Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 19 (Có đáp án)

docx 18 trang hatrang 25/08/2022 24681
Bạn đang xem tài liệu "Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 19 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxchuong_trinh_dong_hanh_cung_ki_thi_thpt_quoc_gia_bai_tap_mon.docx

Nội dung text: Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 19 (Có đáp án)

  1. CHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG HÀNH CÙNG KÌ THI THPTQG - MÔN TIẾNG ANH BÀI TẬP – TẬP 19 (KÈM ĐÁP ÁN) 1. SENTENCE TRANSFORMATION: Select the option to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 1: Tom said, “I’ll give you this book back tomorrow, Mary.” A. Tom said to Mary that she would give him that book back the next day. B. Tom said to Mary that I would give you that book back the next day. C. Tom told Mary that he would give her that book back the next day. D. Tom told Mary that he wouldn’t give her that book back the next day. Câu trả lời đúng là: C. “Tom told Mary that he would give her that book back the next day.” Động từ tường thuật tell + tân ngữ. Trong câu này. khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, I phải chuyển thành he, you chuyển thành her, tomorrow thành the next day và will phải chuyển thành would. Question 2: “I’ll bring you a gift.” Mary said to John. A. Mary told John I would bring you a gift. B. Mary told John she would bring him a gift. C. Mary told John to bring her a gift. D. Mary told John to bring a gift. Câu trả lời đúng là: B. “Mary told John she would bring him a gift.” Động từ trong câu trực tiếp: will + V, nên khi chuyển sang câu gián tiếp chúng ta chuyển thành “would + V”. Các đại từ cũng thay đổi: “I” đổi thành “she”, “you” đổi thành “him” Question 3: He said, “My mother has just bought a new car.” A. He said that his mother had just bought a new car. B. He said that my mother had just bought a new car. C. He said that his mother has just bought a new car. D. He said that his mother just bought a new car. Câu trả lời đúng là: A. “He said that his mother had just bought a new car.” Câu trực tiếp ở thì Hiện tại hoàn thành nên khi chuyển thành câu gián tiếp ta phải chuyển thành thì Quá khứ hoàn thành. Ngoài ra, tính từ sở hữu “my” cũng phải được chuyển thành “his” cho phù hợp với chủ ngữ của mệnh đề chính. Question 4: The teacher said to the students, “The moon goes around the earth.” A. The teacher told his students that the moon goes around the earth.
  2. B. The teacher told his students that the moon went around the earth. C. The teacher told his students that the moon had gone around the earth. D. The teacher told his students that the moon is going around the earth. Câu trả lời đúng là: A. “The teacher told his students that the moon goes around the earth.” Khi câu trực tiếp diễn tả một hiện tượng tự nhiên luôn đúng hoặc một chân lý, thì của động từ trong câu trực tiếp sẽ không thay đổi khi chuyển sang câu gián tiếp. Question 5: “I wrote to him last week.” she said to me. A. She said to me that I wrote to him the week before. B. She told me that she wrote to him last week. C. She told me she had written to him last week. D. She told me she had written to him the week before. Câu trả lời đúng là: D. “She told me she had written to him the week before.” Câu trực tiếp ở thì Quá khứ đơn nên khi chuyển qua câu gián tiếp chúng ta phải chuyển thành thì Quá khứ hoàn thành. Ngoài ra, last week cũng phải được chuyển thành the week before. Question 6: “He is playing volleyball with your brother.” she said to me. A. She told me he was playing volleyball with your brother. B. She told me she was playing volleyball with my brother. C. She told me he was playing volleyball with my brother. D. She told me he was playing volleyball with her brother. Câu trả lời đúng là: C. “She told me he was playing volleyball with my brother.” Câu trực tiếp ở thì Hiện tại tiếp diễn nên khi chuyển qua câu gián tiếp chúng ta phải chuyển thành thì Quá khứ tiếp diễn. Ngoài ra, your phải được chuyển thành my để phù hợp với tân ngữ “me”. Question 7: The mother said to her children: “Don’t make noise.” A. The mother told her children not to make noise. B. The mother told her children to make noise. C. The mother told that her children did not make noise. D. The mother told that her children do not make noise. Câu trả lời đúng là: A. “The mother told her children not to make noise.” Câu cầu khiến: Bảo ai (đừng) làm gì = tell + tân ngữ (+ not) + to infinitive Question 8: William said: “I will do it for you, Daisy.” A. William advised that Daisy do it. B. William promised to do it for Daisy. C. William advised Daisy not to do it.
  3. D. William wanted Daisy to do it. Câu trả lời đúng là: B. “William promised to do it for Daisy.” Câu trực tiếp thể hiện lời hứa nên khi chuyển qua câu gián tiếp ta dùng động từ promised (hứa). Question 9: Mr. Thomas said to the young boy, “It is you that stole my bike.” A. Mr. Thomas told the young boy that it was you that stole his bike. B. Mr. Thomas denied the young boy of stealing his bike. C. Mr. Thomas accused the young boy of stealing his bike. D. Mr. Thomas asked the young boy to steal his bike. Câu trả lời đúng là: C. “Mr. Thomas accused the young boy of stealing his bike.” Câu trực tiếp thể hiện lời buộc tội nên khi chuyển qua câu gián tiếp ta dùng động từ accused (buộc tội) + O + of V-ing. Question 10: “Can you give me a hand, Daniel?” Ann said. A. Ann asked Daniel for help. B. Ann aske Danie to help me. C. Ann asked Daniel if he could give me a hand. D. Ann asked Daniel if he can give you a hand. Câu trả lời đúng là: A “Ann asked Daniel for help” Câu trực tiếp có cụm từ: to give one’s a hand (giúp ai đó). Dựa vào nghĩa của câu trực tiếp, ta có thể tường thuật lại, dùng cụm: ask sb for help (yêu cầu ái đó giúp) Question 11: Patty said, “I wish I hadn’t told my girlfriend the truth.” A. Patty suggested telling his girlfriend the truth. B. Patty denied telling his girlfriend the truth. C. Patty promised to tell his girlfriend the truth. D. Patty regretted telling his girlfriend the truth. Câu trả lời đúng là: D. “Patty regretted telling his girlfriend the truth.” Ta có cấu trúc wish loại 3 diễn tả một điều ước không có thật trong quá khứ hoặc một sự việc đáng lẽ không nên làm. Nó đồng nghĩa với cấu trúc regret + V-ing: hối tiếc khi đã làm một việc gì đó. Question 12: My mother warned me not to talk to strangers. A. My mother said to me, “You can talk to strangers.” B. My mother said to me, “Don’t talk to strangers.” C. My mother said to me, “Did you talk to strangers?” D. My mother said to me, “Let’s talk to strangers.”
  4. Câu trả lời đúng là: B. My mother said to me, “Don’t talk to strangers.” Câu đã cho là lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc warn someone not to do sth. Lời nói trực tiếp tương ứng là một mệnh lệnh/yêu cầu. Question 13: Lana suggested going to the supermarket to buy fruits. A. Lana said, “Let’s go to the supermarket to buy fruits.” B. Lana said, “We don’t have to go to the supermarket to buy fruits.” C. Lana said, “I hate going to the supermarket to buy fruits.” D. Lana said, “It’s not a good idea to by fruits at the supermarket.” Câu trả lời đúng là: A. Lana said, “Let’s go to the supermarket to buy fruits.” Ta có cấu trúc suggest + V-ing (đề nghị ai làm việc gì) đồng nghĩa với cấu trúc Let’s +bare-inf để diễn tả một lời đề nghị. Question 14: John said to me, “I will meet you as soon as I finish my homework.” A. John told me I would meet you as soon as I finished my homework. B. John told me I will meet you as soon as I finish my homework. C. John told me he would meet me as soon as he finished his homework. D. John told me he would meet me as soon as I finished my homework. Câu trả lời đúng là: C. “John told me he would meet me as soon as he finished his homework.” Theo đúng các bước để chuyển đổi từ một câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta đổi đại từ “I’ thành “he”, “you” thành “me”, và chuyển động từ lùi về một thì so với động từ của câu trực tiếp: “finish” lùi về “finished”. Question 15: Alice said, “Thank you very much for your help, Tom.” A. Alice thanked Tom for helping her. B. Alice warned Tom not to help her. C. Alice wanted Tom to help her. D. Alice offered to help Tom. Câu trả lời đúng là: A. “Alice thanked Tom for helping her.” Ta có cấu trúc thank someone for doing something (cảm ơn ai về đã làm điều gì đó). Question 16: Tom said to his mom, “I have already had breakfast.” A. Tom said that his mom had already had breakfast. B. Tom said that his mom had been having breakfast.
  5. C. Tom said to his mom that he had already had breakfast. D. Tom said to his mom that breakfast had been prepared. Đáp án đúng là: C. Tom said to his mom that he had already had breakfast. Câu đã cho là một câu trực tiếp. Thì trong câu trực tiếp là thì hiện tại hoàn thành, vì vậy, khi chuyển sang câu gián tiếp, dùng thì quá khứ hoàn thành. Đại từ nhân xưng trong câu trực tiếp là “I”, đổi thành “he” (Tom). Question 17: “I have something for your birthday,” Jack said to Mary. A. Jack told Mary I had something for her birthday. B. Jack told Mary I had something for his birthday. C. Jack told Mary he had something for her birthday. D. Jack told Mary he had something for his birthday. Đáp án đúng là: C. Jack told Mary he had something for her birthday. Câu đã cho là một câu trực tiếp. Thì trong câu trực tiếp là thì hiện tại đơn, vì vậy, khi chuyển sang câu gián tiếp, dùng thì quá khứ đơn (had). Đại từ nhân xưng trong câu trực tiếp là I, đổi thành “he” (Jack) và tính từ sở hữu “your” đổi thành “her” (sinh nhật của Mary). Question 18: Tom asked his friends,“What are you doing?” A. Tom told his friends what they were to do. B. Tom said his friends were doing something. C. Tom asked his friends what they’d done. D. Tom asked what his friends were doing. Đáp án đúng là: D. Tom asked what his friends were doing. Câu đã cho là một câu trực tiếp, có dạng câu hỏi bắt đầu bằng “what”. Thì trong câu trực tiếp là thì hiện tại tiếp diễn, vì vậy, khi chuyển sang câu gián tiếp, dùng thì quá khứ tiếp diễn, với trật tự là what +chủ ngữ + động từ. Question 19: “Where did you go last night?” Mary asked me. A. Mary asked me where I went the night before. B. Mary asked me if I went out the night before. C. Mary asked me where I had gone the night before. D. Mary asked me if I had gone out the night before. Đáp án đúng là: C. Mary asked me where I had gone the night before.
  6. Câu đã cho là một câu trực tiếp, có dạng câu hỏi bắt đầu bằng “where”. Thì trong câu trực tiếp là thì quá khứ đơn, vì vậy, khi chuyển sang câu gián tiếp, dùng thì quá khứ hoàn thành, với trật tự là where +chủ ngữ + động từ. Question 20: “Could you fill in the form, please?” Peter said to Mary. A. Peter asked Mary to fill in the form. B. Peter advised Mary to fill in the form. C. Peter asked Mary whether he could fill in the form. D. Peter promised Mary that he would fill in the form. Đáp án đúng là: A. Peter asked Mary to fill in the form. Câu trực tiếp là một lời yêu cầu, sử dụng động từ khiếm khuyết “could”. Khi chuyển sang câu gián tiếp, động từ giới thiệu có nghĩa phù hợp là: ask sb + to inf. (yêu cầu ai đó làm gì). Đại từ nhân xưng “you” trong câu trực tiếp chính là “Mary”. Question 21: David said to Alice, "It was your fault. You didn’t tell me how to solve the problem.” A. David advised Alice not to tell him how to solve the problem. B. David regretted not having told Alice how to solve the problem. C. David blamed Alice for not telling him how to solve the problem. D. David said to Alice that he would show her how to solve the problem. Đáp án đúng là: C. David blamed Alice for not telling him how to solve the problem. Nội dung của câu nói trực tiếp là David trách Alice đã không nói cho anh ấy cách giải quyết vấn đề. Khi chuyển sang câu gián tiếp, động từ giới thiệu có nghĩa phù hợp là: blame sb for doing sth (đổ lỗi cho ai đó về việc gì). Đại từ “You” trong câu trực tiếp là “Alice” và “me” trong câu trực tiếp là “David”, vì vậy khi chuyển sang câu gián tiếp, chúng ta cũng lưu ý chuyển đổi các đại từ này cho thích hợp. Advise sb to do sth: khuyên ai đó làm gì Regret not doing sth: hối hận đã không làm gì. Question 22: Mr. Scott said to her, "A cup of coffee?" and she said "No, thanks." A. Mr. Smith asked if she drank a cup of coffee and then thanked her. B. Mr. Smith suggested drinking a cup of coffee, so she thanked him. C. Mr. Smith asked for a cup of coffee, and she immediately refused. D. Mr. Smith offered her a cup of coffee, but she promptly declined. Đáp án đúng là:D. Mr. Smith offered her a cup of coffee, but she promptly declined. Có 2 phần trong câu trực tiếp đã cho, phần nói trực tiếp của Mr. Scott mời cô ấy một tách cà phê và phần nói trưc tiếp của cô ấy từ chối bằng cách đáp lại “No, thanks.”
  7. Khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải theo sát nội dung muốn truyền tải. Dựa vào nội dung của câu trực tiếp, ta chọn đáp án D. Question 23: Peter said, “Is there a post office nearby?” and Mary said, “No.” A. Peter asked Mary if there was a post office nearby, and Mary said there was one. B. Peter asked Mary if there was a post office nearby, and Mary said there wasn’t. C. Peter asked Mary whether there was a post office nearby, and Mary told him to go there. D. Peter asked Mary whether there was a post office nearby, and Mary told him not to go there. Đáp án đúng là: B. Peter asked Mary if there was a post office nearby, and Mary said there wasn’t. Có 2 phần trong câu trực tiếp đã cho, phần nói trực tiếp của Peter hỏi Mary là có bưu điện nào gần đây không, và phần Mary trả lời Peter là không có bưu điện nào. Khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải theo sát nội dung muốn truyền tải. Dựa vào nội dung của câu trực tiếp, ta chọn đáp án B. Question 24: Tom said, “I’ll give you this book back tomorrow, Mary.” A. Tom told Mary that I would give you that book back the next day. B. Tom told Mary that he would give her that book back the next day. C. Tom told Mary that he wouldn’t give her that book back the next day. D. Tom said to Mary that she would give him that book back the next day. Đáp án đúng là: B. Tom told Mary that he would give her that book back the next day. Trong câu này. khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, I phải chuyển thành he, you chuyển thành her, tomorrow thành the next day và will phải chuyển thành would. Question 25: The teacher said to the students, “The earth orbits the sun.” A. The teacher told his students that the earth orbits the sun. B. The teacher told his students that the earth orbited the sun. C. The teacher told his students that the earth is going to orbit the sun. D. The teacher told his students that the earth had orbited the sun. Đáp án đúng là: A. The teacher told his students that the earth orbits the sun. Khi câu trực tiếp diễn tả một hiện tượng tự nhiên luôn đúng hoặc một chân lý, thì của động từ trong câu trực tiếp sẽ không thay đổi khi chuyển sang câu gián tiếp. Question 26: “You broke my window.” said the man to the little boy. A. The man promised the little boy not to break the window. B. The man advised the little boy to break his window. C. The man told the little boy to break his window. D. The man blamed the little boy for breaking his window.
  8. Câu trả lời đúng là: D. “The man blamed the little boy for breaking his window.” Ta có câu trực tiếp là một câu diễn đạt lời phàn nàn, đổ lỗi (người đàn ông đổ lỗi với cậu bé rằng chính cậu bé làm vỡ cái cửa sổ của ông ta). Ta có cấu trúc blame someone for doing something (đổ lỗi cho ai về việc gì). Question 27: Jane said, “You’d better look for a new job, Tim.” A. Jane advised Tim to look for a new job. B. Tim insisted on Jane’s looking for a new job. C. Tim offered Jane a new job. D. Jane promised Tim a new job. Câu trả lời đúng là: A. Jane advised Tim to look for a new job. Ta có cấu trúc had better + bare- inf (nên làm điều gì đó), tương đương với cấu trúc advise someone to do something (khuyên ai nên làm gì đó). Question 28: The teacher told us ___. A. did not go to class late B. not to go to class late C. not going to class late D. do not go to class late Câu trả lời đúng là: B. “not to go to class late” Bảo/yêu cầu ai (đừng) làm gì = tell + sb (+ not) + to infinitive. Question 29: The mother asked her son ___. A. what were you doing at 10 o’clock last night B. what was he doing at 10 o’clock the night before C. what he had been doing at 10 o’clock the night before D. what had he been doing at 10 o’clock the night before Câu trả lời đúng là: C. “what he had been doing at 10 o’clock the night before” Khi chuyển câu hỏi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải chuyển trật từ tự của câu hỏi thành câu trần thuật: Từ để hỏi Wh- + Chủ ngữ + động từ. Question 30: She asked ___ to Peter’s birthday party the previous week. A. why didn’t I come B. why hadn’t I come C. why I don’t come D. why I hadn’t come Câu trả lời đúng là: D. “why I hadn’t come”
  9. Câu hỏi dùng động từ tưởng thuật là asked. Khi chuyển câu hỏi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải chuyển trật từ tự của câu hỏi thành câu trần thuật: Từ để hỏi Wh- + Chủ ngữ + động từ. Question 31: His doctor advised him ___because he was so sick. A. to stop smoking and drinking wine B. stopping drinking and drinking wine C. stop to smoke and drink wine D. stopping to smoke and drink wine Câu trả lời đúng là: A. “to stop smoking and drinking” khuyên ai làm gì = advise + sb + to infinitive dừng làm việc gì lại = stop + V-ing Question 32: The teacher asked Peter ___ his homework the previous night. A. why hadn’t he done B. why did he not do C. why he hadn’t done D. why he hasn’t done Câu trả lời đúng là: C. “why he hadn’t done” Khi chuyển câu hỏi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải chuyển trật từ tự của câu hỏi thành câu trần thuật: Từ để hỏi Wh- + Chủ ngữ + động từ. Thì của động từ trong câu trực tiếp là thì quá khứ đơn, vì vậy trong câu gián tiếp, ta lùi một thì, đổi thành quá khứ hoàn thành “hadn’t done” Question 33: Jenny said to me that ___. A. I am going to quit my job next month B. she is going to quit her job the next month C. she was going to quit her job the following month D. she is going to quit her job the following month Câu trả lời đúng là: C. “she was going to quit her job the following month” Trong câu gián tiếp có xuất hiện the following month nên suy ra trong câu trực tiếp là next month. Vì vậy, câu trực tiếp sẽ được chia ở thì tương lai với will hoặc be going to. Nhưng trong các phương án không có would (chuyển từ “will” trong câu trực tiếp) nên ta chọn was going to (chuyển từ “is going to” trong câu trực tiếp). Question 34: The old man asked me ___. A. is the post office B. the post office is C. where was the post office
  10. D. where the post office was Câu trả lời đúng là: D. “where the post office was” Khi chuyển câu hỏi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải chuyển trật từ tự của câu hỏi thành câu trần thuật: Từ để hỏi Wh- + Chủ ngữ + động từ. Question 35: Nam apologized the teacher ___ being late this afternoon. A. about B. at C. for D. up Câu trả lời đúng là: C. “for” Ta có cấu trúc apologize someone for doing something: xin lỗi ai về việc gì đó. Question 36: Tommy admitted ___ all the foods in the fridge. A. to eat B. having eaten C. to eating D. of eating Câu trả lời đúng là: B. having eaten Sau động từ admit (thừa nhận) + V-ing. Question 37: ___ the information to anyone else but the policeman. A. They asked him not to give B. They asked him C. They ordered him to give D. They ordered him Câu trả lời đúng là: A. They asked him not to give Trong câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh ta có công thức ask someone + to-inf/ not to-inf. Ở câu này căn cứ vào nghĩa câu ta chọn ask someone not to -inf. Question 38: He apologized ___ able to finish the assignment on time. A. his teacher not being B. his teacher not to be C. his teacher for not being D. to his teacher for not being Câu trả lời đúng là: D. to his teacher for not being Ta có cấu trúc apologize someone for V-ing (xin lỗi ai về việc gì đó) Question 39: The doctor suggested that he ___ take a rest. A. will take B. take C. would take
  11. D. took Câu trả lời đúng là: B. take Ta có cụm từ take a rest (nghỉ ngơi), cấu trúc đưa ra lời khuyên: suggest that S + (should) + bare infinitive. Question 40: The teacher complained ___ terrible mistakes. A. on his students making B. about his students making C. on his students made D. about his students made Câu trả lời đúng là: B. about his student making Ta có cấu trúc complain about something (phàn nàn về việc gì). Question 41: I advised him ___ where to get off. A. to ask the bus conductor to tell him B. asking the bus conductor to tell him C. to ask the bus conductor for help D. asking the bus conductor for help Câu trả lời đúng là: A. to ask the bus conductor to tell him Ta có cấu trúc diễn đạt lời khuyên advise someone to do something. Question 42: She said she ___ TV when I called her. A. was watching B. watched C. had been watching D. had watched Câu trả lời đúng là: C. had been watching Ta có thì trong câu tường thuật gián tiếp phải được lùi một thì so với câu gốc. Câu trực tiếp là: “I was watching TV when you called me.” Vì vậy khi chuyển sang câu tường thuật, ta lùi 1 thì thành thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Question 43: I ___ as the stairs were very slippery. A. warned her to be careful B. suggested that she be happy C. promised her to be happy D. told her not to be careful
  12. Câu trả lời đúng là: A. warned her to be careful as Ta có nghĩa câu tường thuật mang tính cảnh báo về việc cái cầu thang rất trơn nên ta dùng cấu trúc warn someone to V-inf. as có nghĩa là “bởi vì” được dùng để chỉ lý do. Question 44: Minh asked Hoa how long ___ German so far. A. she learned B. had she learned C. she has been learned D. she had been learned Câu trả lời đúng là: D. she had been learning Đây là câu tường thuật. Câu trực tiếp là “ How long have you learned German so far?” Ta có câu hỏi bắt đầu bằng Wh-questions trong câu tường thuật theo sau bởi chủ ngữ và động từ; thì hiện tại hoàn thành trong câu trực tiếp đổi thành thì quá khứ hoàn thành “had learned” trong câu gián tiếp. Question 45: MElsa suggested ___ a suit for the interview. A. him to wear B. that he wear C. him wearing D. that he wears Câu trả lời đúng là: B. he should wear Ta có cấu trúc suggest + (that) + S + (should) + V(bare) (đề nghị ai đó nên làm gì). Question 46: My mother wanted to know ___ the previous morning. A. if we had studied hard B. if we were studying C. that we had been studying D. that we were studying Câu trả lời đúng là: A. “if we had studied hard” Câu hỏi thì phải dùng động từ tưởng thuật là wanted to know. Bên cạnh đó, khi chuyển câu hỏi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải chuyển trật từ tự của câu hỏi thành câu trần thuật: if/whether + chủ ngữ + động từ. II. ERROR IDENTIFICATION: Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 47: Mrs. Vera told to Alice to help her with household chores.
  13. A. Vera B. told to C. to help D. with Câu trả lời đúng là: B. told to => told Ta có tell sb to do sth (bảo ai đó làm gì) Question 48: John said the taxi driver to drive more carefully. A. said B. to drive C. more D. carefully Câu trả lời đúng là: A. “said => told” Trong câu trần thuật, ta có thể dùng S + say + (to sb) + (that). Nhưng trường hợp này là câu yêu cầu/đề nghị, nên sửa said thành told theo đúng công thức tell sb to do sth (bảo ai đó làm gì) Question 49: Mary asked Henry if he could carry her bag please. A. asked B. could C. her bag D. please Câu trả lời đúng là: D. “please” Câu tường thuật ở dạng yes/no question ta dùng if hoặc whether. Từ “please” bị thừa trong câu này nên bỏ đi. Question 50: Nancy asked me if did I like to watch the new movie with her. A. asked me B. did I like C. to watch Dwith Câu trả lời đúng là: B. did I like Khi chuyển câu hỏi (yes/no question) từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải chuyển trật từ tự của câu hỏi thành if/whether + Chủ ngữ + động từ. Sửa “did I like” thành “I liked” Question 51: Minh asked Nam that whether he liked music or not. A. asked B. that C. whether D. or not Câu trả lời đúng là: B. that Khi chuyển câu hỏi (yes/no question) từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải chuyển trật từ tự của câu hỏi thành câu trần thuật: Từ để hỏi if/whether + Chủ ngữ + động từ, không cần that ở đây. Cách sửa: bỏ “that” Question 52: Jessica told Alan if she could ride his bicycle to school.
  14. A. told B. could C. ride D. his to Câu trả lời đúng là: A. told Đây là câu tường thuật cho dạng yes/no question, thường dùng động từ giới thiệu là “asked”/ “wondered” / “wanted to know”. Sửa “told” thành “asked”/ “wondered” / “wanted to know” Question 53 Hung asked Steven whether he enjoys listening to music the previous night. A. asked B. whether C. enjoys D. listening to Câu trả lời đúng là: C. enjoys Khi chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, thì của động từ trong lời nói trực tiếp được đổi (lùi lại một thì). Trong câu trên, động từ của lời nói trực tiếp chia ở thì quá khứ đơn “enjoyed”, nên khi chuyển sang lời nói gián tiếp, thì quá khứ đơn chuyển thành thì quá khứ hoàn thành. Sửa “enjoys” thành “had enjoyed”. Question 54: My father said that he has to go to his office then. A. My B. he C. has to go D. his office Câu trả lời đúng là: C. has to go Khi chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, thì của động từ trong lời nói trực tiếp được đổi (lùi lại một thì). Trong câu trên, động từ của lời nói trực tiếp chia ở thì hiện tại đơn “I have to go to my office now.”, nên khi chuyển sang lời nói gián tiếp, thì hiện tại đơn chuyển thành thì quá khứ đơn. Sửa “has to go” thành “had to go”. Question 55: She asked me how far was it from Da Nang to Nha Trang. A. asked B. how far C. was it D. to Câu trả lời đúng là: C. was it Khi chuyển câu hỏi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải chuyển trật tự từ của câu hỏi thành: Từ để hỏi + Chủ ngữ + động từ. Sửa “was it” thành “it was” Question 56: He asked me how many students were there in my class.
  15. A. how many B. students C. were there D. my class Câu trả lời đúng là: C. were there Khi chuyển câu hỏi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải chuyển trật tự từ của câu hỏi thành: Từ để hỏi + Chủ ngữ + động từ. Sửa “were there” thành “there were” Question 57: Nick said that the film was very interesting and he recommended to see it. A. said B. interesting C. and D. to see Câu trả lời đúng là: D. to see => seeing Sau động từ recommend là động từ thêm -ing Question 58: The doctor advised Alice not taking any strenuous exercise because of her health condition. A. The doctor B. taking C. any D. because of Câu trả lời đúng là: B. taking Các động từ : Allow, advise, encourage, permit, recommend, require, suggest, teach, urge có 2 cấu trúc: V + O + To- verb V+ V-ing Vì vậy khi làm dạng bài này ta phải để ý là phía sau có tân ngữ hay không để có thể chia dạng động từ phía sau cho chính xác. Sửa “taking” thành “to take” Question 59: Maria asked me if I had gone out the last night with my friend. A. asked B. had gone C. the last night D. my friend Câu trả lời đúng là: C. the last night Trạng từ chỉ thời gian last night trong câu tường thuật trực tiếp được đổi thành the night before hoặc the previous night. Question 60: Mary asked for her friend not to mention it to anybody. A. asked for B. friend. C. to mention D. anybody Đáp án đúng là: A. asked for Ask sb (not) to do sth Sửa “asked for” thành “asked” Question 61: The woman accused of the boy of stealing her purse.
  16. A. woman B. accused of C. the boy D. stealing Đáp án đúng là: B. accused of accused sb of doing sth Sửa “accused of” thành “accused” Question 62: For many years people have wondered that life exists on Mars. A. For B. have C. that D. exists Câu trả lời đúng là: C. that wonder if/whether có nghĩa là tự hỏi rằng Sửa “that” thành “if” hoặc “whether III. USE OF ENGLISH: Select the option that indicates the most suitable response to complete each of the following questions. Question 63: Jack is talking about the causes of childhood obesity. Jack: I’m sorry I don’t quite follow you. Could you clarify the second cause please? Jill: “___.” A. Sure! Let me explain it again. B. I appreciate the clarification. C. I got what you mean. D. It makes more sense. Câu trả lời đúng là: A. Sure! Let me explain it again. Đáp lại câu hỏi yêu cầu làm rõ vấn đề gì. Các đáp án khác thể hiện sự cảm ơn sau khi đã được giải thích rõ vấn đề gì. Question 64: Alice is clarifying her point. Alice: Let me put it in another way. Artificial Intelligence could eliminate as much as 30 percent of the world’s human labor. Kat: “___.” A. You can’t go over it again. B. Thank you for the invite. C. I think I’ll have to keep it. D. I appreciate the clarification. Câu trả lời đúng là: D. I appreciate the clarification.
  17. Đáp lại lời giải thích của Alice (cảm ơn). Question 65: Tom and Pete are discussing the benefits of online learning. Tom: Pardon me interrupting, but I don't quite see what you're getting at. Pete: “___.” A. It’s a piece of cake. B. Don’t ever read it. C. Sorry, I won’t need it. D. Sorry, let me clarify this. Câu trả lời đúng là: D. Sorry, let me clarify this. Đáp lại yêu cầu giải thích nội dung chưa rõ. Question 66: Dr. White is giving a lecture in class. Student: I’m so sorry to interrupt, but I didn’t quite hear what you just said. Would you mind repeating that? Dr. White: “___.” A. No problem. B. It’s all cleared. C. You’re welcome. D. You can’t miss it. Câu trả lời đúng là: A. No problem Đáp lại yêu cầu lặp lại một nội dung chưa nghe rõ khi người nói dùng “Would you mind repeating that?”. Question 67: Tom and Mary are in a class discussion. Tom: “___.” Mary: My point is it’s better to have one or two close friends than to have a large number of casual acquaintances. A. I’m sorry I’m late for class. B. It doesn’t matter who said it. C. I’m sorry I don’t quite follow you. D. It’s worth discussing this in class.
  18. Câu trả lời đúng là: C. I’m sorry I don’t quite follow you. Phần điền chỉ sự chưa hiểu rõ nội dung nào đó, dựa vào nội dung ngữ cảnh của lời đáp lại với mẫu câu “My point is ”. ___THE END___