Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 17 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 17 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- chuong_trinh_dong_hanh_cung_ki_thi_thpt_quoc_gia_bai_tap_mon.docx
Nội dung text: Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 17 (Có đáp án)
- CHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG HÀNH CÙNG KÌ THI THPTQG - MÔN TIẾNG ANH BÀI TẬP – TẬP 17 (KÈM ĐÁP ÁN) I. Select the option to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. The woman___ at the bus station is a doctor. A. waiting B. waited C. to wait D. have waited Đáp án A: waiting Câu sử dụng mệnh đề quan hệ được rút gọn; động từ của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, khi rút gọn còn dạng V-ing. Question 2. ___a doctor, he found the best remedy for the patients. A. Be B. Being C. To be D. have been Đáp án B: Being Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do được rút gọn; động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động. Question 3. ___ for ten hours without taking a break, I felt exhausted. A. Being worked B. to be worked C. Having worked D. Have worked Đáp án C: Having worked Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do được rút gọn; động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động, thì quá khứ hoàn thành Question 4. ___ by his bad behavior, I didn’t want to make friends with him anymore. A. Annoying B. Annoy C. Having annoyed D. Annoyed Đáp án D: Annoyed Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do được rút gọn; động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động nên khi rút gọn còn dạng phân từ 2 (Vpp). Question 5. ___ the play many times, Mary didn’t want to go to the theater with me. A. Having seen B. Seen C. Have seen D. Being seen Đáp án A: Having seen Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do được rút gọn; động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động, thì quá khứ hoàn thành. 1
- Question 6. ___ in 1945, the building is one of the oldest in my city. A. Build B. Building C. Having built D. Built Đáp án D: Built Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ được rút gọn; động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động nên khi rút gọn còn dạng phân từ 2. Question 7. When ___by the police, she kept silent and said nothing about the accident. A. being questioned C. questioning B. being questioning D. having questioned Đáp án A: being questioned Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do được rút gọn; động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động. Question 8. ___ out all day, he stayed at home and watched TV with his family in the evening. A. Have been B. Having been C. Had been D. To have been Đáp án B: Having been Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ (chỉ nguyên nhân) được rút gọn; động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động, thì quá khứ hoàn thành. Question 9. ___, I quickly jumped up and down to call her name. A. Seeing her from a distance C. Have seen her from a distance B. He saw her from a distance D. He had seen her from a distance Đáp án A: Seeing her from a distance Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ được rút gọn; động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động nên khi rút gọn còn dạng V-ing. Question 10. ___ by Mr John, a talented teacher, Jack passed the exam with flying colors. A. Teaching B. Taught C. taught D. Have taught Đáp án B: Taught Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ được rút gọn; động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động nên khi rút gọn cần dùng dạng phân từ 2 (V-pp). 2
- Question 11. After___ the car, Peter lent it to me for an hour. A. Having been repaired B. Have repaired C. Having repaired D. Repaired Đáp án C: having repaired Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được rút gọn; động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động, thì quá khứ hoàn thành, khi rút gọn cần dùng dạng having + Vpp. Question 12. The songs ___ by Trinh Cong Son are very gentle and lyrical. A. compose B. composing C. composed D. have composed Đáp án C: composed Câu sử dụng mệnh đề quan hệ được rút gọn; động từ của mệnh đề quan hệ ở thể bị động nên khi rút gọn còn dạng phân từ 2 (V-pp). Question 13. ___ the test well, Mike couldn’t pass the entrance examination. A. Not done B. Not to do C. Not having done D. Have been done Đáp án C: Not having passed Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do được rút gọn; động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể hoàn thành, dạng chủ động nên khi rút gọn cần dùng ‘not having + Vpp’. Question 14. After ___ the form, you can send it back the office A. complete B. completed C. have completed D. completing Đáp án D: completing Câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được rút gọn; động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động nên khi rút gọn dùng dạng V-ing. Question 15. The man ___ for this job has a doctorate degree. A. chose B. chosen C. having chosen D. to choose Đáp án B: chosen Câu sử dụng mệnh đề quan hệ được rút gọn; động từ của mệnh đề quan hệ ở thể bị động nên khi rút gọn còn dạng phân từ 2 (Vpp). Question 16. The garden ___to harmonize with the natural landscape looks very beautiful. A. designing B. to design C. having designed D. designed 3
- Đáp án D: designed Câu sử dụng mệnh đề quan hệ được rút gọn; động từ của mệnh đề quan hệ ở thể bị động nên khi rút gọn còn dạng phân từ 2 (Vpp). Question 17. The man ___to my mother at the bus stop is an architect. A. talk B. to be talked C. talking D. to talk Đáp án C: talking Câu sử dụng mệnh đề quan hệ được rút gọn; động từ của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động nên khi rút gọn còn dạng phân từ 1 (V-ing). Question 18. My brother is writing a letter to a pen pal currently ___in Australia. A. living B. live C. to live D. to living Đáp án A: living Câu sử dụng mệnh đề quan hệ được rút gọn; động từ của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động nên khi rút gọn còn dạng phân từ 1 (V-ing). Question 19. The dishes ___ by Mr. Smith, NBC restaurant’s chef, are very delicious. A. to prepare B. which prepared C. prepared D. preparing Đáp án C: prepared Câu sử dụng mệnh đề quan hệ được rút gọn; động từ của mệnh đề quan hệ ở thể bị động nên khi rút gọn còn dạng phân từ 2 (Vpp). Question 20. Mary, ___ as a brand manager for my father’s company, is very creative. A. work B. worked C. working D. being worked Đáp án C: working Câu sử dụng mệnh đề quan hệ được rút gọn; động từ của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động nên khi rút gọn còn dạng phân từ 1 (V-ing). Question 21. The man ___ the roof of my house is my brother. A. fix B. to fix C. fixed D. fixing Đáp án D: fixing Câu sử dụng mệnh đề quan hệ được rút gọn; động từ của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động nên khi rút gọn còn dạng phân từ 1 (V-ing). 4
- Question 22. The old castle ___ 100 years ago collapsed in the earthquake. A. which built B. to build C. built D. building Đáp án C: built Câu sử dụng mệnh đề quan hệ được rút gọn; động từ của mệnh đề quan hệ ở thể bị động nên khi rút gọn còn dạng phân từ 2 (Vpp). Question 23. Tom Scott, ___ for Manchester United football club, is my brother. A. plays B. playing C. played D. to play Đáp án B: playing Câu sử dụng mệnh đề quan hệ được rút gọn; động từ của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động nên khi rút gọn còn dạng phân từ 1 (V-ing). Question 24. The comedy movie ___ on TV last night was very interesting. A. shows B. shown C. showing D. to show Đáp án B: shown Câu sử dụng mệnh đề quan hệ được rút gọn; động từ của mệnh đề quan hệ ở thể bị động nên khi rút gọn còn dạng phân từ 2 (Vpp). Question 25. ___ in the park, he saw a bird building a nest in the tree. A. Walk B. Being walked C. To be walked D. Walking Đáp án D: Walking Đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đã được rút gọn. Mệnh đề chưa được rút gọn là: When he was walking in the park. Động từ chính ở dạng chủ động; khi rút gọn động từ chính còn dạng phân từ 1 (V-ing). Question 26. After ___ goodbye to her friends, she got onto the bus. A. to be said B. being said C. having said D. said Đáp án C: having said Đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đã được rút gọn. Mệnh đề chưa được rút gọn là: “After she had said goodbye to her friends.” Khi rút gọn, động từ chính để ở thì hoàn thành, thể chủ động ‘Having +Vpp’. Question 27. After___ an orange, the girl stopped crying. A. being given B. gave C. having given D. giving Đáp án A: being given 5
- Đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đã được rút gọn. Mệnh đề chưa được rút gọn là: “After she was given an orange” (động từ ở thì quá khứ đơn, thể bị động). Khi rút gọn, cần dùng After + being + Vpp. Question 28. ___ of wood, the house was easy to catch fire. A. Building B. Built C. Having built D. To build Đáp án B: Built Đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do đã được rút gọn. Mệnh đề chưa được rút gọn là: “Because the house was built of wood”. Đây là mệnh đề quá khứ đơn, dạng bị động, khi rút gọn cần sử dụng dạng phân từ 2 (Vpp). Question 29. Although ___by insurance, my cousin was annoyed about the accident. A. covers B. covering C. covered D. being covering Đáp án C: covered Đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ đã được rút gọn, thể bị động. Mệnh đề chưa được rút gọn là: “Although my cousin was covered by insurance”. Khi rút gọn cần sử dụng dạng phân từ 2 (Vpp). II. Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 30. The man to make a cake for me in the kitchen is John’s brother. A. The B. to make C. for D. John’s brother Đáp án B: to make Câu cần sử dụng mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ “the man” hoặc mệnh đề quan hệ được rút gọn (động từ của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (dùng “V-ing”). Sửa “to make” thành “who is making” hoặc “making”. Question 31. He is staying in a flat overlooks the sea. A. is B. flat C. overlooks D. the Đáp án C: overlooks Câu cần sử dụng mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ “a flat” hoặc mệnh đề quan hệ được rút gọn (động từ của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (dùng “V-ing”). Sửa “overlooks” thành “which/that overlooks” hoặc “overlooking”. 6
- Question 32. Peter was the man rescuing from the burning car yesterday. A. the man B. rescuing C. from D. burning Đáp án B: rescuing Câu sử dụng mệnh đề quan hệ được rút gọn; động từ của mệnh đề quan hệ ở thể bị động (dùng “Vpp”). Sửa “rescuing” thành “rescued” hoặc đưa về mệnh đề quan hệ chưa rút gọn “who was rescued”. Question 33. All the equipment belongs to the hospital must be insured. A. All B. belongs to C. the hospital D. be insured. Đáp án B: belongs to Động từ chính của câu là “insure” chia ở bị động sau động từ khuyết thiếu “must”. Động từ “belong” thuộc mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước “all the equipment”. Trong trường hợp trên, “belongs to” phải được sửa thành “that belongs to” hoặc đưa về dạng rút gọn (ở thể chủ động) là “belonging to”. Question 34. Paul McClure was the youngest person become the president of ABC corporation. A. the youngest B. person C. become D. the president Đáp án C: become Động từ chính của câu là “was”. Động từ “become” thuộc mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước “person”. Trong trường hợp trên, “become” phải được sửa thành “who became” hoặc đưa về dạng rút gọn là “to become” (vì có so sánh nhất phía trước – “the youngest”). Question 35. The essays submitting after March 30 will not be considered for the scholarships. A. submitting B. will C. be considered D. the scholarships Đáp án A: submitting Câu trên sử dụng cấu trúc của mệnh đề quan hệ được rút gọn. Động từ “submit” phải được dùng ở thể bị động. Ở đây, ta có thể sửa “submitting” thành “submitted” trong mệnh đề rút gọn, hoặc đưa về mệnh đề chưa được rút gọn “which/that are submitted” III. Select the option to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 7
- Question 36. The message got across to the consumers because it was repeated over and over again in the advertisement on TV. A. Repeated over and over again in the advertisement on TV, the message got across to the consumers. B. The message got across to the consumers although being repeated over and over again in the advertisement on TV. C. The message got across to the consumers who were repeated over and over again in the advertisement on TV. D. Repeating over and over again in the advertisement on TV, the message got across to the consumers. Đáp án A: Repeated over and over again in the advertisement on TV, the message got across to the consumers. - Câu đã cho sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do. Mệnh đề chính và mệnh đề phụ có chủ ngữ cùng chỉ một đối tượng, vì vậy có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do sử dụm cụm phân từ. Động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động nên được đưa về “Vpp” trong mệnh đề rút gọn. - “because it was repeated over and over again in the advertisement on TV” “Repeated over and over again in the advertisement on TV” Question 37. I missed the train, so I took a taxi instead. A. Missing the train, I took a taxi instead. B. Missed the train, I took a taxi instead. C. Missing the taxi, I took a train instead. D. Missed the taxi, I took a train instead. Đáp án A: Missing the train, I took a taxi instead. Câu gốc có thể được diễn đạt lại sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do: “Because I missed the train, I took a taxi.” Và mệnh đề trạng ngữ của câu này có thể được rút gọn sử dụng cụm phân từ (chủ ngữ của mệnh đề chính và phụ giống nhau, động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động – đưa về V-ing). Question 38. Because Tom hadn’t been able to sleep well for several days, he fainted at the workplace. A. Tom slept at the workplace because he wanted to faint. B. Tom had fainted at the workplace, so he had to sleep more. C. Not having been able to sleep well for several days, Tom fainted at the workplace. D. Tom was not able to sleep well for days because he had fainted at the workplace. Đáp án C: Not having been able to sleep well for several days, Tom fainted at the workplace. 8
- Đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do. Động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động, nên chuyển thành “not having been”. Các câu còn lại không giống câu cho trước về ý nghĩa. Question 39. While I was reading a book in the living room, I heard a scream outside. A. While reading a book in the living room, I heard a scream outside. B. Having read a book in the living room, I heard a scream outside. C. By having read a book in the living room, I heard a scream outside. D. Before reading a book in the living room, I heard a scream outside. Đáp án A: While reading a book in the living room, I heard a scream outside. Đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động, nên chuyển thành “reading”, nội dung mệnh đề chính vẫn giữ nguyên. Các câu còn lại khác về mặt ý nghĩa so với câu cho trước. Question 40. After Tom had finished his homework, he went out for a drink with his friends. A. After having finished his homework, Tom didn’t go out for a drink with his friends. B. After having finished his homework, Tom went out for a drink with his friends. C. Before Tom finished his homework, he had gone out for a drink with his friends. D. Before finishing his homework, Tom went out for a drink with his friends. Đáp án B: After having finished his homework, Tom went out for a drink with his friends. Đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động, nên chuyển thành “having finished”, nội dung mệnh đề chính vẫn giữ nguyên. Các câu A, C, D không giống câu cho trước về mặt nghĩa. Question 41. As I didn't want to make my friend embarrassed, I said nothing about her composition. A. Not wanting to make my friend embarrassed, I said something about his composition. B. Not wanting to make my friend embarrassed, I said nothing about his composition. C. Haing wanted to make my friend embarrassed, I said nothing about his composition. D. Having wanted to make my friend embarrassed, I said something about his composition. Đáp án B: Not wanting to make my friend embarrassed, I said nothing about his composition. 9
- Đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do. Động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động, nên chuyển thành “not wanting”, nội dung mệnh đề chính vẫn giữ nguyên. Các phương án A, C, D không giống với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 42. Because Jennifer worked very efficiently, she was promoted to division manager. A. Working very efficiently, Jennifer’s been promoted to division manager. B. Working very efficiently, Jennifer was promoted to division manager. C. To be promoted to division manager, Jennier has to work very efficiently. D. Being promoted to division manager is working very efficiently. Đáp án B: Working very efficiently, Jennifer was promoted to division manager. - Đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do. Động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động, nên chuyển thành “working”, nội dung mệnh đề chính vẫn giữ nguyên. - Phương án “Working very efficiently, Jennifer’s been promoted to division manager.” Cũng sử dụng cấu trúc rút gọn nhưng sai thì của động từ . Các phương án còn lại không giống với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 43. After I had come home from the office, I cooked a huge dinner for my parents. A. Having come home from the office, my parents cooked a huge dinner for me. B. Having come home from the office, I cooked a huge dinner for my parents. C. Before coming home from the office, I had cooked a huge dinner for my parents. D. After coming home from the office, my parents cooked a huge dinner for me. Đáp án B: Having come home from the office, I cooked a huge dinner for my parents. - Đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động, nên chuyển thành “having worked”, nội dung mệnh đề chính vẫn giữ nguyên. Các phương án A, C, D khác với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 44. Those who win FB scholarships will study in the U.S.A. A. Those studying in the U.S.A won FB scholarships. B. Those winning FB scholarships will study in the U.S.A. C. Those studying in the U.S.A are supposed to win FB scholarships. D. Those winning FB scholarships are supposed to study about the U.S.A. Đáp án B: Those winning FB scholarships will study in the U.S.A. Đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề quan hệ. Động từ của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, nên chuyển thành “winning”, nội dung mệnh đề chính vẫn giữ nguyên. Các phương án A, C, D khác với câu cho trước về mặt nghĩa. 10
- Question 45. We decided not to come to the party after we had heard the attack nearby. A. We decided to hear the attack nearby the party we were to come. B. Having heard the attack nearby, we decided not to come to the party. C. We decided not to come to the party to hear the attack nearby. D. Before we decided not to come to the party, we were attacked nearby. Đáp án B: Having heard the attack nearby, we decided not to come to the party. Đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Động từ của mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động, nên chuyển thành “having heard”, nội dung mệnh đề chính vẫn giữ nguyên. Các phương án A, C, D khác với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 46. Chess is a game that requires strategy. A. Chess is a game requiring strategy. B. Chess is required to be a game. C. A game that requires strategy is chess. D. A game requiring strategy is chess. Đáp án A: Chess is a game requiring strategy. Đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề quan hệ. Động từ của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, nên chuyển thành “requiring”, nội dung mệnh đề chính vẫn giữ nguyên. Các phương án B, C, D khác với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 47. The man who is giving a speech on the stage is a famous biologist. A. The biologist is famous because of the speech given on the stage. B. The man giving a speech on biology on the stage is famous. C. The man giving a speech on the stage is a famous biologist. D. The biologist is giving a famous speech on the stage. Đáp án C: The man giving a speech on the stage is a famous biologist. Đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề quan hệ. Động từ của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, nên chuyển thành “giving”, nội dung mệnh đề chính vẫn giữ nguyên. Các phương án A, B, D khác với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 48. The man waiting at the bus stop is my old teacher. A. The man who is waiting at the bus stop is my old teacher. B. The man is waiting for my old teacher at the bus stop. 11
- C. The man is my old teacher who waited at the bus stop. D. The man is waiting for my old teacher at the train station. Đáp án A: The man who is waiting for the train at the station is my old teacher. Vì câu đã cho dùng V-ing để rút gọn mệnh đề quan hệ nên chúng ta chuyển lại câu thêm đại từ quan hệ với động từ (ở thể chủ động). Các phương án B, C, D khác với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 49. She was the first person to be elected as the chairwoman of the corporation. A. She was the first person who was elected as the chairwoman of the corporation. B. She was the first person appointing me to work as the chairwoman of the corporation. C. The election for the chairwoman was first held in the corporation by her. D. She was the first person who chaired the corporation during the election. Đáp án A: She was the first person who was elected as a chairwoman in the corporation. Câu đã cho dùng to be V(p.p) để rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động, nên chúng ta chuyển lại thành câu chưa rút gọn bằng cách thêm đại từ quan hệ và động từ be tương ứng. Các phương án B, C, D khác với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 50. The scientists who are doing research on renewable energy sources are from Japan. A. The scientists doing research on renewable energy sources are from Japan. B. The scientists are doing research on renewable energy sources used in Japan. C. The Japanese scientists did a lot of research on renewable energy sources. D. The scientists, who are from Japan, are energized to do research on Japan. Đáp án A: The scientists doing research on renewable energy sources are from Japan. Đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề quan hệ. Động từ của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, nên chuyển thành “doing”, nội dung mệnh đề chính vẫn giữ nguyên. Các phương án B, C, D khác với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 51. My mother, who is one of the founders of the charity organization, received a reward last year. A. My mother received a reward from one of the founders of the charity organization last year. B. My mother, one of the founders of the charity organization, received a reward last year. 12
- C. One of the founders of the charity organization received a reward from my mother last year. D. My mother is one of the founders of the charity organization which received a reward last year. Đáp án B: My mother, one of the founders of the charity organization, received a reward last year. Đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề quan hệ. Khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ và động từ chính trong mệnh đề quan hệ là be thì ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ và be. Nội dung mệnh đề chính vẫn giữ nguyên. Các phương án A, C, D khác với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 52. The trees which were blown down in the storm last night are 100 years old. A. Because the trees are very old, they were blown down in the storm last night B. The trees blown down in the storm last night are 100 years old. C. Despite the storm last night, the 100-year –old trees were not blown down. D. The trees are very old, so they were blown down in the storm last night. Đáp án B: The trees blown down in the storm last night are very big. Đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề quan hệ. Động từ của mệnh đề quan hệ ở thể bị động, nên chuyển thành “blown down”, nội dung mệnh đề chính vẫn giữ nguyên. Các phương án A, C, D khác với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 53. After the little girl had brushed her teeth, she went to bed. A. Having brushed her teeth, the little girl went to bed. B. The little girl went to bed before she brushed her teeth. C. After she went to bed, the little girl brushed her teeth. D. The little girl went to bed and then brushed her teeth. Đáp án A: Having brushed her teeth, the little girl went to bed. Đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: chủ ngữ “the little girl” đã được lược bỏ; động từ “had brushed” ở thể chủ động nên được đưa về dạng “having brushed”. Các phương án B, C, D khác với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 54. I have been living there for such a long time that I don’t want to move to another city. A. Having been living there for a long time, I don't want to move to another city. 13
- B. I want to move to another city because I have been living there for a long time. C. Before I decided to move to another city, I had been living there for a long time. D. Although I don't want to move to another city, I’ve been living there for a long time. Đáp án A: Having been living there for a long time, I don't want to move to another city. Đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề trạng ngữ. Câu có mệnh đề chưa rút gọn là: Because I have been living there for a long time, I don’t want to move to another city. Các phương án B, C, D khác với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 55. The girl who is talking to my brother in the living room is one of my best friends. A. The girl being talked to my brother in the living room is one of my best friends. B. The girl talking to my brother in the living room is one of my best friends. C. The talking girl in the living room is one of my brother’s best friends. D. The girl is one of my best friends who is in the living room with my brother. Đáp án B: The girl talking to my mother in the living room is one of my best friends. Đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề quan hệ. Động từ của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, nên chuyển thành “talking”, nội dung mệnh đề chính vẫn giữ nguyên. Các phương án A, C, D khác với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 56. Be sure to adhere to the guidelines that are given at the top of the page. A. Be sure to adhere to the guidelines given at the top of the page. B. The guidelines at the top of the page should not be adhered to. C. Everyone must not adhere to the guidelines given at the top of the page. D. It is sure that people adhere to the guidelines given at the top of the page. Đáp án A: Be sure to adhere to the guidelines given at the top of the page. Câu này sử dụng mệnh đề rút gọn của mệnh đề quan hệ có đại từ quan hệ làm chủ ngữ; động từ chính của mệnh đề ở thể bị động nên ta dùng Vpp. Sau khi rút gọn câu vẫn đảm bảo nghĩa không thay đổi. Các phương án B, C, D khác với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 57. The helicopter which hovered above the building for ten minutes couldn’t receive permission to land. 14
- A. The helicopter hovering above the building for ten minutes could receive permission to land. B. The helicopter hovering above the building for ten minutes couldn’t receive permission to land. C. The helicopter could receive permission to land after hovering above the building for 10 minutes. D. The helicopter receiving permission to land could have hovered above the building for 10 minutes. Đáp án B: The helicopter hovering above the building for ten minutes couldn’t receive permission to land. Câu này đã được rút gọn mệnh đề quan hệ có đại từ quan hệ làm chủ ngữ; động từ chính của mệnh đề ở thể chủ động nên ta dùng V-ing. Sau khi rút gọn câu không thay đổi về mặt nghĩa. Các phương án A, C, D khác với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 58. Anyone that is over 22 is eligible to enter the competition. A. Anyone over 22 is eligible to enter the competition. B. Anyone eligible to take part in the competition is 22. C. Anyone over 22 is not eligible to enter the competition. D. Anyone eligible to enter the competition is not over 22. Đáp án A: Anyone over 22 is eligible to enter the competition. Câu này đã rút gọn mệnh đề quan hệ có đại từ quan hệ làm chủ ngữ; động từ chính của mệnh đề là động từ “is”, nên lượt bỏ đại từ quan hệ và động từ trong cấu trúc rút gọn. Các phương án B, C, D khác với câu cho trước về mặt nghĩa. Question 59. The Noah is the largest ship that has been built on the island. A. They built the largest ship and named it Noah. B. The Noah has been built on the largest island. C. The Noah is the largest ship on the island to be introduced. D. The Noah is the largest ship to have been built on the island. Đáp án D: The Noah is the largest ship to have been built on the island. Đây là câu đã rút gọn mệnh đề quan hệ có đại từ quan hệ làm chủ ngữ; danh từ đi trước có so sánh nhất nên ta dùng to-inf. Ngoài ra, mệnh đề rút gọn trong câu này đang ở thể bị động và ở thì hiện tại hoàn thành nên ta dùng to have been + Vpp. Các phương án A, B, C khác với câu cho trước về mặt nghĩa 15
- IV. READING Inferences/ Implication Identifying the tone Mixed reading skills 4.1. Read the following passage and select the option to indicate the correct answer to the following question. Body language is a vital form of communication. It is important to note that body language varies in different cultures. Take for example, eye movement. In the USA a child is expected to look directly at a parent or teacher who is scolding him/her. In other cultures, the opposite is true. Looking directly at a teacher or parent in such a situation is considered a sign of disrespect. [ ] In conclusion, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non-verbal signals if you want to communicate successfully. (Adapted from "Reading Academic English" by Judy Rapoport, Ronit Broder and Sarah Feingold) -Đề thi chính thức 2018 - Mã đề thi 403 Question 60. The purpose of the author is ___. A. To give examples of body language in different cultures B. To highlight the importance of body language in successful communication C. To encourage children in other cultures not to look directly at their teachers and parents D. To discourage people to improve verbal language Đáp án B: To highlight the importance of body language in successful communication Đọc lướt (skimming) để nắm ý chính của bài. Ý chính của bài thường nằm trong câu chủ đề (topic sentences) thường được thấy ở câu 1, 2 hoặc câu cuối đoạn văn. Liên từ: in conclusion (chỉ câu kết luận) Sử dụng từ ngữ nhấn mạnh tầm quan trọng của body language (được in đậm và gạch chân). Body language is a vital form of communication. It is important to note that body language varies in different cultures. Take for example, eye movement. In the USA a child is expected to look directly at a parent or teacher who is scolding him/her. In other cultures, the opposite is true. Looking directly at a teacher or parent in such a situation is considered a sign of disrespect. [ ] In conclusion, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non-verbal signals if you want to communicate successfully. Đáp án là B. 4.2. Read the following passage and select the option to indicate the correct answer to each of the questions. 16
- Ever since the Italian entrepreneur Oscar Farinetti opened the first Eataly in Torino 12 years ago, he’s dreamed of bringing his Italian marketplace to Paris. But he would have to perfect the concept in 37 other locations, from Tokyo to Las Vegas, before this dream would become a reality. “The French consumer is mature and fanatical about food,” said Mr. Farinetti, 64, last month at Eataly Paris Marais, which is to open to the public in mid-April. “They understand artisanal products, they know wine, and they’re incredibly curious. You can’t make any mistakes.” With seven restaurants and cafes, a produce market and a cellar with more than 1,200 bottles of Italian wines, one of the most robust selections in France, Eataly Paris will take on the characteristics of its successful predecessors — a behemoth of a food hall dedicated to artisanal Italian products, ingredients and dining. Partnering with the Galeries Lafayette retail group, Mr. Farinetti is convinced he and his three sons, who run the business with him, have the right offerings to appeal to local tastes. According to Mr. Farinetti, Eataly is like one big family with 39 children: same father, different character. In this case, Eataly in France honor France’s spirit of fraternity, its bistro culture and its close ties to Italy. “We’re cousins! Half of our staff will be Italian, half will be French (in other destinations, 90 percent of the staff is local, not Italian). And we’ll have great Italian wine but 10 percent of the cellar will be devoted to French wines too — that’s very important,” said Mr. Farinetti. (Adapted from “When it comes to the French and food, ‘You can’t make any mistake” by Lindsey Tramuta. Retrieved from eataly-paris.html) Question 61. What can be inferred from the first paragraph? A. Oscar Farinetti is the first person who opened Eataly in the world. B. Parisian customers love Oscar Farinetti’s Eataly. C. Oscar Farinetti has always seen Eataly in his dreams. D. Oscar Farinetti has wanted to open an Eataly in Paris for 12 years. Đáp án D: “Oscar Farinetti has wanted to open an Eataly in Paris for 12 years”. Gạch chân từ khóa trong câu hỏi và/ hoặc 4 câu lựa chọn để hiểu rõ câu hỏi. Xác định vị trí chi tiết mà câu hỏi nhắm đến. Đọc xung quanh chi tiết được hỏi đến để hiểu rõ tác giả hàm ý điều gì: “Ever since the Italian entrepreneur Oscar Farinetti opened the first Eataly in Torino 12 years ago, he’s dreamed of bringing his Italian marketplace to Paris.” Suy ra đáp án cần chọn là D. 17