Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 23 (Có đáp án)

docx 18 trang hatrang 25/08/2022 12300
Bạn đang xem tài liệu "Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 23 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxchuong_trinh_dong_hanh_cung_ki_thi_thpt_quoc_gia_bai_tap_mon.docx

Nội dung text: Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 23 (Có đáp án)

  1. CHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG HÀNH CÙNG KÌ THI THPTQG - MÔN TIẾNG ANH BÀI TẬP – TẬP 23 (KÈM ĐÁP ÁN) I. Select the option that best completes the sentence in each of the following questions. Question 1: No sooner___ down than the phone rang. A. I had sat B. do I sit C. had I sat D. was I sitting Đáp án: A. “had I sat” - Trong câu đã cho, trạng ngữ chỉ thời gian “No sooner” được đặt ở ở vị trí đầu câu, thể hiện đây là câu nhấn mạnh vào trạng ngữ, vì vậy động ngữ trong mệnh đề có ‘no sooner’ sẽ phải được chia theo cấu trúc đảo ngữ. - Căn cứ vào tình huống trong câu, động từ cần điền được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Question 2: Never___ a greater day during this summer. A. be there B. was there C. there was D. there has been Đáp án: B. was there. Trong câu trên, trạng từ chỉ tần suất “Never” được đặt ở đầu câu, do vậy động ngữ trong câu sẽ phải được chia theo cấu trúc đảo ngữ. Question 3: At no time ___ that he was the manager of this big company. A. I didn’t suspect B. I had suspected C. was I suspect D. did I suspect - Đáp án: D. did I suspect. - Trong câu đã cho, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được đặt ở đầu câu với cụm từ ‘At no time’ bắt đầu mệnh đề, và mệnh đề không kết thúc bằng dấu phảy -> động ngữ trong mệnh trạng ngữ phải được chia theo cấu trúc đảo ngữ. Xét sự hoà hợp về thời của động từ, thì động ngữ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong trường hợp này phải chia ở thời quá khứ đơn. Question 4: Little ___ that I knew his secret. A. did my brother know C. my brother knows B. My brother did know D. is my brother known Đáp án: A. did my brother know Trong câu đã cho, trạng từ “little” được đặt ở đầu câu, do vậy động ngữ trọng mệnh đề chứa ‘little’ được dùng ở cấu trúc đảo ngữ. Xét sự hoà hợp về thời của động từ, thì động ngữ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong trường hợp này phải chia ở thời quá khứ đơn. Question 5: Not until ___ her did I realise how beautiful she was. A. I saw B. did I see C. was I seen D. saw I Đáp án: A. I saw Trong câu đã cho, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được đặt ở đầu câu với cụm từ ‘not until’ bắt đầu mệnh đề, và mệnh đề không kết thúc bằng dấu phảy -> động ngữ trong mệnh đề chính sẽ 1
  2. phải được chia theo cấu trúc đảo ngữ. Xét sự hoà hợp về thời của động từ, thì động ngữ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong trường hợp này phải chia ở thời quá khứ đơn. Question 7: Rarely ___ such a beautiful sunset. A. has my sister seen B. my sister has seen C. has seen D. have seen Đáp án: A. has my sister seen - Trong câu trên, trạng từ chỉ tần suất “rarely” được đặt ở đầu câu, do vậy động ngữ trong câu sẽ phải được chia theo cấu trúc đảo ngữ. Question 8: Only when ___ may vehicles cross the train tracks. A. the green light is on B. the green light is on C. was the green light on D. the green light was on Đáp án: D. the green light is on. - Trong câu đã cho, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được đặt ở đầu câu với cụm từ ‘only when’ bắt đầu mệnh đề, và mệnh đề không kết thúc bằng dấu phảy -> động ngữ trong mệnh đề chính sẽ phải được chia theo cấu trúc đảo ngữ. Xét sự hoà hợp về thời của động từ, thì động ngữ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong trường hợp này phải chia ở hiện tại đơn. Question 9: Seldom ___ such a talented manager. A. have I met B. I met C. I have met D. am I meeting Đáp án: A. have I met. - Trong câu trên, trạng từ chỉ tần suất “rarely” được đặt ở đầu câu, do vậy động ngữ trong câu sẽ phải được chia theo cấu trúc đảo ngữ. Xét theo tình huống nhấn mạnh vào kết quả của hành động , thì động ngữ trong câu này phải chia ở thời hiện tại hoàn thành. Question 10: Only after finishing doing my homework ___ to go out. A. was I allowed B. I was allowed C. did I allow D. I allowed Đáp án: A. was I allowed. - Trong câu đã cho, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được đặt ở đầu câu với cụm từ ‘only after’ bắt đầu mệnh đề, và mệnh đề không kết thúc bằng dấu phẩy -> động ngữ trong mệnh đề chính sẽ phải được chia theo cấu trúc đảo ngữ. Xét về nghĩa ngữ cảnh và sự hoà hợp về thời của động từ, thì động ngữ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong trường hợp này phải chia ở thời quá khứ đơn, thể bị động. Question 11: Never before ___ in an attempt to resolve the long-lasting conflict which has had huge impacts on the development of the 2 nations. A. have the leaders of these 2 countries met B. the leaders of these 2 countries met C. the leaders of these 2 countries have met D. Did the leaders of these 2 countries meet Đáp án: A. have the leaders of these 2 countries met. 2
  3. - Trong câu trên, trạng ngữ chỉ thời gian ‘never before’ được đặt ở đầu câu, do vậy động ngữ trong câu sẽ phải được dùng ở cấu trúc đảo ngữ. Xét theo tình huống nhấn mạnh vào kết quả của hành động, thì động ngữ trong câu này phải chia ở thời hiện tại hoàn thành. Question 12: ___ than the manager of the company resigned. A. No sooner has my cousin started working B. No sooner had my cousin started working C. No sooner does my cousin start working D. No sooner will my cousin start working Đáp án: B. No sooner had my cousin started working Trong câu đã cho, tất cả các lựa chọn (trạng ngữ chỉ thời gian) đều bắt đầu bằng “No sooner”, do vậy động ngữ trọng mệnh đề đó phải được dùng ở cấu trúc đảo ngữ. Xét sự hoà hợp về thời của động từ, thì động ngữ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong trường hợp này phải chia ở thời quá khứ hoàn thành. Question 13: ___, they would have won the Gold Medal. A. If the robocon team prepared better B. If the robocon team prepares better C. Had the robocon team prepared better D. The robocon team had prepared better Đáp án: C. Had the robocon team prepared better Câu đã cho là câu điều kiện loại 3 (trái với quá khứ), mệnh đề điều kiện được nhấn mạnh thì phải sử dụng cấu trúc đảo ngữ động từ thay cho việc sử dụng liên từ “if”. Question 14: Only after my friend had recovered from a serious illness ___ the importance of keeping fit. A. does he realize B. did he realize C. he realized D. has he realized Đáp án: B. did he realize - Trong câu đã cho, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được đặt ở đầu câu với cụm từ ‘only after’ bắt đầu mệnh đề, và mệnh đề không kết thúc bằng dấu phẩy -> động ngữ trong mệnh đề chính sẽ phải được chia theo cấu trúc đảo ngữ. Xét về nghĩa ngữ cảnh và sự hoà hợp về thời của động từ, thì động ngữ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong trường hợp này phải chia ở thời quá khứ đơn. Question 15: Only after ___ a mother herself did she feel a strong sense of responsibility towards her parents. A. Mary had become B. has Mary become C. Mary became D. did Mary become Đáp án: A. Mary had become - Trong câu đã cho, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được đặt ở đầu câu với cụm từ ‘only after’ bắt đầu mệnh đề, và mệnh đề không kết thúc bằng dấu phảy và động ngữ trong mệnh đề chính đã được chia theo cấu trúc đảo ngữ. Xét về nghĩa ngữ cảnh và sự hoà hợp về thời của động từ, 3
  4. thì động ngữ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong trường hợp này phải chia ở thời quá khứ hoàn thành. Question 16: ___ before, who can guess how they would be now. A. Had Mammoths and dinosaurs not disappeared B. Mammoths and dinosaurs disappeared C. Were Mammoths and dinosaurs disappeared D. If Mammoths and dinosaurs didn’t disappear Đáp án: A. Had Mammoths and dinosaurs not disappeared - Câu đã cho được dùng ở dạng câu điều kiện hỗn hợp (mệnh đề chính ở loại 2 và mệnh đề if ở loại 3). - Dùng đảo ngữ của mệnh đề If (bỏ “if” và đưa “had” lên trước chủ ngữ). Question 17: Under no circumstances ___ human brain. A. artificial intelligence can replace B. artificial intelligence can be replaced C. can artificial intelligence replace D. can artificial intelligence be replaced Đáp án: C. can artificial intelligence replace human brain - Trong câu trên, trạng ngữ chỉ nơi chốn ‘under no circumstances’ được đặt ở đầu câu, do vậy động ngữ trong câu sẽ phải được dùng ở cấu trúc đảo ngữ. Xét theo tình huống nhấn mạnh vào phán đoán về một sự việc không bào giờ có thể xảy ra, thì động ngữ trong câu này phải chia ở thời hiện tại. Question 18: ___ when I was at school, I would be more successful at work now. A. Have I been able to improve my professional skills through self-learning B. Were I able to improve my professional skills through self-learning C. If I were able to improve my professional skills through self-learning D. Had I been able to improve my professional skills through self-learning Đáp án: D. “Had I been able to improve my professional skills through self-learning” - Căn cứ vào ngữ cảnh “when I was at school”, mệnh đề “if” chỉ điều kiện trái với quá khứ (loại 3). - Đảo ngữ của vế điều kiện dùng “Had I been able to ”. Question 19: Only if Nina learns to say no to her boss ___. A. she will be happy at her job C. would she be happy at her job B. Will she be happy at her job D. she would be happy at her job Đáp án: B. “will she be happy at her job” - Trong câu đã cho, mệnh đề điều kiện được bắt đầu bằng trạng từ ‘only’ và không kết thúc bằng dấu phẩy khi đứng ở đầu câu, động ngữ trong mệnh đề chính do đó được sử dụng ở cấu trúc đảo ngữ, và được chia ở tương lai với ‘will’ thể hiện phán đoán logic. 4
  5. Question 20: Only if she puts something off to the last minute ___. A. she worries about what her boss will think B. she will worry about what her boss will think C. does she worry about what her boss will think D. will she worry about what her boss think Đáp án: D. “will she be happy at her job” - Trong câu đã cho, mệnh đề điều kiện được bắt đầu bằng trạng từ ‘only’ và không kết thúc bằng dấu phẩy khi đứng ở đầu câu, động ngữ trong mệnh đề chính do đó được sử dụng ở cấu trúc đảo ngữ, và được chia ở tương lai với ‘will’ thể hiện phán đoán logic. Question 21: My grandmother ___ all her life in the village. A. has spent B. has taken C. has used D. has had Đáp án: A. “has spent” Cụm từ “spend one’s life” Question 22: The ___ age of the golf club members is 30. A. general B. average C. equal D. usual Đáp án: B. “average” Do sự kết hợp từ “age”- (average age: độ tuổi trung bình). Các từ khác không kết hợp với “age”. Question 23: My sister ___ a table for 2 people at the Mountain Restaurant. A. allowed B. maintained C. managed D. reserved Đáp án: D. “reserved”. Do sự kết hợp với từ “table” (reserve a table: đặt bàn). Các từ khác không kết hợp với “table” Question 24: My brother eats ___ of chocolate every night. A. a piece B. a bar C. a loaf D. a stick Đáp án: B. “a bar” Kết hợp với “chocolate”, chúng ta dùng “ a bar of chocolate” – thanh sô cô la. Question 25: The villagers ___ their living by catching fish from the river every day. A. do B. make C. try D. have Đáp án: B. “make” “Make a living”: Kiếm sống. Các từ khác không kết hợp với “living” Question 26: It is required that students pay ___ he teachers’ lectures. A. tribute B. attention C. focus D. concentration Đáp án: B. “attention” Sự kết hợp của “pay” và “attention”- pay attention to something/somebody (quan âm/để ý đến ai/việc gì) 5
  6. Question 27: I often have a ___ of bread for breakfast. A. ton B. loaf C. bag D. portion Đáp án: B. “loaf” bread kết hợp với từ “loaf”- a loaf of bread: Ổ bánh mỳ. Question 28: Don’t you know that smoking ___ harm to our health? A. makes B. does C. leads D. takes Đáp án: B. does “do” đi kèm với “harm” (do harm: gây hại). Các từ khác không kết hợp với harm, hoặc chưa đúng ngữ pháp (lead to ) Question 29: We are going to ___ a survey on the customers’ satisfaction with our products. A. Write B. conduct C. carry D. comment Đáp án: “conduct” Cụm từ “Conduct a survey on smth”: Thực hiện/tiến hành khảo sát về vấn đề gì đó Question 30: There are many ___ of bees flying to the South to look for feeding and breeding areas. A. groups B. troops C. hives D. packs Đáp án: C. hives Hives of bees: Đàn ong Question 31: With ___ of ice, Eskimos can build their igloos. A. bars B. cubes C. slices D. blocks Đáp án: D. blocks Blocks of ice: Khối đá/ tảng đá Question 32: In the dry season, many parts of the region suffer from water ___. A. absence B. shortage C. supply D. demand Đáp án: B. shortage Water shortage: (sự) thiếu nước Căn cứ vào nghĩa, không chọn “supply” và “demand”. “Absence” không kết hợp với “water”. Question 33: Many retired people want to live in the countryside because they like its slow ___ of life. A. pace B. speed C. rate D. space Đáp án: A. “pace” pace of life: nhịp sống. Các từ khác không kết hợp với từ ‘life’’ Question 34: When you were a little kid, did you ___ with your siblings? A. get on B. get up C. get away D. get off 6
  7. Đáp án: A. get on with Get on with sb: hòa thuận với ai Question 35: We can no longer ___ the noise your cats make every night. A. put up to B. put up with C. put off D. put on Đáp án: B. “put up with” Put up with sth: Chịu đựng cái gì đó Question 36: No sooner ___ from the flu than he caught a bad cold. A. he had recovered B. he did recover C. had he recovered D. he recovered Đáp án: C. had he covered Khi trạng ngữ “No sooner" đứng ở đầu câu là cấu trúc đảo ngữ, thì của động từ trong mệnh đề có ‘no sooner’ được đảo ngữ, xét về sự hoà hợp giữa các thời thì động từ cần chia ở quá khứ hoàn thành. Lưu ý liên từ ‘than’ đứng ở đầu mệnh đề sau. Question 37: Never ___ worried about his future. A. Tom seems B. does Tom seem C. Tom does seem D. do Tom seem Đáp án: B. does Tom seem Trạng từ phủ định “never" đứng đầu câu nên động từ trong câu dùng cấu trúc đảo ngữ để nhấn mạnh. Tom là ngôi thứ 3 số ít nên trợ động từ đi kèm là “does". Question 38: ___ any higher, the town will be flooded. A. If the river rose C. If should the river rise B. Should the river rise D. Were the river to rise Đáp án: B. Should the river rise Câu trên là câu điều kiện loại 1 (mệnh đề chính dùng tương lai thường). Dùng đảo ngữ của câu ĐK loại 1 (Đảo “should" lên trước chủ ngữ, bỏ “if") Question 39: So well ___ that she was offered a record deal. A. she did sing B. did she sing C. was her song D. sang she Đáp án: B. did she sing Trạng ngữ chỉ cách thức “So well" được đặt ở đầu câu nên động từ trong câu này phải được dùng cấu trúc đảo ngữ. Question 40: Living ___ are getting better in big cities in Asian countries. A. situations B. conditions C. levels D. costs Đáp án: B. conditions living condition: điều kiện sống Question 41: There are many ___ of birds flying over the park behind my house every morning. 7
  8. A. herds B. troops C. flocks D. packs Đáp án: C. flocks flocks of birds: đàn chim Question 42: I am sure that I was ___ awake when I was driving last night. A. high B. deep C. wide D. long Đáp án: wide wide awake: hoàn toàn tỉnh táo II. Select the option to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 43: I have seldom eaten at such an expensive restaurant. A. Seldom do I eat at such an expensive restaurant. B. Seldom did I eat at such an expensive restaurant. C. Seldom have I eaten at such an expensive restaurant. D. Seldom will I eat at such an expensive restaurant. Đáp án: C. Seldom have I eaten at such an expensive restaurant Trong cả 4 phương án lựa chọn “seldom” được đảo lên đầu câu và tất cả các động từ đi kèm ở các phương án đều dùng ở cấu trúc đảo ngữ. Tuy nhiên, căn cứ vào thì của động từ trong câu đã cho, lựa chọn phương án tương đương: have seldom eaten = Seldom have I eaten Question 44: She had no sooner fallen asleep than the telephone rang. A. No sooner will she fall asleep than the telephone rings. B. No sooner has she fallen asleep than the telephone rings. C. No sooner does she fall asleep than the telephone rings. D. No sooner had she fallen asleep than the telephone rang. Đáp án: D. “No sooner had she fallen asleep than the telephone rang.” - Câu gốc có sử dụng trạng ngữ ‘no sooner than’ kết hợp hai hành động trong quá khứ (quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành) theo trật tự thông thường. Xét các lựa chọn đã cho có duy nhất đáp án D đảm bảo thời trong câu gốc và thực hiện phép đảo ngữ để nhấn mạnh vào trạng ngữ chỉ thời gian biểu đạt tính liên tiếp của hai hành động. Question 45: We realized only then that some valuable things had been stolen. A. Only then did we realize that some valuable things had been stolen. B. Only then do we realize that some valuable things have been stolen. C. After that, we realized that we had some valuable things protected. D. After that, we realize that we have some valuable things protected. Đáp án: A. Only then did we realize that some valuable things had been stolen. Trong trường hợp “Only” ở vị trí đầu câu, dùng đảo ngữ trong mệnh đề chính Question 46: You are not allowed to leave the meeting under any circumstance. 8
  9. A. Under no circumstances are you invited to attend the meeting. B. Under no circumstances will you be allowed to leave the meeting. C. Under no circumstances are you allowed to leave the meeting. D. Under no circumstances were you invited to attend the meeting. Đáp án: C. “Under no circumstances are you allowed to leave the room” - Tất cả các phương án lựa chọn đều có trạng ngữ “Under no circumstances” đặt ở đầu câu, vì vậy động từ đi kèm được dùng ở cấu trúc đảo ngữ, đáp án đúng phải có động từ chia ở thì tương ứng với thì của động từ trong câu đã cho. Question 47: We didn’t notice the time until it was too late. A. Not until it was too late did we notice the time. B. Not until was it too late we noticed the time. C. Not until it is too late we will notice the time. D. Not until it was too late did we ignore the time. Đáp án: A. “Not until it was too late did we notice the time”. - Tất cả các phương án lựa chọn đều có liên trạng ngữ “Not until ” đặt ở đầu câu, vì vậy động từ đi kèm được dùng ở cấu trúc đảo ngữ, đáp án đúng phải có động từ chia ở thì tương ứng với thì của động từ trong câu đã cho. Question 48: It was only after I drank the liquid that I realized it was not water. A. Only after I had drunk the liquid did I realize that it was not water. B. Only after I drink the liquid will I realize it is not water. C. Only after I drank the liquid did I realize it was water. D. Only after I had drunk the liquid did I realize that it was water. Đáp án: C. “Only after I had drunk the liquid did I realize that it was not water”. - Tất cả các phương án lựa chọn đều có liên trạng ngữ “Only after” đặt ở đầu câu, vì vậy động từ đi kèm được dùng ở cấu trúc đảo ngữ, đáp án đúng phải có động từ chia ở thì tương ứng với thì của động từ trong câu đã cho. Question 49: If I had worked harder, I would have got promoted. A. Had I worked harder, I would have got promoted. B. Have I worked harder, I will get promoted. C. If having worked harder, I wouldn’t have got promoted. D. If I got promoted, I would work harder. Đáp án: A. “Had I worked harder, I would have got promoted. - Câu điều kiện loại 3: If S+ had + V3 khi đảo ngữ thì thành Had S + V3. Question 50: Had it not been for the traffic, we would have arrived at the airport on time. A. We would have arrived at the airport on time if it is not for the traffic. B. We would have arrived at the airport on time if it had not been for the traffic. C. We would arrive at the airport one time despite the traffic jam. 9
  10. D. We would arrive at the airport on time due to the traffic jam. Đáp án: B. “We would have arrived at the airport on time if it had not been for the traffic.” - Câu đã cho được sử dụng với cấu trúc câu điều kiện loại 3 được đảo ngữ -> đáp án là câu điều điện loại 3 không đảo ngữ. Question 51: Had it not been for my bad grades in Chemistry and Biology, I would become a medical student now. A. If it had not been for my bad grades in Chemistry and Biology, I would become a medical student now. B. I would become a medical student now if I had good grades in Chemistry and Biology. C. I wouldn’t become a medical student now if I didn’t have bad grades in Chemistry and Biology. D. I would become a medical student now if I had had bad grades in Chemistry and Biology. Đáp án: A. “If it had not been for my bad grades in Chemistry and Biology, I would become a medical student now.” - Câu đã cho được sử dụng với cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và loại 2 được đảo ngữ mệnh đề “If”. Đáp án là câu điều kiện tương ứng không đảo ngữ. Question 52: So difficult was the question that none of the contestants was able to answer. A. The question is so difficult that none of the contestants was able to answer. B. It is such a difficult question that none of the contestants was able to answer. C. The question was so difficult that none of the contestants was able to answer. D. The question was difficult, for the contestants were not able to answer. Đáp án: C. “The question was so difficult that none of the contestants was able to answer.” - Câu đã cho dùng cấu trúc đảo ngữ với “so that” nên đáp án là câu tương ứng không đảo ngữ và có thời tương ứng với câu đã cho. III. Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 53: Only after she started working she was able to realize the value of work relationships. A. started working B. she was able C. realize D. the value Đáp án: B. “she was able” - “Only after” ở vị trí đầu câu, vì vậy dùng đảo ngữ ở mệnh đề chính. - Sửa “she was able” thành “was she able” Question 54: Little the police knew that the woman was a drug dealer. A. the police knew B. that C. was D. drug dealer Đáp án: A. “the police knew” 10
  11. - Trong trường hợp “Little” ở vị trí đầu câu, động từ đi kèm sau được dùng ở cấu trúc đảo ngữ. - Sửa “the police knew” thành “did the police know” Question 55: Had I been informed about the meeting, would I have arranged my time to attend it. A. been informed C. about B. would I have arranged D. to attend it Đáp án: B. would I have arranged - Câu đã cho là đảo ngữ của câu điều kiện loại 3, đưa “Had” lên vị trí đầu câu. Vì vậy, trong mệnh đề chính động từ được dùng ở trật tự xuôi “I would have arranged” - Sửa “would I have arranged” thành “I would have arranged” Question 56: No sooner my sister had arrived home than she got good news about the promotion. A. my sister had arrived B. than C. got good news D. the promotion Đáp án: A. “my sister had arrived ” - Liên trạng ngữ “No sooner” ở vị trí đầu câu, động từ đi kèm phải dùng cấu trúc đảo ngữ. - Sửa “my sister had arrived” thành “had my sister arrived” Question 57: Rarely the government has faced such a serious problem of fresh water shortage, which has resulted in some kinds of diseases. A. the government has faced C. which B. such a serious problem D. in Đáp án: A. “the government has faced” - Trong câu đã cho trạng từ “Rarely” ở vị trí đầu câu, vì vậy động từ đi sau đó dùng ở cấu trúc đảo ngữ. - Sửa “the government has faced” thành “has the government faced” Question 58: Under no circumstances children are allowed to watch violent movies without parents’ permission due to the negative impacts that may affect their mental development. A. children are allowed B. due to C. to watch violent movies D. affect Đáp án: A. children are allowed - Trạng ngữ “under no circumstances” ở vị trí đầu câu, động từ chính phải được dùng cấu trúc đảo ngữ - Sửa “children are allowed” thành “are children allowed” Question 59: Not only they donated money and clothes to the homeless but they also built a school for the children of the village. A. they donated B. the homeless C. built D. the Đáp án: A. “they donated” 11
  12. - Trong trường hợp liên trạng ngữ “Not only” ở vị trí đầu câu, động từ chính của mệnh đề phải được dùng cấu trúc đảo ngữ. - Sửa “they donated” thành “did they donate” Question 60: So softly my brother spoke that we couldn’t hear what he said. A. softly B. my brother spoke C. couldn't D. what he said Đáp án: B. “my brother spoke” - Đảo ngữ với cấu trúc “so .that” - Sửa “my brother spoke” thành “did my brother speak” Question 61: Had the bus arrived on time, I would not take a taxi to go home. A. on time B. would not take C. a taxi D. to go home Đáp án: B. would not take - Đảo ngữ của mệnh đề điều kiện loại 3 (trái với quá khứ). - Sửa “would not take” thành “would have not taken”. Question 62: It was not until the end of 1990s which the internet was commonly used in our country. A. not until B. the end C. which D. was commonly used Đáp án: C. “which” - Cấu trúc nhấn mạnh trạng ngữ: “It was not until . that”. Sửa “which” thành “that” Question 63: No sooner the football match had begun than there was a power cut. A. had begun B. than C. was D. power cut Đáp án: A. had begun Liên trạng ngữ “No sooner” ở vị trí đầu câu, vì vậy động từ đi kèm dùng đảo ngữ (câu được viết lại là “No sooner had the football match begun than there was a power cut.”) Question 64: Not only the 4IR (4th Industrial Revolution) brings about the changes in society but it also creates a virtual working environment that saves much time and energy. A. the 4IR B. brings about C. creates D. savings Đáp án: B. brings about Trong cấu trúc Not only . but also, khi “not only” ở vị trí đầu câu, động từ đi kèm dùng ở dạng đảo ngữ. Vì vậy cấu trúc đúng phải là “Not only does the 4IR (4 th Industrial Revolution) bring about”. Question 65: Only under the government control of the illegal hunting some species of animals will have a chance of survival through the 21st century. A. animals B. will C. a chance D. of survival Đáp án: B. “will”. Trạng ngữ “Only under ” ở vị trí đầu câu, vì vậy động từ chính dùng cấu trúc đảo ngữ. 12
  13. Câu viết lại đúng sẽ là: “Only under the government control of the illegal hunting will some species of animals have a chance of survival through the 21st century.” Question 66: Had it not been for the local hunter’s help, we wouldn’t find the way out of the forest last week. A. had it not B. for C. the D. find Đáp án: D. find - Câu đã cho là câu ĐK loại 3 ở cấu trúc đảo ngữ, vì vậy động từ ở mệnh đề chính có dạng: would have + V3. Sửa “find” thành “have found” Question 67: Only after many car accidents had happened did the authority began to control the driving coaching in many institutions. A. had happened B. began C. to control D. the driving coaching Đáp án: B. began. - Liên trạng ngữ “Only after” ở vị trí đầu câu, vì vậy động từ được dùng cấu trúc đảo ngữ ở mệnh đề chính. - Sửa “began” thành “begin”. Question 68: My son is deeply in debt because of gambling. Under no circumstances you should lend him any money. A. deeply B. in debt C. you should D. him Đáp án: C. you should. - Trong câu đã cho, trạng ngữ “Under no circumstances” ở vị trí đầu câu, vì vậy động từ trong mệnh đề chính dùng cấu trúc đảo ngữ. - Sửa “you should” thành “should you” Question 69: No longer women are worried about housework because all the chores can be completed in just some minutes with the help of robots. A. women are worried B. can be completed C. minutes D. the help Đáp án: A. women are worried - Trong câu đã cho trạng ngữ “No longer” ở vị trí đầu câu, vì vậy động từ trong mệnh đề trạng ngữ được dùng ở cấu trúc đảo ngữ. - Sửa “women are worried” thành “are women worried”. Question 70: No sooner had we left when it started to rain. A. had B. left C. when D. to rain Đáp án: C. when - Liên trạng ngữ No sooner được đặt ở đầu câu, vì vậy động từ trong mệnh đề trạng ngữ được dùng ở cấu trúc đảo ngữ. - Sửa “when” thành “than” 13
  14. IV. Select the option that indicates the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 71: After having nasty coughs for many days, my dad decided to give up smoking. A. get used to B. stop C. begin D. take up Đáp án: B. “stop” - “stop” đồng nghĩa với “give up”: từ bỏ. Question 72: My sister always has trouble at work. She cannot get along with her co-workers. A. get on well with B. get rid of C. keep in touch with D. go with Đáp án: A. “get on well with” - “get on well with” đồng nghĩa với “get along with”: Hòa hợp/hòa thuận. Question 73: After graduation, many students tend to establish their start-up business instead of working for others. A. set off B. set up C. look for D. close down Đáp án: B. “set up” - “set up” đồng nghĩa với “establish”: Thành lâp/ thiết lập Question 74: We really admire my new teacher for her broad knowledge. A. look like B. look up to C. look down on D. look after Đáp án:B. “look up to” - “look up to” = “admire”: ngưỡng mộ Question 75: I am the only child in the family who looks like my mother. A. take on B. takes after C. take up D. take off Đáp án: B. “take after” - “Take after” đồng nghĩa với “look like”: Giống ai đó Question 76: The police have investigated the bank robbery since the beginning of the week. A. looked up B. looked into C. looked afterD. looked up to Đáp án: B. looked into - “Look into” đồng nghĩa với “investigate”: điều tra Question 77: In the ancient time, people used to make up many stories to explain certain natural phenomena. A. invent B. prepare C. construct D. discover Đáp án: A. “invent” - “made up” (stories) = “invent” 14
  15. Question 78: We must speed up, or we will miss the flight. A. turn down B. look up C. slow down D. hurry up Đáp án: D. hurry up - speed up= hurry up Question 79: As a sociable student, Pete likes to spend his free time taking part in many of the school’s clubs. A. mischievous B. outgoing C. caring D. shy Đáp án: B. outgoing - Căn cứ vào nghĩa của từ đã cho: sociable= outgoing (Hòa đồng, cởi mở) Question 80: For some students, mastering English grammar is difficult. A. hard B. easy C. relaxing D. interesting Đáp án: A. hard - Căn cứ vào nghĩa của từ đã cho: difficult = hard (khó). Question 81: The discovery of the penicillin was regarded as a major step in the history of medicine. A. considered B. thought C. believed D. reported Đáp án: A. considered - Căn cứ vào nghĩa của từ đã cho: regard (as) = consider (as) (Được cho là/được coi là) Question 82: Artificial Intelligence has both pros and cons. A. advantages and disadvantages B. benefits and advantages C. drawbacks and disadvantages D. good points and benefits. Đáp án: A. advantages and disadvantages - Căn cứ vào nghĩa: pros and cons là một cụm từ cố định (fixed expression) đồng nghĩa với: advantages and disadvantages. Question 83: In some countries, it costs an arm and a leg to buy a house. A. is cheap B. is expensive C. is easy D. difficult Đáp án: B. is expensive - “cost an arm and a leg” có nghĩa là “đắt đỏ” Question 84: Driving is not really complicated. For some people, it is a piece of cake. A. easy B. difficult C. complicated D. careful Đáp án: A. easy - “A piece of cake” có nghĩa là dễ dàng. Question 85: When no one knows anything about the truth, don’t let the cat out the bag. A. reveal the true story B. hide the secret C. keep the cat inside the bag D. keep the bag away from the cat 15
  16. Đáp án: A. reveal a true story - Let the cat out of the bag = Reveal a true story (Tiết lộ sự thật). Question 86: It is not easy for Peter to make ends meet with a big family. A. have enough money to buy necessary things B. waste money C. spend money buying necessary things D. save money Đáp án: A. have enough money to buy necessary things - Make ends meet= Have enough money to buy what you need to live Question 87: I’m feeling under the weather today. All I want to do is lying in bed. A. healthy B. unhappy C. sad D. ill Đáp án: D. ill - Feel under the weather = feel ill/tired Question 88: Many workers' families have to tighten their belt because they have many things to spend money on. A. dress in loose clothes B. spend less C. spend freely D. put on tighter belts Đáp án: B. spend less - Tighten someone’s belt là một thành ngữ, đồng nghĩa với: save/ spend less money. Question 89: To understand someone’s situation, the best way is to put yourself in their shoes. A. put yourself in their position B. wear their shoes C. take their shoes D. put on their shoes Đáp án: A. put yourself in their position - Idiom: “put yourself in someone’s shoes” = put yourself in someone’s position (Đặt mình vào vị trí người khác). Question 90. When having to decide which university to enter, many high school students are on the fence because they don’t know what is the best for them. A. decisive B. certain C. hesitant D. sure Đáp án: C. hesitant - Thành ngữ “to be on the fence” mang nghĩa “do dự, lưỡng lự” = “to be hesitant” Question 91: My cousin is just in hot water with his girlfriend. A. in relationship with B. in touch with C. in trouble with D. in love with Đáp án: C. in trouble with - Thành ngữ “In hot water with” = “in trouble with”. Question 92: If you “lose your cool”, you are ___ 16