Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 14 (Có đáp án)

docx 31 trang hatrang 25/08/2022 12210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 14 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxchuong_trinh_dong_hanh_cung_ki_thi_thpt_quoc_gia_bai_tap_mon.docx

Nội dung text: Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 14 (Có đáp án)

  1. CHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG HÀNH CÙNG KÌ THI THPTQG - MÔN TIẾNG ANH BÀI TẬP – TẬP 14 (KÈM ĐÁP ÁN) I. GAP-FILL: Select the answer to complete the following sentences. Question 1: The town ___ we spent our holiday was really peaceful. A. where B. who C.whom D. which Câu trả lời đúng là: A. “where” + “The town” là danh từ chỉ nơi chốn. Ta dùng trạng từ quan hệ “where” thay cho danh từ chỉ nơi chốn. Question 2: What was the name of the girl ___ won the first prize in the competition? A. who B. whom C.whose which Câu trả lời đúng là: A. “who”. + “the girl” là danh từ chỉ người. Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Question 3: The baby ___ was injured in the accident is now in hospital. A. which B. whom C. who D. whose Câu trả lời đúng là: C. “who” + “the baby” là danh từ chỉ người. Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Question 4: We work for the company ___ manufactures phones. A. where B. which C. who D. whose Câu trả lời đúng là: B. “which” + “company” là danh từ chỉ vật. Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho danh từ chỉ vật. Question 5: The window ___was broken yesterday has now been fixed. A. that B. who C. whose D. where Câu trả lời đúng là: A. “that” + “window” là danh từ chỉ vật. Ta dùng đại từ quan hệ “that” thay cho danh từ chỉ vật. Question 6: The children spent the whole summer holiday in California, ___ their parents were born and grew up. A. when B. that C. which D. where Câu trả lời đúng là: D. “where” 1
  2. + Cần một trạng từ quan hệ thay cho một danh từ chỉ nơi chốn (“California”) nên ta chọn “where” Question 7: Have you told me everything ___ happened to you? A. that B. in which C. where D. whom Câu trả lời đúng là: A. “that” + “everything” là đại từ bất định. Ta dùng đại từ quan hệ “that” thay cho đại từ bất định (đặc biệt trong văn phong trang trọng) Question 8: I have three brothers, all of ___ live abroad. A. which B. that C. who D. whom Câu trả lời đúng là: D. “whom” + Mệnh đề quan hệ có giới từ đứng trước chỉ có thể dùng “whom” hoặc “which”. Trường hợp này thay cho “brothers” là danh từ chỉ người, ta dùng “whom”. Question 9: The sweets ___ I bought yesterday were very tasty. A. who B. those C. whose D. that Câu trả lời đúng là: “that” + “sweets” là danh từ chỉ vật, ta dùng đại từ quan hệ “that” thay cho một danh từ chỉ vật. Question 10: A journalist is someone ___ job is writing for newspaper. A. which B. who C. whose D. whom Câu trả lời đúng là: C. “whose” + Dùng đại từ quan hệ “whose” để chỉ sở hữu cho đại từ bất định chỉ người là “someone” đứng trước nó. Question 11: Summer is the time ___ children have a long holiday. A. whom B. where C. when D. why Câu trả lời đúng là: C “when” + Dùng trạng từ quan hệ “when” để thay cho một danh từ chỉ thời gian đứng trước nó là “the time”. Question 12: Harrod’s, ___ is a famous department store in Manchester, sells everything you want. A. which B. that C. who D. where Câu trả lời đúng là: A. “which” 2
  3. + “Harrod’s” là tên của một “department store” là danh từ chỉ vật, có thể dùng đại từ quan hệ “that” hoặc “which” thay cho danh từ chỉ vật. Tuy nhiên, đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên không dùng được “that”, ta chọn “which”. Question 13: Elephants ___ are hunted for ivory can be in danger of extinction. A. who B. whom C. which D. what Câu trả lời đúng là: C. “which” + Dùng đại từ quan hệ “which” để thay cho một danh từ chỉ con vật là “elephants” đứng trước. Question 14: She is in love with a man ___ fortune is believed to be around $5 million. A. which B. who C. whose D. that Câu trả lời đúng là: C.“whose” + Dùng đại từ quan hệ “whose” để chỉ sở hữu cho danh từ “fortune”. Question 15: That’s the restaurant ___ we often have dinner at weekends. A. which B. where C. when D. that Câu trả lời đúng là: B. “where” + Dùng trạng từ quan hệ “where” thay cho danh từ chỉ nơi chốn là “restaurant” Question 16: If you decide to park there, you’ll have to ___ a fine. A. pay B. take C. have D. go Câu trả lời đúng là: A. “pay”, + “Pay a fine” có nghĩa là nộp phạt. Question 17: She ___ no attention to my instruction. A. paid B. took C. had D. met Câu trả lời đúng là: A. “paid” + “Pay no attention to sth” có nghĩa là không chú ý đến cái gì. Không có “take no attention”, chỉ có cấu trúc “take no notice of sth” với nghĩa gần tương tự. Question 18: The doctors were not able to ___ her life even though the they had tried hard. A. save B. bring C. take D. see Câu trả lời đúng là: A. “save”, + “Save someone’s life” có nghĩa cứu sống ai đó. Question 19: They could ___ in touch with most of their old peers. A. keep B. save C. bring D. use 3
  4. Câu trả lời đúng là: A. “keep”. + “Keep in touch with sb” có nghĩa là giữ liên lạc. Ngoài ra có thể dùng “stay in touch with sb”. Các cụm từ kết hợp khác với “touch”: “lose touch with sb” = mất liên lạc với ai đ Question 20: When you live in a foreign country, it is not easy to ___ friends if you cannot speak the language. A. touch B. help C. make D. look Câu trả lời đúng là: C. “make”. + “Make friends” có nghĩa là kết bạn. Question 21: My mom usually ___ shopping at the weekends. A. goes B. makes C. takes D. helps Câu trả lời đúng là: A. “goes”. + “go shopping” có nghĩa là đi mua sắm. Question 22: To our surprise, the students ___ did the best were not the ones who spent all night studying. A. that B. whose C. which D. whom Câu trả lời đúng là: A “that” + Dùng đại từ quan hệ “that” để thay cho danh từ chỉ người “students” đứng trước nó. Question 23: Edgar Allan Poe, ___ composed the well-known poem “The Raven”, was born in 1809. A. who B. that C. whom D. she Câu trả lời đúng là: A. “who” + Dùng đại từ quan hệ “who” thay cho một danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định. “that” không dùng trong mệnh đề không xác định. “whom” chỉ dùng làm tân ngữ. “she” không phải là đại từ quan hệ. Question 24: She climbed Mount McKinley, ___ is the highest mountain in the US. A. that B. where C. which D. who Câu trả lời đúng là: “which” + Đại từ quan hệ “which” dùng thay cho danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ không xác định. “that” không dùng trong mệnh đề không xác định. “where” thay cho danh từ chỉ nơi chốn. “it” không phải là đại từ quan hệ. Question 25: I met a woman ___ husband works for the government. A. whose B. whom C. that D. he 4
  5. Câu trả lời đúng là: A. “whose” + Dùng đại từ quan hệ “whose” chỉ sở hữu cho danh từ đứng sau nó là “husband”. Question 26: I began a career as a freelance writer, ___ allows me to work at home. A. where B. which C. who D. that Câu trả lời đúng là: B. “which” + Đại từ quan hệ “which” mở rộng nghĩa cho toàn bộ mệnh đề đứng trước nó. Question 27: I’m looking for a convenience store ___ I can buy organic vegetables and seafood. A. that B. where C. which D. whom Câu trả lời đúng là: B. “where” + Trạng từ quan hệ “where” dùng thay cho một danh từ chỉ nơi chốn “convinience store” đứng trước nó. Question 28: I cannot remember the reason ___ he forced us to leave. A. which B. when C. why D. that Câu trả lời đúng là: C. “why” + Trạng từ quan hệ “why” thay cho danh từ chỉ nguyên nhân “the reason”. Question 29: He’s the most hard-working employee ___ I’ve ever met. A. that B. which C. where D. who Câu trả lời đúng là: A. “that” + Đại từ quan hệ “that” dùng thay cho danh từ chỉ người trong câu so sánh hơn nhất. Question 30: I didn’t get a pay rise, but that was not the reason ___ I decided to leave. A. that B. nothing C. why D. which Câu trả lời đúng là: C. “why” + Trạng từ quan hệ “why” dùng thay cho danh từ chỉ nguyên nhân “the reason” đứng trước nó. Question 31: We couldn’t remember the names of all the guests ___ were invited to the wedding celebration. A. which B. who C. whom D. they Câu trả lời đúng là: B. “who” + Đại từ quan hệ “who” thay cho danh từ chỉ người “the guests”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. 5
  6. Question 32: The reunion meeting ___ was organized by Joana gave us much joy. A. when B. who C. whose D. which Câu trả lời đúng là: D. “which” + Đại từ quan hệ “which” thay cho danh từ chỉ vật “the reunion meeting”. Question 33: Do you remember the date ___ we have to submit the final assignment? A. in which B. which C. that D. when Câu trả lời đúng là: D. “when” + Trạng từ quan hệ “when” thay cho danh từ chỉ thời gian “the date” đứng trước nó. “when” trong trường hợp này bằng nghĩa với “on which”. Question 34: June is the month ___ most people take their holidays. A. on which B. in which C. by which D. at which Câu trả lời đúng là: B. “in which” + “in which” = “when”, dùng thay cho danh từ chỉ thời gian “the month” đứng trước nó. Giới từ phải phù hợp với danh từ đứng trước nó, các tháng trong năm dùng với “in” nên đáp án phải là “in which”. Question 35: At the film festival, we met many people, most of ___ were famous actors. A. who B. whom C. which D. that Câu trả lời đúng là: B. “whom” + Mệnh đề quan hệ có giới từ đứng trước chỉ có thể dùng đại từ quan hệ “whom” hoặc “which”. Trường hợp này thay cho danh từ chỉ người nên ta dùng “whom”. Question 36: September 2nd is the day ___ our country celebrates its independence. A. on which B. which C. Dthat D. for which Câu trả lời đúng là: “on which” + “on which” = “when”, dùng thay cho danh từ chỉ thời gian “the day” đứng trước nó. Trường hợp này giới từ phải đi theo danh từ mà nó mở rộng nghĩa, danh từ “the day” phải dùng với giới từ “on”. Question 37: The students had ___ an attempt to finish the assignment on time. A. made B. given C. seen D. used Câu trả lời đúng là: A. “make”. + “Make an attempt” hoặc “make attempts to do sth” có nghĩa là nỗ lực, cố gắng Question 38: The boy needs to ___ a permission from his mom to stay out late with friends. 6
  7. A. take B. get C. look D. feel Câu trả lời đúng là: B. “get”. + “Get permission” có nghĩa là xin phép. Question 39: That our proposal was accepted was a ___ effort between my team members and me. A. similar B. joint C. together D. same Câu trả lời đúng là: B. “joint”. + “A joint effort” có nghĩa là nỗ lực cùng nhau. Question 40: Our family has just made a___ decision to move to live in another town. A. big B. whole C. tremendous D. giant Câu trả lời đúng là: A. “big”. + “A big decision” có nghĩa là quyết định lớn. Question 41: Over the last few weeks, we had been working under ___ pressure to persuade our general director to approve the financial allocation. A. large B. Intense C. little D. tiny Câu trả lời đúng là: B. “intense”. “intense pressure” có nghĩa là áp lực lớn/ căng thẳng. II. ERROR IDENTIFICATION: Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 42: My sister, who live in Canada, is getting married next week. A. who B. live C. is D. next Câu trả lời đúng là: B. “live”. + Động từ “live” là động từ của mệnh đề quan hệ “who” thay cho danh từ “my sister” nên phải chia theo ngôi thứ 3 số it. + Trong trường hợp này, “live” được sửa lại là “lives”. Question 43: The boys whom are swimming in the pool are my cousins. A. whom B. swimming C. are D. cousins Câu trả lời đúng là: A. “whom”. + “whom” là đại từ quan hệ thay cho 1 danh từ chỉ người; “whom” chỉ có thể làm tân ngữ trong câu. Trong câu trên đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ nên không dùng được “whom”. Ta sửa thành “who” hoặc “that”. 7
  8. Question 44: Iceland, in where we spent our last holiday, is a very beautiful country. A. in where B. last C. is D. beautiful Câu trả lời đúng là: A. “in where”. + Trạng từ quan hệ “where” hoặc “in which” dùng trong mệnh đề quan hệ để thay cho 1 danh từ chỉ nơi chốn. Không có dạng “in where”. Ta sửa “in where” thành “where” hoặc “in which”. Question 45: Waterloo is the village which Napoleon lost the last battle. A. the B. which C. lost D last Câu trả lời đúng là: B. “which”. + Đứng sau “the village” là một danh từ chỉ nơi chốn, ta cần dùng trạng từ quan hệ “where”, hoặc “which” cũng có thể sửa thành “in which”. Question 46: The artist that I admire her is having a show in town tomorrow. A. admire B. her C. having D. in Câu trả lời đúng là: B. “her” + “her” đã được thay bằng từ ‘that’ trong mệnh đề quan hệ “the artist that I admire” nên ta bỏ “her” đi. Question 47: He was the only person whom arrived on time for the meeting. A. person B. whom C. on D. for Câu trả lời đúng là: B. “whom” + Đại từ quan hệ dùng sau “the only, the last, the first ” ta dùng “that”. Sửa “whom” thành “that” Question 48: The lights went out, that made it impossible to continue the evening lesson. A. went out B. that C. it D. to continue Câu trả lời đúng là: B. “that” + Trường hợp này cần một đại từ quan hệ mở rộng nghĩa cho cả mệnh đề “the lights went out” ở phía trước. Ta thay “that” bằng “which”. Question 49: Employees whom haven't read the new regulations often ask unnecessary questions. A. whom B. read C. regulations D. unnecessary Câu trả lời đúng là: A. “whom” + Trong câu trên, “whom” là đại từ quan hệ theo sau mở rộng nghĩa cho “employees”. Trường hợp này đại từ quan hệ làm chủ ngữ của mệnh đề nên không dùng được “whom” (“whom” chỉ làm tân ngữ”), ta sửa thành “who” hoặc “that” Question 50: They are interviewing the writer who latest book is the best-seller of the year. 8
  9. A. Are B. who C. is D. of Câu trả lời đúng là: B. “who” + Trường hợp này ta cần một đại từ quan hệ chỉ sở hữu cho danh từ “the lastest book” đứng sau nó. Ta sửa “who” thành “whose”. Question 51: He can’t explain the reasons which he is always late for work. A. can’t B. the C. which D. for Câu trả lời đúng là: C. which + Để làm rõ nghĩa cho danh từ chỉ nguyên nhân “the reasons”, ta cần dùng trạng từ quan hệ “why” hoặc “for which”. Question 52: My friend suggested reading the book writing by Charlotte Bronte, an English novelist. A. reading B. writing C. by D. an Câu trả lời đúng là: B. “writing” + Đây là câu có mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn. Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động (có “by”) nên “writing” sửa thành “written” Question 53: Like oxygen, that is chemically changed by our bodies into carbon dioxide, nitrogen is merely exhaled back into the air. A. that B. changed C. into D. merely Câu trả lời đúng là: “that” + Mệnh đề quan hệ làm rõ nghĩa cho “oxygen” là mệnh đề quan hệ không xác định. “that” không làm đại từ cho mệnh đề không xác định, cần sửa thành “which” Question 54: That was the man to whom I was talking to right before the robbery took place. A. whom B. to C. before D. took place Câu trả lời đúng là: B. “to”. + Câu đã cho sử dụng mệnh đề quan hệ với đại từ “whom” và giới từ đã được đưa lên đứng trước đại từ “whom” nên cần bỏ giới từ “to” phía sau. Question 55: The parent whose kids are fond of fast food take the whole family to MacDonald’s. A. whose B. are C. of D. take Câu trả lời đúng là: D. takes + “take” là động từ chính trong câu, phải được chia theo chủ ngữ của câu là “the parent”, do vậy phải chia động từ ở số it là “takes” hoặc có thể chia động từ “take” ở thì quá khứ đơn là “took” Question 56: John, of who had just passed his driving test, made his way to the car showroom. 9
  10. A. of B. who C. his D. to Câu trả lời đúng là: A. “of”. + Giới từ trong mệnh đề quan hệ của câu trên là không đúng ví không đi kèm với từ (cụm từ) nào trong mệnh đề (pass something: đỗ (kỳ thi) ). + “of” cần phải lược bỏ Question 57: It is the writing whose makes Chinese difficult to learn. A. the B. whose C. makes D. difficult Câu trả lời đúng là: B. “whose”. + “Whose” là đại từ chỉ sở hữu, theo sau đó phải là một danh từ. + Câu đã cho là một cấu trúc nhấn mạnh: It is + S that S + V. Trong trường hợp này, đại từ quan hệ “whose” không được dùng, cần sửa lại thành “that”. Question 58: This is the village for which my family has lived for nearly 20 years. A. is B. for C. has D. nearly Câu trả lời đúng là: B. for + Đại từ quan hệ đi với giới từ “for which” theo sau “the village” là một danh từ chỉ nơi chốn để làm rõ nghĩa cho nó. Trong trường hợp này, giới từ phải phù hợp với danh từ mà nó bổ nghĩa, nếu dùng “for” thì cụm từ “my family has lived for the village ” không có nghĩa, ta phải sửa “for” thành “in”. Cụm từ “in which” = “where”. Question 59: The man finding innocent of all the charges against him was released after the court. A. finding B. all C. against D. released Câu trả lời đúng là: A. finding Câu trúc “find sb/sth + adj”: nhận thấy ai/cái gì như thế nào. Trường hợp này tân ngữ chỉ người “the man” đã được đưa lên làm chủ ngữ nên câu này phải ở dạng bị động. Câu đầy đủ là: “The man who was found innocent ”, có thể viết dưới dạng mệnh đề rút gọn là: “The man found innocent ”. Như vậy cần sửa “finding” thành “who/that was found” hoặc “found”. Question 60: The train leaves from this station takes an hour to get to London. A. leaves B. this C. an hour D. to get Câu trả lời đúng là: A. leaves Chủ ngữ của câu trên là “the train”, động từ chính là “takes”, do vậy “leaves” phải là động từ thuộc mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “the train”. Cần sửa “leaves” thành “which/that leaves” hoặc “leaving”. 10
  11. Question 61: The experiment was conducted at the laboratory today received much attention. A. was B. at C. today D. attention Câu trả lời đúng là: “was” Trong câu trên, chủ ngữ chính là “The experiment”, động từ chính là “received”. Cụm động từ “was conducted” là động từ của mệnh đề quan hệ mở rộng nghĩa cho “the experiment”, do vậy câu này thiếu 1 đại từ quan hệ. Có 2 cách sửa: 1/ thêm đại từ quan hệ “which/that” trước “was conducted”. 2/ bỏ “was” đi, dùng “conducted” là quá khứ phân từ trong mệnh đề quan hệ rút gọn bị động. III. SENTENCE COMBINATION Choose the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 62: The man robbed the bank. He was arrested after a few hours. A. The man who robbed the bank was arrested after a few hours. B. The bank which the man robbed was investigated after a few hours. C. The man who was arrested couldn’t rob the bank any more. D. The bank was robbed a few hours after the man was arrested. Câu trả lời đúng là: A. The man who robbed the bank was arrested after a few hours. Trong 2 câu đã cho, “the man” và “he” cùng nói đến một đối tượng. Khi nối 2 câu này ta dùng mệnh đề quan hệ chỉ người “who” để mở rộng nghĩa cho đối tượng “the man”. Ta có câu: The man who robbed the bank was arrested after a few hours. (Người đàn ông cướp ngân hàng đã bị bắt sau vài giờ). Các câu khác không có nghĩa tương đương với câu đã cho. Question 63: They asked me a lot of questions in the interview. I couldn’t answer any of them. A. They asked me a lot of questions in the interview, most of which I couldn’t answer. B. I was asked a lot of questions in the interview, none of which I could answer. C. All of the questions that they asked me in the interview were easy to answer. D. I could answer only a few questions that they asked me in the interview. Câu trả lời đúng là: B. I was asked a lot of questions in the interview, none of which I could answer. Mệnh đề chính được viết lại dưới dạng bị động của câu gốc, mệnh đề quan hệ “none of which I could answer” dùng mở rộng nghĩa cho “the questions”. Câu này tương đương nghĩa vì “none of ” = “not any of ” 11
  12. Các câu khác không tương đương nghĩa: phủ định của “most of which” khác với “not any”, tương tự “only a few ” khác với “not any”. “easy” cũng không tương đương nghĩa với “I couldn’t answer” Question 64: My two friends and I spent a holiday in Corsica. Neither of them had been there before. A. I spent a holiday in Corsica with two friends, neither of whom had been there before. B. My two friends and I spent a holiday in Corsica, where all of us had been. C. My two friends and I spend a holiday in Corsica which none of us had ever been to. D. I spend a holiday in Corsia with two friends, both of whom had been there before. Câu trả lời đúng là: A. I spent a holiday in Corsica with two friends, neither of whom had been there before. Trong câu gốc, “neither of them had been there before” nghĩa là cả hai người bạn cùng chưa đến Corsica bao giờ. Nối hai câu sử dụng mệnh đề quan hệ, ta thay “them” bằng “whom” là một đại từ quan hệ chỉ người đứng sau giới từ. Các câu sau không tương đương về nghĩa: “all of us” hay “none of us” đều bao gồm cả người nói, “both of whom” mang nghĩa khẳng định, khác với “neither of whom”. Tạm dịch câu đã cho: “Tôi và hai đứa bạn khác đã dành kỳ nghỉ tuyệt vời ở Corsica. Không ai không chúng tôi đã đến đó trước đó”. Các câu khác không có nghĩa tương đương hay phù hợp với ngữ cảnh với câu đã cho. Question 65: My close friend couldn’t attend my birthday party. That made me sad. A. My close friend who made me sad didn’t attend my birthday party. B. The birthday party which my close friend didn’t attend was very sad. C. My close friend couldn’t attend my birthday party, which made me sad. D. The birthday party, which made me sad, couldn’t be attended by my close friend. Câu trả lời đúng là: C. My close friend couldn’t attend my birthday party, which made me sad. Đại từ “that” trong câu thứ 2 nói đến toàn bộ sự việc của câu thứ nhất – việc bạn thân của tôi không đến dự sinh nhật tôi. Do vậy, khi viết lại câu, ta dùng đại từ “which” để thay cho toàn bộ mệnh đề phía trước. Question 66: The police are looking for the thieves. They broke into our house last night. A. The police are looking for the thieves who broke into our house last night. B. The thieves who broke into our house last night are looking for the police. C. The police are looking for the house where the thieves broke into last night. 12
  13. D. The thieves are looking for the house where they broke into last night. Câu trả lời đúng là: A. The police are looking for the thieves who broke into our house last night. Đại từ “they” trong câu thứ 2 nói đến “the thieves”, những kẻ trộm ở câu thứ 1. Do vậy, khi viết lại câu, ta dùng mệnh đề quan hệ “who” thay cho danh từ chỉ người “the thieves”, mệnh đề quan hệ phải đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa, nên ta có câu đúng là: The police are looking for the thieves who broke into our house last night. IV. READING 4.1. Read the following passage and select the correct answer to each of the following questions. (questions 67-75) The oldest form of art is storytelling. Humans have been capable of speech for 100,000 years. Archaeologists have evidence of ritual behavior in human habitation and burial sites between 60,000 and 80,000 years ago. This is significant, because if humans were engaged in symbolic behavior, then they were also capable of symbolic language - language that told of the past and speculated about the future. Symbolic language would be part of the rituals and ceremonies performed and of the stories people told each other. Stories have been told by all societies throughout human history. Storytelling occurred when human societies were nomadic and foragers and have continued to the present. There is evidence of very ancient stories in much of the folklore from societies through all parts of the world. Much of this ancient folklore is retold in what are now children’s fairy tales and stories of heroes. With the development of writing, stories started to be documented for others to read. The Greeks and Romans even wrote down plays that reflected their oral traditions; some that are still extant today. In the early part of the twentieth century motion pictures (movies) started telling stories, both old and new. But even the new stories had elements from the past. Today, some of us sit around campfires listening or telling stories, but most of us sit around our digital campfires— televisions and computers—watching stories. As with our books and movies, many of these stories reflect elements of our own and others’ oral traditions. Think about the movies, television shows, or even plays that you’ve seen recently. Some of them are simply entertainment: to make you laugh, cry, or even scare you. But others can be of educational or inspirational value. An example is the movie Schindler’s List, the story of a man who saved many Jewish people from the Nazi Holocaust during World War II. The movie told people about a little-known man—one who should be known and remembered for his heroism. The movie will continue to educate people about the Holocaust for generations to come, much like the plays of Shakespeare continue to inform us about Elizabethan England. The film also inspires people. (Adapted from “Exploring Movie Construction and Production” by John Reich) Question 67: According to paragraph 1, language that told of the past and speculated about the future is ___. A. symbolic language C. symbolic customs 13
  14. B. symbolic behavior D. symbolic gestures Đáp án đúng là B.“symbolic language”. -Vị trí từ cần tìm là một danh từ. - Dấu hiệu nhận biết là: giải thích của từ “symbolic language” được cho sau đấy bằng dấu gạch ngang. “This is significant, because if humans were engaged in symbolic behavior, then they were also capable of symbolic language - language that told of the past and speculated about the future”. Question 68: The word “ancient” in paragraph 2 is closest in meaning to ___. A. current B. modern C. new D. age-old Đáp án đúng là D. “age-old”. - Dấu hiệu nhận biết là dựa vào ví dụ của cụm từ “ancient folklore” là fairy tales và stories of heroes nên suy ra “ancient” là cổ xưa: “Much of this ancient folklore is retold in what are now children’s fairy tales and stories of heroes”. Question 69: The word “folklore” in paragraph 2 is closest in meaning to ___. A. truth B. fact C. reality D. fable Đáp án đúng là D. “fable”. - Dấu hiệu nhận biết là dựa vào các ví dụ được cho sau đấy “Much of this ancient folklore is retold in what are now children’s fairy tales and stories of heroes”. Question 70: The word “documented” in paragraph 3 is closest in meaning to ___. A. written B. told C. painted D. drawn Đáp án đúng là A. “written”. - Dấu hiệu nhận biết là dựa vào các cụm từ xuất hiện trong ngữ cảnh như “development of writing”; “for others to read”; “wrote down” “With the development of writing, stories started to be documented for others to read. The Greeks and Romans even wrote down plays that reflected their oral traditions; some that are still extant today”. Question 71: The word “motion pictures” in paragraph 3 is closest in meaning to ___. A. poems B. songs C. movies D. paintings Đáp án đúng là C. “movies”. -Vị trí từ cần tìm là một danh từ. 14
  15. - Dấu hiệu nhận biết là: định nghĩa của từ motion pictures được cho sẵn trong câu, trong dấu ( ). “In the early part of the twentieth century motion pictures (movies) started telling stories, both old and new”. Question 72: The word “past” in paragraph 3 is closest in meaning to ___. A. future B. present C. today D. history Đáp án đúng là D. “history”. - Dấu hiệu nhận biết là dựa vào sự tương phản về nghĩa: “ motion pictures (movies) started telling stories, both old and new. But even the new stories had elements from the past”. Trước đó, “stories” đã được miêu tả là “old and new”. Question 73: The word “digital campfires” in paragraph 3 is closest in meaning to ___. A. television and computers C. books and movies B. stories and movies D. television and movies Đáp án đúng là A. “television and computers”. -Vị trí từ cần tìm là danh từ số nhiều. - Dấu hiệu nhận biết là: giải thích của từ cần tìm được cho sẵn trong câu, sau dấu gạch ngang. “Today, some of us sit around campfires listening or telling stories, but most of us sit around our digital campfires—televisions and computers—watching stories. As with our books and movies, many of these stories reflect elements of our own and others’ oral traditions”. Question 74: According to paragraph 4, movies that are entertainment can make you ___. A. laugh B. cry C. scared D. all of the above Đáp án đúng là “all of the above”. -Vị trí từ cần tìm là một động từ nguyên mẫu hoặc một tính từ (cấu trúc “make someone do something” hoặc “make someone + adj”). - Dấu hiệu nhận biết là: giải thích của từ cần tìm được cho trong câu đấy, sau dấu “:”. “Think about the movies, television shows, or even plays that you’ve seen recently. Some of them are simply entertainment: to make you laugh, cry, or even scare you”. Question 75: The word “educational” in paragraph 4 is closest in meaning to ___. A. useless B. enlightening C. discouraging D. upsetting Đáp án đúng là B. “enlightening”. -Vị trí từ cần tìm là một tính từ. - Dấu hiệu nhận biết là dựa vào ví dụ minh họa cho giá trị educational của motion pictures: “An example is the movie Schindler’s List, the story of a man who saved many Jewish people from the Nazi Holocaust during World War II. The movie told people about a little-known man—one who 15
  16. should be known and remembered for his heroism.” Trong ví dụ này, “the man” được kể đến như là một anh hùng (“his heroism”) nên educational là một từ mang nghĩa tích cực. Trong 4 sự lựa chọn, chỉ “enlightening” mang nghĩa tích cực nên ta chọn enlightening. 4.2. Read the following passage and select the correct answer to each of the following questions. (questions 76 - 81) Body language is a vital form of communication. In fact, it is believed that the various forms of body language contribute about 70 percent to our comprehension. It is important to note, however, that body language varies in different cultures. Take for example, eye movement. In the USA a child is expected to look directly at a parent or teacher who is scolding him/her. In other cultures the opposite is true. Looking directly at a teacher or parent in such a situation is considered a sign of disrespect. Another form of body language that is used differently, depending on the culture, is distance. In North America people don't generally stand as close to each other as in South America. Two North Americans who don't know each other well will keep a distance of four feet between them, whereas South Americans in the same situation will stand two to three feet apart. North Americans will stand closer than two feet apart only if they are having a confidential conversation or if there is intimacy between them. Gestures are often used to communicate. We point a finger, raise an eyebrow, wave an arm – or move any other part of the body – to show what we want to say. However, this does not mean that people all over the world use the same gestures to express the same meanings. Very often we find that the same gestures can communicate different meanings, depending on the country. An example of a gesture that could be misinterpreted is sticking out the tongue. In many cultures it is a sign of making a mistake, but in some places it communicates ridicule. The dangers of misunderstanding one another are great. Obviously, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non-verbal signals if you want to communicate successfully. (Adapted from "Reading Academic English" by Judy Rapoport, Ronit Broder and Sarah Feingold) -Đề thi chính thức THPT 2018 - Mã đề thi 403 Question 76: The word “vital” in paragraph 1 is closest in meaning to ___. A. important B. optional C. inessential D. insignificant Đáp án đúng là A. “important”. - Dấu hiệu nhận biết là: dựa vào giải thích của từ “vital” trong câu sau “ the various forms of body language contribute about 70 percent to our comprehension”. Vì body language giúp 70 percent việc comprehension nên “vital” mang nghĩa “important”. Question 77: The word “comprehension” in paragraph 1 is closest in meaning to ___. A. misinterpretation B. understanding C. misunderstanding D.mistake 16