANH BÀI TẬP – TẬP 25 (KÈM ĐÁP ÁN) I. Select the option to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1. A. conative B. conclusion C. condition D. conception Đáp án: A. conative Phần gạch dưới của “conative” được phát âm là /ɒ/ˈ: conative /ˈkɒnətɪv/. Phần gạch dưới của các từ còn lại được phát âm là /ə/: conclusion /kənˈkluːʒn/; condition /kənˈdɪʃn/; conception /kənˈsepʃn/ Question 2. A. bounced B. closed C. caused D. sneezed Đáp án: A. “bounced” Phần gạch dưới của “bounced” được phát âm là /t/. Phần gạch dưới của các từ còn lại được phát âm là /d/. ● closed /kləʊzd/; ● caused /kɔːzd/; ● sneezed /sniːzd/ II. Select the option to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3. A. addition B. measurement C. description D. potential Đáp án: B. measurement. Từ “measurement” có trọng âm rơi vào âm tiết số 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết số 2. ● measurement /ˈmeʒəmənt/; ● addition /əˈdɪʃn/; ● description /dɪˈskrɪpʃn/; ● potential /pəˈtenʃl/. Question 4. A. gather B. option C. laundry D. extend Đáp án: D. extend Từ “extend” có trọng âm rơi vào âm tiết số 2. Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết số 1. ● extend /ɪkˈstend/; ● option /ˈɒpʃn/; ● laundry /ˈlɔːndri/; ● gather /ˈɡæðə(r)/ Trang 1
  2. III. Select the option to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 5. A. Most teachers have realized the tremendous potential of technology implemented in their classrooms. A. captivating B. limited C. immense D. hidden Đáp án: C. immense Câu đã cho có nghĩa là: “Phần lớn giáo viên đã nhận ra tiềm năng khổng lồ của công nghệ được sử dụng trong lớp học.” Các câu gợi ý: - Captivating: (gây) đắm đuối - Limited: có giới hạn - Immense: bao la - Hidden: ẩn Trong câu này đáp án là “immense” – “bao la, to lớn” vì nó có nghĩa gần sát nhất với từ “tremendous” – “khổng lồ”. Question 6. It’s nearly ten years since we last had our house done up, so the paint on the walls is beginning to fade. A. fastened B. repaired C. created D. defaced Đáp án: B. repaired Câu đã cho có nghĩa là: “Đã được gần mười năm kể từ khi chúng ta sửa nhà nên sơn tường đang dần phai màu.” Các câu gợi ý: - Fastened: (được) buộc chặt - Repaired: (được) sửa chữa - Created: (được) tạo nên - Defaced: (bị) phá hoại Trong câu này đáp án là “repaired” – (được) sửa chữa vì nó có nghĩa gần sát nhất với từ “done up” – tân trang, sửa chữa. IV. Select the option to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 7. Tom was really good at producing elaborate sketches of buildings around the city. A. ugly-looking B. slight C. mild D. simple Đáp án: D. simple Các câu gợi ý được đưa ra là: - Ugly-looking: trông xấu - Slight: nhẹ, không đáng kể - Mild: ôn hòa Trang 2
  3. - Simple: đơn giản + Câu đã cho tạm dịch là “Tom rất giỏi trong việc tạo nên những bản phác thảo tỉ mỉ của những tòa nhà quanh thành phố. + Trong câu này đáp án đúng là “simple” – “đơn giản” vì nó có nghĩa trái ngược với từ “elaborate” – tỉ mỉ, phức tạp Question 8. Getting tons of spam emails from different companies trying to sell you something every day is a real pain in the neck. A. relaxing B. irritating C. healthy D. painless Đáp án: A relaxing Các câu gợi ý được đưa ra là: - Relaxing: (có tính giúp) thư giãn - Irritating: (có tính) gây khó chịu - Healthy: khỏe mạnh - Painful: đau + Câu đã cho tạm dịch là: “Việc nhận được hàng tấn mail rác quảng cáo bán hàng từ các công ty khác nhau mỗi ngày thật là phiền toái” + Trong câu này đáp án đúng là relaxing – “có tính giúp thư giãn” vì nó có nghĩa trái ngược với cụm “a pain in the neck” – “(điều gì) gây phiền toái, khó chịu” V. Select the option to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 9. I can’t believe Ian and Hannah have decided to split up after 15 years of ___ marriage. A. a B. an C. the D. Ø (no article) Đáp án: D. Ø (no article) Chỗ trông không cần mạo từ, vì marriage trong câu này là một danh từ chỉ tình trạng, trái thái, không phải một sự vật, sự việc. Question 10. He is widely recognized as one of the greatest ___ expert on Renaissance Paintings. A. alive B. live C. living D. nowadays Đáp án: C. living Các câu gợi ý là: - Alive: còn sống - Live: (v) sống - Living: còn sống - Nowadays: hiện nay + Câu đã cho có nghĩa là: “Anh ta được công nhận là một trong những chuyên gia vĩ đại nhất về tranh thời kỳ Phục Hưng còn sống.” Trang 3
  4. + Trong câu này đáp án đúng là “living” – còn sống vì nó hợp ngữ cảnh của câu. Tuy tính từ “alive” cũng có nghĩa là còn sống nhưng tính từ này không đứng trước danh từ. Question 11. I would sooner you ___ the whole truth about the incident. I would have taken a different course of action then. A. are telling B. told C. have told D. had told Đáp án: D. had told Cấu trúc: S + would sooner / would rather + clause. Động từ chia ở quá khứ hoàn thành để biểu thị thời gian ở quá khứ. “Would sooner/rather” thường được dùng để diễn tả sự ưa thích cái này hơn cái khác hoặc thích làm việc này hơn việc khác. Question 12. ___ the management has decided on the order of events for the training day, a memo will be sent to all staff. A. While B. Once C. Hardly D. Because Đáp án: B. Once Câu đã cho nghĩa là: Một khi ban điều hành quyết định xong quy trình tập huấn, một lời thông báo nhắc nhở sẽ được gửi đến toàn thể nhân viên. Trong câu này đáp án đúng là “once” – “một khi” vì nó biểu đạt đúng nghĩa của câu. Trong câu này không biểu đạt hàm ý so sánh giữa hai hành động xảy ra cùng lúc nên không dùng “While”, câu cũng không có mối quan hệ lệ thuộc nguyên nhân – kết quả nên không dùng “because”. Từ “hardly” sai vì nếu “hardly” đứng đầu câu, câu phải theo câu trúc đảo ngữ. Question 13. After months of vigorous training, George thought he was ___ a strong chance of winning a medal at the Olympic Games. A. in with B. up to C. in to D. in for Đáp án: A. in with Cụm từ “in with a chance”: used to say that someone has a possibility of doing something (có nghĩa là “có khả năng đạt được gì/làm được gì”) Question 14. In the meeting tomorrow, we will examine how an accident like this can ___ in the future. A. be avoided B. avoided C. be avoiding D. avoid Đáp án: A. be avoided Sau “can” là một động từ nguyên mẫu. Động từ trong mệnh đề với “how” mang nghĩa bị động nên dùng “be + Vpp”. Question 15. The bus was late, ___we missed the last train back to our hometown. A. so B. therefore C. nor D. nevertheless Đáp án: A. so Trang 4
  5. Vị trí cần điền là một liên từ đẳng lập, dùng để nối 2 mệnh đề độc lập với nhau. Vì vậy, trạng từ liên kết “therefore” và “nevertheless” không thích hợp. “Therefore” có nghĩa tương tự với “so”, nhưng dấu câu được dùng khác: dấu chấm phẩy [;] được dùng trước “therefore” và theo sau đó là dấu phẩy. “Nor” không hợp nghĩa, hơn nữa, khi dùng “nor”, mệnh đề sau phải đảo ngữ. Question 16. The statement of the witness didn’t help the police in the investigation, so it proved to be ___. A. valuable B. valueless C. valuably D. invaluable Đáp án: B. valueless Câu đã cho nghĩa là: Phát ngôn của nhân chứng không giúp gì cho cảnh sát trong quá trình điều tra, vì vậy nó được cho là không có giá trị. Vị trí cần điền là một tính từ. Vì vậy loại đáp án “valuably” (trạng từ). Các phương án gợi ý là: - Valuable: có giá trị - Valueless: vô giá trị - Valuably: một cách có giá trị - Invaluable: vô giá (rất quý nên không thể định giá được) + Trong câu này đáp án là “valueless” – vô/không có giá trị vì nó hợp với ngữ nghĩa của câu. Các từ còn lại hoặc là nghĩa không phù hợp hoặc là sai từ loại. Question 17. The Prime Minister gave the order for a holiday ___ to celebrate the birth of the hero. A. being declared B. declared C. to declare D. to be declared Đáp án: D. to be declared Cấu trúc chủ động: give the order for sb to do sth: ra lệnh cho ai đó làm gì Cấu trúc bị động: give the order for sth to be done: ra lệnh cho việc gì đó được làm Question 18. She is in two ___ about whether to go to the prom at the end of the school year. A. minds B. thoughts C. brains D. heads Đáp án: A. minds Câu đã cho là: “Cô ấy đang rất phân vân về việc có nên đi dự buổi dạ hội cuối năm học không” Trong câu này đáp án đúng là “minds” vì nó kết hợp tạo nên cụm “to be in two minds about something” có nghĩa là “phân vân, lưỡng lự trong việc lựa chọn cái gì”. Các phương án gợi ý còn lại không tạo nên nghĩa phù hợp với câu đã cho. Question 19. In normal lighting condition there is hardly any ___ difference between the original masterpiece and the copy. A. knowable B. discoverable C. discernible D. understandable Trang 5
  6. Đáp án: C. discernable Câu đã cho là: Trong điều kiện ánh sáng bình thường, rất khó nhìn ra được sự khác biệt giữa bản gốc và bản sao. + Các câu gợi ý: - Knowable: có thể biết được - Discoverable: có thể khám phá ra - Discernible: có thể nhận rõ - Understandable: có thể hiểu được Trong câu này đáp án đúng là “discernible” – có thể nhận rõ vì đề bài không nói đến phạm trù nhận thức, nên loại các đáp án “knowable” và “understandable”. Tuy từ “discoverable” tương đương với “discernible” về mặt nghĩa, hàm ý của từ “discernible” gần với việc nhìn nhận, quan sát của bài cho hơn. Question 20. Mrs. Scott, ___ has a lot of teaching experience at an advanced level, will be joining Thomas school in October. A. whose B. that C. who D. whom Đáp án: C. who Từ cần điền là một đại từ quan hệ làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ. Mrs. Scott là danh từ chỉ người, vì vậy loại phương án “whose” và “whom”. Trong câu đã cho sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định (mệnh đề được ngăn cách bởi mệnh đề chính bằng dấu phẩy), vì vậy, không dùng đại từ quan hệ “that”. Question 21. The executive manager made a ___ argument for reducing the price of the company’s goods. A. heavy B. strong C. large D. powerful Đáp án: B. strong Câu đã cho là: Người quản lý điều hành đã nêu lên một lý lẽ vững chắc cho viếc giảm giá hàng hóa của công ty “strong” kết hợp với từ “argument” tạo nên cụm từ kết hợp (collocation) đúng trong tiếng Anh, có nghĩa là “lý lẽ/lập luận hợp logic” Question 22. It was only from the president ___ the secretary takes orders. A. that B. when C. where D. whom Đáp án: A. that Câu đã cho là một câu chẻ, dùng để nhấn mạnh: It + be + + that . VI. Select the option that best completes each of the following exchanges. Question 23. Maggie and Peterson are chatting during the break time. Maggie: “What do you think about the new physics teacher?” Trang 6
  7. Peterson: “___” A. Mind your own business. C. It’s in the classroom. B. He’s clever, isn’t he? D. Physics is a difficult subject. Đáp án: B. “He’s clever, isn’t he?” Maggie hỏi ý kiến của Peterson về giáo viên mới, và đáp án “He’s clever, isn't he?” đúng cho câu trả lời phải biểu đạt ý kiến về người giáo viên mới (clever – thông minh). Các phương án còn lại không trả lời cho câu hỏi của Maggie trong đoạn thoại. Question 24. Lan and Bach are visiting an art gallery. Lan: “Look at this picture of an upright piano!” Bach: “___” A. You are so irritating. C. I felt hot. B. Why can’t you? D. Who drew it? Đáp án: D. “Who drew it?” + Trong câu này đáp án đúng là “Who drew it?” – “Ai vẽ nó thế (Họa sĩ là ai thế)?” vì nó nối tiếp nội dung của cuộc hội thoại. Các câu gợi ý còn lại không tạo nên một hội thoại có nghĩa. VII. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 25. I can’t talk for long. My parents think I’m doing my homework. A. I can’t talk for a long time when I’m doing my homework. B. I can’t talk for long as I’m supposed to be doing my homework. C. Talking for long is out of the question as I haven’t been doing my homework. D. Provided my parents think I’m doing my homework, I can spend longer chatting with you. Đáp án: B. “I can’t talk for long as I’m supposed to be doing my homework.” Câu đã cho có nghĩa là: “Tôi không nghe điện lâu được. Bố mẹ nghĩ tôi đang làm bài tập.” + Trong câu này đáp án đúng là: “I can’t talk for long as I’m supposed to be doing my homework.” – “Tôi không nghe điện lâu được vì bố mẹ nghĩ tôi đang làm bài tập.” Vì cách tạo mối liên hệ giữa hai câu là logic nhất. Vế câu thứ nhất là kết quả và vế câu thứ hai sau từ “as” – “bởi vì” thể hiện nguyên nhân, lý do cho vế câu thứ nhất. Question 26. The path down the mountain was slippery. It was hard for us to stay on our feet. A. So slippery was the path down the mountain that we couldn’t keep our balance. B. So slippery the path down the mountain was that we had difficulty keeping our balance. C. Such was the slippery path down the mountain that it was hard for us to stay on our feet. D. As a result of the slippery path down the mountain, we had to stay on our feet. Đáp án: A. “So slippery was the path down the mountain that we couldn’t keep our balance.” Câu đã cho có nghĩa là: “Đường xuống núi rất trơn. Chúng tôi rất khó để đứng vững.” Trang 7
  8. + Trong câu này đáp án đúng là: “So slippery was the path down the mountain that we couldn’t keep our balance.” – “Đường xuống núi quá trơn nên chúng tôi rất khó đứng vững.” vì nó tạo liên kết hợp logic nhất giữa hai vế câu. + Phương án đúng có cấu trúc đảo ngữ với “So .that ” VIII. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 27. I don’t think you’ll have much difficulty understanding the local dialect. A. I suppose you will not find it easy to understand the local dialect. B. I suppose you will find it easy to understand the local dialect. C. I don’t suppose you will find understanding the local dialect a piece of cake. D. It’s my belief that you will find it hard to understand the local dialect. Đáp án: A. “I suppose you will find it easy to understand the local dialect.” Câu đã cho có nghĩa là: “Tôi không nghĩ cậu sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc hiểu tiếng địa phương.” Câu chuyển đã dùng các từ trái nghĩa với câu gốc để tạo nghĩa tương đương: Don’t think much difficult ￿ suppose easy Question 28. “You must do your homework now,” he said. A. He insisted on my doing homework immediately. B. He allowed me to do my homework then. C. He encouraged me to do my homework on the spot. D. He persuaded me to do my homework immediately. Đáp án: A. “He insisted on my doing homework immediately. Chuyển đổi từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp. Trong lời nói trực tiếp, “must + V .now” được tường thuật sử dụng “insist on”: insist on sb’s doing sth Question 29. I think it was a mistake to lend your car to Mark. A. I think you should have lent your car to Mark. B. I don’t think lending your car to Mark was a mistake. C. I think you shouldn’t have lent your car to Mark. D. If I were you, I would not lend my car to Mark. Đáp án: C. I think you shouldn’t have lent your car to Mark. Should (not) have + V (past participle): nói về việc nên / không nên làm (trong quá khứ) IX. Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 30. The water is very clear on this side of the lake and we can see plentiful of fish. A. on this side B. and we can C. plentiful D. of fish Trang 8
  9. Đáp án: C. plentiful Câu trên sai ở “plentiful”, sửa thành plenty. Cụm “plenty of + Noun” có nghĩa là nhiều cái gì. Question 31. Sometimes it is better not to say the truth if someone is likely to be upset unnecessarily. A. say B. truth C. upset D. unnecessarily Đáp án: A. say Câu trên sai ở “say”, sửa thành “tell”. Cụm “tell the truth” có nghĩa là “nói lên sự thật”. Question 32. It was clear to everyone was watching the show that the competitor had not recovered from her injuries. A. clear to B. was watching C. had not recovered D. from her injuries Đáp án: B. was watching Câu đã cho có động từ “was” là động từ chính trong câu (chủ ngữ “it”). “was watching” thuộc mệnh đề quan hệ làm rõ nghĩa cho “everyone” phía trước. Để thành câu đúng, câu phải bao gồm mệnh đề quan hệ dạng đủ “who was watching”, hoặc giản lược mệnh đề quan hệ “watching”. X. Read the following passage and select the option to to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37. Unless you're a loner, you're probably a member of many different groups. Some are long lasting, like your family, (33) ___ others, such as a football crowd, are temporary. Every group functions in different ways but there are still some common psychological features to any group. For example, in general, humans are social animals, that's why we get together in groups in the first (34) ___. Important elements of our individual (35) ___ come from being part of a group. Most people enjoy being in a group - it's a way of forming emotionally satisfying relationships. Being part of a group changes the way you behave. The (36) ___ of others has a generally arousing effect on the nervous system. This is natural - you don't know what they will do. They may move about, speak to you, or even attack you, and your brain has to pay attention to all these messages. Having others around is just distracting. It divides your attention, so you can't focus on the task (37) ___ hand. So, how does all this stimulation affect achievement? It has been argued that people do better on simple well-rehearsed activities when they're with others than when they are alone. Also, if their individual efforts within the group are not being monitored, there's a tendency to relax and merge into the crowd. (Adapted from Certificate in Advanced English 3, Cambridge University Press) Question 33. A. while B. when C. despite D. and Đáp án: A. while Trong câu này đáp án đúng là “while” – “trong khi” vì từ cần điền vào chỗ trống cần thể hiện mối quan hệ đối lập. Do đầu câu có “some are”, có thể thấy đây là một câu liệt kê các đặc tính khác nhau được nối bởi từ “while” để thể hiện mối quan hệ tương phản, đối lập. Trang 9
  10. Question 34. A. location B. place C. situation D. position Đáp án: B. place Trong câu này đáp án đúng là “place” vì nó kết hợp tạo thành cụm “in the first place” có nghĩa là “ngay từ ban đầu” Question 35. A. identity B. identify C. identification D. identified Đáp án: A. identity Trong câu này đáp án đúng là: “identity” – “bản sắc” vì theo sau từ ở chỗ trống là động từ và đứng trước nó là tính từ. Vì vậy, từ cần điền vào chỗ trống phải là danh từ. Giữa identity và identification thì chọn “identity” vì “personal identity” có nghĩa là “bản sắc cá nhân”, hợp với ngữ cảnh đoạn văn hơn là “identification” – nhận dạng. Question 36. A. present B. presentation C. representative D. presence Đáp án: D. presence Trong câu này đáp án đúng là “presence” – sự hiện diện, sự có mặt vì nó có nghĩa hợp với văn cảnh nhất. Các từ gợi ý: - Present: (tính từ) có mặt - Presentation: thuyết trình - Representative: đại diện Question 37. A. on B. of C. in D. at Câu trả lời đúng là: in Trong câu này đáp án đúng là “in” vì nó tạo thành cụm “in hand” có nghĩa là “(cái gì) đòi hỏi chú ý, quan tâm”, hợp với ngữ cảnh của đoạn văn. Các câu gợi ý khác: - On hand: sẵn sang (để được sử dụng) - Of hand: (không có nghĩa) - At hand: trong tầm tay XI. Read the following passage and select the correct answer to each of the questions from 38 to 45. Although the private ownership of cars has steadily increased as it has become more affordable, there is still a demand for public transport. The cost of a new car has fallen in real terms so that now it is cheaper than ever to own one. Nevertheless, a minority of the population will never be in a position to do without public transport for even the shortest journey. Successive governments, under pressure from middle class car-owning voters, have poured money into the building of new roads and the widening of existing ones. Better facilities for drivers have tended to attract more drivers. The result is overcrowding on an overstretched and expensive road system. Now governments are faced with huge bills and dissatisfied voters who resent paying taxes for a poor service. Trang 10
  11. When people travel to other towns, the problem might be eased by getting them to park on the outskirts of town. Buses could be provided to take them into the centre. These Park and Ride schemes are increasingly popular and early results from large scale studies seem positive. At Southerton, for example, a council-funded scheme led to a 15% drop in city centre traffic over five months. What the council found, though, was that the measure proved somewhat unpopular with shops and retail outlets in the areas outside the centre. Many of these relied on passing traffic for some of their trade. As the number of people driving past dropped, so did incomes. It was discovered that visitors found it more difficult to get around without their cars and so they were not stopping on their way into the city centre. Making car driving expensive is another way of making sure that people use public transport more. Road taxes and tolls on roads to pay for repairs tend to mean that people use their cars less. Fining drivers who are in areas where cars have been banned can also tend to encourage them to leave their car behind. There is one point that has to be got right for any solution to succeed. If we expect people to give up the habits of a lifetime, we must give them an alternative they can depend on. Constant delays, unannounced changes to the timetable, and sudden cancellations all discourage people from using public transport. People will only see it as a real option if the buses and trains are on time. Education about the threat posed to the environment by our driving culture will prove vital. As people realise that the rate of road building cannot be sustained and that driving is likely to become the right of a privileged, wealthy few, so they will start to take seriously the problem of getting from A to B on public transport. (Adapted from Reading and Writing by Malcom Mann and Steve Taylore-Knowles, Macmillan) Question 38. What is the writer trying to do in the passage? A. Persuading people about the benefits of cutting down on the amount of driving they do B. Weighing the pros and cons of several ways to encourage people to use public transport more C. Explaining how the increase in the number of cars on the streets can harm the environment D. Discussing the possible negative effects of banning private vehicles on local businesses Đáp án: B. “Weighing the pros and cons of several ways to encourage people to use public transport more” Khi đọc cả bài chúng ta sẽ thấy là tác giả đang cân nhắc lợi ích và tác hại của một số biến pháp khuyến khích người dân sử dụng các phương tiện giao thông công cộng nhiều hơn Question 39. Which of the following is a factor that contributes to the increase in private cars? A. the infrequency of public transport B. the decrease in demand for public transport C. the lower price of cars D. the increase in population Đáp án: C. “the lower price of cars” Trong câu này suy ra đáp án từ manh mối: “The cost of a new car has fallen in real terms so that now it is cheaper than ever to own one.” Trang 11
  12. Question 40. Investment in the roads has led to ___. A. greater use of private vehicles C. pressure from middle class car-owners B. objection from dissatisfied voters D. people’s having to park in the outskirts Đáp án: A. “greater use of private vehicles” Trong câu này suy ra đáp án từ manh mối: “Better facilities for drivers have tended to attract more drivers.” Question 41. The word “resent” in paragraph 2 is closest in meaning to ___. A. regret B. object to C. resemble D. prefer Đáp án: B. “object to” Các câu gợi ý là: - Regret: hối hận - Object to: phản đối kịch liệt - Resemble: giống cái gì - Prefer: thích cái gì (hơn cái gì) Trong câu này đáp án đúng là “object to” có nghĩa là phản đối kịch liệt vì nó có cùng sắc thái nghĩa với từ “resent” có nghĩa là “thù ghét” Question 42. The phrase “their” in the fourth paragraph refers to ___. A. areas outside the centre C. people B. passing traffic D. outlets Đáp án: D. “outlets” Trong câu này suy ra đáp án từ manh mối: “What the council found, though, was that the measure proved somewhat unpopular with shops and retail outlets in the areas outside the centre. Many of these relied on passing traffic for some of their trade.” – Do their là sở hữu cách của số nhiều, đáp án phải là số nhiều. Tuy nhiên people không được nhắc đến trong câu gốc trước đó, vì vậy có thể suy ra đáp án là “outlets”. Question 43. Local business may ___ schemes to limit traffic. A. be in favor of B. not care about C. oppose to D. benefit from Đáp án: C. “oppose to” Trong câu này suy ra đáp án từ manh mối: “What the council found, though, was that the measure proved somewhat unpopular with shops and retail outlets in the areas outside the centre. Many of these relied on passing traffic for some of their trade. As the number of people driving past dropped, so did incomes.”. Trong câu trên, có thể thấy rằng “local business” – những doanh nghiệp địa phương như “shops and retail outlets” cần có lưu thông phương tiện nếu không thì doanh thu sẽ giảm. Vì vậy, chọn đáp án “oppose to” có nghĩa là “phản đối”. Các câu gợi ý khác: - Be in favor of: thuận theo, thích cái gì - Not care about: không quan tâm đến cái gì - Benefit from: được lợi từ Trang 12
  13. Question 44. Which of the following is NOT given as a factor that discourages people from using public transport? A. high fares C. unexpected changes in schedules B. long delays D. unexpected cancellations Đáp án: A. high fares Trong câu này suy ra đáp án từ manh mối: Các câu gợi ý còn lại đã được nhắc đến ở: “Constant delays (long delay), unannounced changes to the timetable (unexpected changes in schedules), and sudden cancellations (unexpected cancellations) all discourage people from using public transport.” Question 45. The word “sustained” is closest in meaning to ___. A. kept increasing C. kept to a minimum B. kept steady D. kept to a maximum Đáp án: B. kept steady Các câu gợi ý khác: - Kept increasing: giữ ở mức tăng trưởng - Kept steady: giữ ở mức ổn định - Kept to a minimum: giữ ở mức tối thiểu - Kept to a maximum: giữ ở mức tối đa Trong câu này đáp án đúng là “kept steady” – “giữ ở mức ổn định” vì nó đồng nghĩa với từ “sustained” có nghĩa là “duy trì (một cách ổn định)” XII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 46 to 50. The popular view that music enhances creativity has been challenged by researchers who say it has the opposite effect. Psychologists from the University of Central Lancashire, University of Gävle in Sweden and Lancaster University investigated the impact of background music on performance by presenting people with verbal insight problems that are believed to tap creativity. They found that background music "significantly impaired" people's ability to complete tasks testing verbal creativity – but there was no effect for background library noise. For example, a participant was shown three words (e.g., dress, dial, flower), with the requirement being to find a single associated word (in this case "sun") that can be combined to make a common word or phrase (i.e., sundress, sundial and sunflower). The researchers used experiments involving verbal tasks in either a quiet environment or while exposed to: (1) Background music with foreign (unfamiliar) lyrics; (2) Instrumental music without lyrics; or (3) Music with familiar lyrics. Dr. Neil McLatchie of Lancaster University said: "We found strong evidence of impaired performance when playing background music in comparison to quiet background conditions." Researchers suggest this may be because music disrupts verbal working memory. (B) The third experiment – exposure to music with familiar lyrics – impaired creativity regardless of whether the music also boosted mood, induced a positive mood, was liked by the participants, or whether participants typically studied in the presence of music. Trang 13
  14. However, there was no significant difference in performance of the verbal tasks between the quiet and library noise conditions. Researchers say this is because library noise is a "steady state" environment which is not as disruptive. "To conclude, the findings here challenge the popular view that music enhances creativity, and instead demonstrate that music, regardless of the presence of semantic content (no lyrics, familiar lyrics or unfamiliar lyrics), consistently disrupts creative performance in insight problem solving." (Adapted from Question 46. What is the writer’s purpose in writing the passage? A. To argue against the positive effect of music on creativity. B. To exemplify the positive effect of music on creativity. C. To object to the findings of a research project on music. D. To describe how an experiment about music was conducted. Đáp án: A. To argue against the positive effect of music on creativity Khi đọc cả bài ta sẽ thấy tác giả đang lập luận phản biện lại tác dụng của nghe nhạc lên óc sáng taọ của chúng ta. Một số chi tiết trong bài: “They found that background music "significantly impaired" people's ability to complete tasks testing verbal creativity – but there was no effect for background library noise” Question 47. The word “significantly” in the second paragraph is closest in meaning to ___. A. marginally B. noticeably C. slightly D. steadily Đáp án: B. noticeably Các câu gợi ý: - Marginally: không đáng kể, không quan trọng - Noticeably: đáng chú ý, rõ rệt - Slightly: ít, không đáng kể - Steadily: đều đặn Trong câu này đáp án đúng là noticeably – “đáng chú ý, rõ rệt” vì nó sát nghĩa nhất với từ “significantly” – đáng kể. Question 48. According to the passage, which of the following statements is TRUE? A. There are some kinds of music which are not as distracting as others. B. It’s not certain why listening to music of any kinds impair creativity. C. The participants undertook the experiments in the background of a library. D. Music that the participants disliked was most distracting to them. Đáp án: B. “It’s not certain why listening to music of any kinds impair creativity.” Trong câu này suy ra đáp án từ manh mối: “Researchers suggest this may be because music disrupts verbal working memory.”. Từ “may be” biểu thị nghĩa “uncertain”. Trang 14
  15. Question 49. Library noise was found to be ___. A. less distracting than music B. is more distracting than music C. is as distracting as music D. not relevant to the study Câu trả lời đúng là: “less distracting than music.” Trong câu này suy ra đáp án từ manh mối: “Researchers say this is because library noise is a "steady state" environment which is not as disruptive.” Question 50. The word “this” in the last paragraph refers to ___. A. no significant difference B. performance of the verbal tasks C. the quiet environment D. the significant difference Đáp án: A. “no significant difference” Trong câu này suy ra đáp án từ manh mối: “However, there was no significant difference in performance of the verbal tasks between the quiet and library noise conditions. Researchers say this is because library noise is a "steady state" environment which is not as disruptive.” Câu có từ “this” giải thích cho đoạn “there was no significant difference ” vì vậy chọn đáp án “no significant difference” THE END Trang 15