Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 12 (Có đáp án)

docx 57 trang hatrang 25/08/2022 12780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxchuong_trinh_dong_hanh_cung_ki_thi_thpt_quoc_gia_bai_tap_mon.docx

Nội dung text: Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 12 (Có đáp án)

  1. CHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG HÀNH CÙNG KÌ THI THPTQG - MÔN TIẾNG ANH BÀI TẬP – TẬP 12 (KÈM ĐÁP ÁN) I. Select the option that indicates the most suitable response to complete each of the following questions. Question 1. A: Excuse me. Do you know where the closest post office is? B: ___ A. Sorry. I am new to this area. B. Well, it’s sharply 2:30pm. C. We cannot do it right now. D. Really, it’s nice to see her. Đáp án A: Sorry. I am new to this area. + Đáp lại câu hỏi về chỉ dẫn đường. + Câu trả lời tạm dịch là: Xin lỗi, tôi cũng mới tới khu vực này. + Các đáp án còn lại không hợp về nghĩa. Question 2. A: Excuse me. I am in a hurry. Where is the closest bus stop to Ben Thanh market? B: ___ A. It’s just across the street. B. Buy one and get one free. C. Driving in this city is inconvenient. D. Can we talk later? I have to go now. Đáp án A: It’s just across the street. + Đáp lại câu hỏi về chỉ dẫn đường. + Câu được chọn tạm dịch là: Nó bên kia đường đó (across the street). + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 3. A: The bus left a couple of minutes ago. We are late. Where have you been? B: ___ A. I will leave my house at 3p.m. today. B. The quickest way to get there is by car. 1
  2. C. I am terribly sorry to hear of your loss. D. I am very sorry. I had to help my mom. Đáp án D: I am very sorry. I had to help my mom. + Đây là mẫu hội thoại về sự xin lỗi (We are late. Where have you been?). + Đáp án đưa ra lời xin lỗi và giải thích lý do: Tôi xin lỗi vì tôi đã phải giúp mẹ tôi một vài việc (I am very sorry). + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 4. A: We are searching for a place to eat. Can you suggest a nice restaurant? B: ___ A. I am sorry. Can we go after 4? B. How about giving her a favor? C. What about Taste It? It’s a good one. D. What types of activities do you like? Đáp án C: What about Taste It? It’s a good one. + Đáp lại câu hỏi về chỉ dẫn đường/nơi chốn (searching for; can you suggest ?). + Đáp án đưa ra một đề xuất về nhà hàng “Taste It”. Question 5. A: What a nice scarf! Where did you buy it? B: ___ A. Sorry, out of stock now. Can you return next weekend? B. I can’t agree more. Why don’t we continue to help her? C. I got it from AB store, just a two-minute walk from school. D. Don’t worry about it. You can do it much better next time. Đáp án: I got it from AB store, just a two-minute walk from school. + Đáp lại câu hỏi “Where did you buy it?” (Bạn mua nó [cái khăn quàng cổ] ở đâu?) Question 6. A: I’m so sorry about the broken window on the second floor. B: ___ A. Can you give me details of what happened? B. You can do window-shopping around here. C. Never mind. You should be able to do that. 2
  3. D. Don’t worry. I will get the door fixed soon. Đáp án A: Can you give me details of what happened? + Đáp lại lời xin lỗi (I'm so sorry) - (hỏi rõ chuyện như thế nào) + Câu trả lời tạm dịch là: Có thể cho tôi biết là chuyện gì đã xảy ra không? + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 7. A: I want to have my computer fixed. Do you know any repair shops around? B: ___ A. We don’t provide any repair services. I am sorry for the inconvenience. B. Don’t you know your mother is unhappy about your broken computer? C. We are excited to know about that. Are there a lot of new shops close to our school? D. Let me think. Ah, just get out of school and turn right. There’re a few two blocks away. Đáp án D: Let me think. Ah, just get out of school and turn right. There are a few in two blocks. + Đáp lại câu hỏi về chỉ dẫn đường/nơi chốn (Do around?). + Câu trả lời tạm dịch là: Để tôi nghĩ xem. Ah, khi bạn ra khỏi trường thì hãy đi theo hướng bên tay phải. Có một vài cửa tiệm cách 2 dãy phố. + Các câu còn lại không hợp về nghĩa, đặc biệt là lựa chọn có từ “repair services” nhưng câu trả lời cho việc cung cấp dịch vụ sửa chữa ở cửa hàng, không phải câu hỏi về địa điểm) và lựa chọn có từ “computer” nhưng là câu trả lời về cảm xúc cá nhân. Question 8. A: If I turn right and stay on Le Thanh Ton Street for about 5 minutes, is it the best way to reach the local market? B: ___ A. I am not sure. Let me check the map. B. Do you have about 10 minutes to wait? C. There’s a museum opposite the foreign market. D. You should call 1020 to request an appointment. Đáp án A: I am not sure. Let me check the map. + Đáp lại câu hỏi về chỉ dẫn đường/nơi chốn (turn right, stay on, ). + Câu trả lời tạm dịch là: Tôi không chắc. Để tôi xem lại bản đồ nhé. + Các câu còn lại không hợp về nghĩa, đặc biệt là sự lựa chọn có từ “foreign exchange market” là sai về ngữ cảnh vì A đang hỏi đường đến chợ địa phương. 3
  4. Question 9. A: You have missed the deadline twice. What happened to you? B: ___ A. Forget about the last deadline. The new one is approaching. B. The deadline is April 1st. Can you finish it as soon as possible? C. I am sorry for my tardiness. I promise it won’t happen next time. D. Don’t worry about it. I will help you finish it by the next deadline. Đáp án C: I am sorry for my tardiness. I promise it won’t happen next time. + Đây là mẫu hội thoại về sự xin lỗi (what happened to you?). + Câu trả lời tạm dịch là: Tôi xin lỗi về sự chậm trễ này. Tôi hứa sẽ không tái phạm lần sau. + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 10. A: I’m feeling sick. Where is the nearest drug store? B: ___ A. It’s just around the corner. B. How to buy the best medicine? C. What kind of assistance can I have? D. I think I should go to see the doctor. Đáp án A: It’s just around the corner. + Đáp lại câu hỏi về chỉ dẫn đường/nơi chốn (where). + Câu trả lời tạm dịch là: Cửa tiệm chỉ ngay góc đường này thôi. + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 11. A: Excuse me. Where is the local library? B: ___ A. It’s on Nguyen Van Loc street. B. Why do you have to go there? C. Have you checked your books on the website? D. You should borrow some books if you want. Đáp án A: It’s on Nguyen Van Loc street. + Đáp án là lời đáp lại câu hỏi về địa điểm/ chỉ đường: “Nó ở phố Nguyễn Văn Lộc” 4
  5. + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 12. A: Where is your company? B: ___ A. I am working as an HR's representative. B. The company is called Viet Phat. C. It’s in District 1. D. I’m in District 1. Đáp án C: It’s in District 1. + Đáp án là lời đáp lại câu hỏi về địa điểm/ chỉ đường. + Câu trả lời tạm dịch là: Nó [công ty] nằm ở quận 1. + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 13. A: How far is it from our place to the train station? B: ___ A. The train station is pretty small. You can choose another one. B. Go down Nguyen Tat Thanh Street, and you will see a gas station. C. You can wait at the station. I’ll be there in ten minutes. D. Just 3-minute walk after you pass the national museum. Đáp án D: Just 3 minutes after you pass the national museum. + Đáp án là lời đáp lại câu hỏi về địa điểm/ chỉ đường (How far). + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 14. A: Excuse me. Are we going to stop on Le Hong Phong street? B: ___ A. They have to stop driving now. B. We can’t stop working till 5 pm. C. We can go by bus. It costs two dollars. D. As soon as we pick other passengers up. Đáp án D: As soon as we pick other passengers up. + Đáp án là lời đáp lại câu hỏi về địa điểm/ chỉ đường 5
  6. + Câu trả lời tạm dịch là: Sau khi chúng tôi đón hành khách xong. + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 15. A: I think there is a roundabout 2 miles away from here. B: ___ A. That’s correct. I saw it on the map. B. You can’t leave us at a roundabout. C. I am so sick from the heavy traffic. D. Actually, you’re not good at driving. Đáp án A: That’s correct. I saw it on the map. + Đáp án là lời đáp lại câu về địa điểm (roundabout, 2 miles from here) + Câu trả lời tạm dịch là: Đúng đó. Tôi cũng đã thấy nó trên bản đồ. + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 16. A: Pardon me for the missed calls. I was talking to my teachers. B: ___ A. No problem. I got it. B. I couldn’t call you. C. In 10 minutes, please. D. I’m pleased to know you. Đáp án A: No problem. I got it. + Đáp án là lời đáp lại lời xin lỗi (pardon me). + Câu trả lời tạm dịch là: Không sao đâu, tôi hiểu mà. + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 17. A: Please forgive me for failing to meet you yesterday. I had to prepare for the exam. B: ___ A. It’s OK. I hope you did well. B. Why did you miss the deadline? C. You have to look for the test room. D. We’re sorry that you failed the exam. 6
  7. Đáp án A: It’s OK. I hope you did well. + Đáp án là lời đáp lại lời xin lỗi (please forgive me). + Câu trả lời tạm dịch là: Không sao đâu. Tôi hy vọng bạn thi tốt. + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 18. A: Wow. How can you reach our place? I didn’t show you. B: ___ A. I asked people on the way. B. I already made a decision. C. Thanks for your help. I appreciate it. D. The place is smaller than I expected. Đáp án A: I asked people on the way. + Đây là mẫu hội thoại chỉ dẫn đường (how can you reach ?). + Câu trả lời tạm dịch là: Tôi đã hỏi mọi người trên đường. + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 19. A: I found the direction complicated. Can you show me the building where we will meet tomorrow? B: ___ A. The easiest way to see the building is really complicated. B. We should make a simple plan so that everyone can follow. C. Thanks for your suggestion. I don’t think we need it anymore. D. Can you see the largest white building just across the street? Đáp án D: Can you see the largest white building just across the street? + Đáp án là lời đáp lại câu hỏi chỉ nơi chốn/chỉ đường (direction; where). + Câu trả lời tạm dịch là: Bạn có thấy tòa nhà lớn nhất màu trắng ở bên kia đường không? + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 20. A: Unfortunately, we cannot get you in. The concert started 10 minutes ago. B: ___ A. I won’t be late. Please wait for me. B. I’m so sorry. My car stopped working. 7
  8. C. Forget about it. I won’t be late next time. D. How about starting the show in 10 minutes? Đáp án B: I’m so sorry. My car stopped working. + Đây là mẫu hội thoại về sự xin lỗi. + Câu trả lời tạm dịch là: Tôi xin lỗi. Xe của tôi đã bị hỏng. + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 21. A: I need some papers to write letters to my overseas friends. Where can I buy them? B: ___ A. I haven’t met my English friends for a year. B. That’s a very good idea. I don’t ask for more. C. There is a shop opposite our apartment on the main street. D. I am so sorry for being late. I will accept the punishment. Đáp án C: There is a shop opposite our apartment on the main street. + Đáp án là lời đáp lại câu hỏi chỉ nơi chốn/chỉ đường (where). + Câu trả lời tạm dịch là: Có một tiệm đối diện khu căn hộ của chúng ta trên đường chính, nhưng nằm bên phía bên phải. + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 22. A: I am unable to find a grocery store. What is the exact location you told me yesterday? B: ___ A. The timetable is outdated, and we will update it soon. B. Let’s find another route instead of following this one. C. It’s at the corner between Libson Street and Margaret Street. D. We are not available until 9 a.m., so please come back later. Đáp án C: It’s at the corner between Libson Street and Margaret Street. + Đáp án là lời đáp lại câu hỏi chỉ nơi chốn/chỉ đường (what is the exact location ?). + Câu trả lời tạm dịch là: Cách dễ nhất là hãy đi con phố nhỏ giữa đường Libson và Margaret. + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. 8
  9. Question 23. A: Where were you? We have waited for 30 minutes. B: ___ A. We can wait right here for another five minutes. B. I’m sorry for the wait. I was lost on 2nd Street. C. I am not good at waiting for someone. D. I am unhappy about your coming late. Đáp án B: I’m sorry for the wait. I was lost on 2nd Street. + Đáp án là lời xin lỗi về việc để người khác (A) đợi. Question 24. A: I’m sorry I couldn't attend the meeting yesterday. My daughter was sick. B: ___ A. No problem. I hope your daughter is feeling better today. B. I am feeling good now. Shall we have a meeting tonight? C. I guess you did a good job. D. We’re going to the hospital. Đáp án A: No problem. I hope your daughter is feeling better today. + Đáp án là lời đáp lại lời xin lỗi (I’m sorry). Question 25. A: We are interested in Italian cuisines. Do you have any ideas for us? B: ___ A. We cannot accept the low-quality food ingredient in Italy. B. We have served Italian dishes for more than twenty years. C. Do you know the reasons why they serve the low-quality foods? D. There’s a good one downtown. It’s right across the city museum. Đáp án D: “There’s a good one downtown. It’s right across the city museum.” + Đáp án là lời đáp lại câu hỏi về chỉ đường/địa điểm. Question 26. A: ___ B: I’m sorry I forgot to do so. A. You chose a nice topic, didn't you? B. Why didn’t you format your paper? C. Your paper is very interesting, isn’t it? 9
  10. D. How many people are involved in this project? Đáp án B: Why didn’t you format your paper? + Câu trả lời của B là một lời xin lỗi vì đã quên làm gì (I’m sorry ). Vì vậy, lời thoại của A phải liên quan đến việc B quên làm. + Câu hỏi được tạm dịch: Tại sao bạn lại không định dạng bài nộp vậy? + Các phương án còn lại không hợp về nghĩa cho câu trả lời bên dưới. Question 27. A: It seems like you’re new to this place. Do you need any help? B: ___. Do you know any convenient stores near here? A. My pleasure. B. No worries. C. Don’t mention it. D. It’s so kind of you. Đáp án D: That’s so kind of you. + Đáp án là cách đáp lại lời đề nghị giúp đỡ + Các đáp án còn lại là cách đáp lại lời cảm ơn. Question 28. A: Can you recommend the best movie theater in town? B: ___ A. I prefer the one in the shopping mall. B. I don’t think you want to watch films. C. American blockbusters are believed to interest you. D. Let’s watch a movie together some time next week. Đáp án A: I prefer the one in the newest shopping mall. + Đáp án là trả lời cho câu hỏi về địa điểm (movie theater in town). + Câu trả lời tạm dịch: Tôi thích đến rạp ngay bên trong trung tâm thương mại hơn. + Các câu còn lại không hợp về nghĩa. Question 29. Student: Excuse me. I haven’t got my essay today. I left it on the bus. Teacher: Never mind. ___ A. It must have been submitted. B. It always slips your mind. 10
  11. C. Give it to me on Friday. D. Give me a good talk. Đáp án C: Give it to me on Friday. + “Never mind” được dùng để chấp nhận lời xin lỗi. Do đó, câu “Give it to me on Friday” (Hãy nộp bài vào thứ 6) là phù hợp nhất trong ngữ cảnh này. + It must have been submitted.: Đáng lẽ bài đó phải được nộp rồi. - câu này mang ý trách móc + It always slips your mind.: Cậu lúc nào cũng quên điều đó (việc nộp bài) - mang ý trách móc. + Give me a good talking.: give sb a good talking là thành ngữ, nghĩa là mắng ai một trận. Question 30. A: Please accept my apologies for the mistakes in the report. B: ___ A. Really? I don’t think it works. You should replace it. B. No problem. Next time try to make sure it’s error-free. C. You are to blame for the mistakes. D. The report requires some statistics. Đáp án B: No problem. Next time try to make sure it’s error-free. + “No problem” được dùng để chấp nhận lời xin lỗi. Do đó, câu “No problem. Next time try to make sure it’s error-free.” (Lần sau nhớ đảm bảo không có lỗi nào.) là phù hợp nhất trong ngữ cảnh này. Question 31. A: Sorry. I didn’t realize this was your seat. B: ___. Actually, it happens a lot because the bus is too crowded. A. You’re right. B. That’s all right. C. Keep it up. D. Go for it. Đáp án: That’s all right. + Câu “Actually, it happens a lot because the bus is too crowded” thể hiện sự thông cảm với người nói. Do đó, câu trả lời cần thể hiện sự chấp nhận lời xin lỗi. + You’re right: Bạn đúng rồi. 11
  12. + That’s all right: Không sao. + Keep it up: Cố gắng phát huy nhé. + Go for it: Cố gắng lên. Question 32. A: I’m sorry for not coming to your wedding! I was going on a business trip in Italy. B: ___. You’ve already called me. A. Can’t complain. B. Anytime. C. Congratulations. D. No worries. Đáp án D: No worries + “You’ve called already.” để thể hiện sự thông cảm. Do đó lời đáp cần thể hiện việc chấp nhận lời xin lỗi. + Can’t complain: Cách thường đáp lại lời chào hỏi “How are you?” + Anytime: Cách thường đáp lại lời cảm ơn/ hoặc hỏi về thời gian làm gì + Congratulations: Chúc mừng. + No worries: Đừng lo. – dùng để thể hiện việc chấp nhận lời xin lỗi trong trường hợp này. Question 33. A: I do apologize for telling Jane about your secret. ___ B: What’s done is done. I was really disappointed to know that but I’m over it now. A. Give your word. B. Don’t give me that. C. Be as good as your word. D. I wish I could take it back. Đáp án D: I wish I could take it back. + Người nói đang xin lỗi. Câu “I wish I could take it back.” (Tôi ước tôi có thể rút lại điều đã nói) được dùng để thể hiện sự tiếc nuối. Cũng là một cách nói chân thành khi sinh lỗi. + Give your word: Giữ lời hứa nhé + Don’t give me that: Làm gì có chuyện đó (thể hiện sự nghi ngờ) 12
  13. + Be as good as your word: Hãy giữ lời nhé. Question 34. A: Do you mind showing me the way to the nearest post office? B: I’m sorry. ___. A. I’m in a hurry. B. Please help me. C. Go down the road and it’s on your right. D. It’s just round the corner, at the traffic lights. Đáp án A: I’m in a hurry. + “I’m sorry” là cách từ chối lời mời/ đề nghị. Câu “I’m in a hurry.” (Tôi đang vội.) phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này. Question 35. A: Excuse me. ___. B: Go straight and then take the second left. It’s the highest building in the neighbourhood. A. I’ll show you the way to Rose shopping mall. B. I’m looking for Rose shopping mall. C. How have you been up to since we last met? D. It’s not close to Rose shopping mall. Đáp án B: I’m looking for Rose shopping mall. + Người nói đang muốn hỏi đường, do đó đáp án “I’m looking for Rose shopping mall.” (Tôi đang tìm Rose shopping mall) phù hợp trong ngữ cảnh này. Question 36. A: Sorry. Where is the nearest hospital? B: ___. It’s on the High street, crossing the road in front of the supermarket. A. Let me see. B. Let’s see it. C. I really appreciate it. D. I should keep going. Đáp án A: Let me see. + “Let me see.” (Đợi một chút/ Để tôi xem.) Câu này được dùng để nói khi bạn muốn cho một chút thời gian suy nghĩ. Nghĩa này phù hợp với ngữ cảnh câu trước hỏi địa điểm, và câu sau trả lời, đưa ra chỉ dẫn đường đi. 13
  14. Question 37. A: Hello. May I ask for help? ___. B: Sure. Go down the street. It’s just across from MD bakery. A. ABC bank is being robbed. B. I need to get to ABC bank. C. What’s wrong with the bank? D. Is ABC bank open now? Đáp án: I need to get to ABC bank. + Người nói đang muốn hỏi đường, do đó đáp án “I need to get to ABC bank.” (Tôi cần đến ngân hàng ABC) phù hợp câu trả lời trong trường hợp này. Question 38. A: Excuse me. Where is Thang Long theatre? Where are we on the map? B: ___. A. Check it on your own. B. It’s closing very soon. C. You can’t have missed it. D. We are in front of the coffee. Đáp án D: We are in front of the coffee. + Câu hỏi “Where are we on the map?” dùng để hỏi về định vị trên bản đồ nhằm tìm được đường đi. + Đáp án “We are in front of the coffee.” trả lời trực tiếp câu hỏi của người hỏi. + Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa. Question 39. A: I want to go to the library but I don't know the way. B: ___ A. Just a little, thank you. B. OK, great. My pleasure. C. No worries. I'll take you there. D. Do you have a driving license? Đáp án C: No worries. I'll take you there. + Đáp án trả lời cho câu hỏi về địa điểm/chỉ đường (don't know the way). + Tạm dịch: A: Tôi muốn tới thư viện nhưng không biết đường. 14
  15. B: Đừng lo. Tôi sẽ đưa bạn tới đó. + Những câu còn lại không phù hợp về nghĩa. Question 40. A: Could you tell me where the city post office is? B: ___. A. I will never forget it. B. Thanks for your help. C. Sure. How can I help you? D. It's on the corner, next to the park. Đáp án D: It's on the corner, next to the park. + Đáp án trả lời cho câu hỏi về địa điểm/chỉ đường + Tạm dịch: A: Anh có thể cho tôi biết bưu điện thành phố nằm ở đâu không? B: Nó nằm ở góc đường, đối diện công viên. + Những câu còn lại không phù hợp nghĩa. Question 41. A: Is the newly-built museum far from where you are living? B: ___. A. Follow the signs. B. No, not really. C. No, turn left at the lights. D. Can you see it now? Đáp án: No, not really. + Đáp án trả lời cho câu hỏi về địa điểm/chỉ đường. + Tạm dịch: A: Viện bảo tàng mới xây có xa nơi bạn đang ở không? B: Không, không xa lắm. + Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa. Question 42. A: Is that the quickest way of getting to the Opera House? B: ___. A. Yes, it is the quickest way to the Lake. B. No, it isn't. But it is more convenient. C. It’ll be the newest street in town. 15
  16. D. Actually it’s a famous attraction. Đáp án B: No, it isn't. But it is more convenient. + Đáp án trả lời cho câu hỏi về địa điểm/chỉ đường + Tạm dịch: A: Đó có phải con đường ngắn nhất tới Nhà hát Lớn không? B: Không, nhưng nó khá thuận tiện. + Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa. Question 43. A: We are so sorry for making too much noise last weekend. We had a family get-together. B: ___. A. Don't worry about that. B. I can't bear them. C. That's a busy time. D. I’m sorry for the noise. Đáp án A: Don't worry about that. + Đây là mẫu hội thoại với lời xin lỗi. + Tạm dịch: A: Chúng tôi xin lỗi vì đã gây ra tiếng ồn cuối tuần trước. B: Đừng lo về điều đó. + Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa. Question 44. A: You said that Blue Dragon Cafe is on the left, next to the Central Bank. Yet, when I came, next to the Central Bank stands a restaurant. B: ___. A. No harm done. B. It doesn't matter. C. I'm sorry but I can't agree with you. D. Oh, my bad. They moved last month. Đáp án D: Oh, my bad. They moved last month. + Đáp án là lời xin lỗi về việc A đã không tìm được địa điểm theo như lời chỉ đường của B. + Tạm dịch: A: Cậu nói rằng quán cafe Blue Dragon nằm bên trái, ngay cạnh Ngân hàng Trung Ương. Thế mà khi tôi tới, cạnh Ngân hàng Trung Ương lại là một nhà hàng. 16
  17. B: Ồ, là lỗi của tôi. Họ chuyển đi tháng trước rồi. + Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa. Question 45. Mary: ___. John: Forget about it. I wasn't annoyed at all. A. I was wondering if you could give me a lift, John. B. If I had studied harder, I would have done my test well. C. Will you move into your new apartment? I'd love to help. D. I'm sorry. I took your umbrella without permission. Đáp án D: I'm sorry. I took your umbrella without permission. + Dựa vào câu trả lời của John, Mary đã xin lỗi John về một việc gì đó. + Tạm dịch: A: Tớ xin lỗi. Đáng lẽ tớ không nên lấy chiếc ô của cậu mà không xin phép. B: Hãy quên chuyện đó đi. Tớ không cảm thấy khó chịu chút nào đâu. + Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa. Question 46. Jane’s mom: ___. John: We are sorry. We were playing soccer. We didn't mean to hit it. A. What have you guys been doing? B. What have you done to the window? C. Why didn’t you play soccer? D. Tell me your mom's phone number. Đáp án B: What have you done to the window? + Dựa vào câu trả lời của John, John đã xin lỗi về một việc gì đó. + Tạm dịch: Mẹ Jane: Các cháu đã làm gì với cửa sổ nhà cô thế? John: Chúng cháu xin lỗi. Chúng cháu chơi đá bóng. Chúng cháu không cố ý đá vào cửa sổ nhà cô. + Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa. Question 47. Annie: I'm terribly sorry, Susan. I can’t make it to your birthday party. Susan: ___. A. You have been busy with your new shop. I completely understand. B. That was definitely a big mistake. Why did you treat us that way? 17
  18. C. I’ll think about it and let you know soon. D. How could you help Susan understand it? Đáp án A: You have been busy with your new shop, so I completely understand. + Đáp án đáp lại lời xin lỗi không dự được bữa tiệc sinh nhật. “That was definitely a big mistake. Why did you treat us that way?”: Câu trả lời dùng “treat us that way" không thích hợp trong khi Annie chỉ bỏ lỡ tiệc sinh nhật của Susan. + “How can I make this up to you?”: Đây là câu nói dành cho người mắc lỗi, muốn chuộc lỗi. + Lựa chọn “I’ll think about it and let you know soon.” không phù hợp về nghĩa. Question 48. Teacher: “Peter, You haven’t submitted your homework yet.” Peter: ___. A. Please don't say that again. I feel bad about not doing the work. B. I don't want to talk about work any longer. C. I’m so sorry. I totally forgot. Could you give me an extension? D. I’d like to apologize for what I’ve told you. Đáp án C: I’m so sorry. I totally forgot. Could you give me an extension? + Đáp án là một lời xin lỗi về việc chưa nộp bài. + Tạm dịch: Teacher: Peter, em chưa nộp bài tập về nhà của em đấy. Peter: Em xin lỗi. Em quên mất. Cô gia hạn cho em được không ạ? + Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa. Question 49. Jane: Sorry, I've lost the pen you lent me. Mary: ___. A. What a pity. B. Never mind. C. What’s up? D. Hold on, please. Đáp án B: Never mind. + Đáp án là lời đáp lại lời xin lỗi (Sorry). + Tạm dịch: Jane: Xin lỗi, tớ đã làm mất chiếc bút cậu cho mượn. 18
  19. Mary: Không sao đâu. + Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa. Question 50. A: My motorbike is broken. I'm afraid I'll be late. B: ___. A. That's good. B. That's right. C. I hope so. D. No problem. Đáp án D: No problem. + Đáp án là lời đáp lại lời xin lỗi. (“I’m afraid ”) + Tạm dịch: A: Xe của tớ bị hỏng. Tớ e là mình sẽ đến muộn. B: Không vấn đề gì. + Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa. Question 51. A: Sorry, I called the wrong number. B: ___ A. You're welcome. B. My pleasure. C. How do you do? D. Never mind. Đáp án D: It’s okay + Đáp án là lời đáp lại lời xin lỗi (Sorry ) + Tạm dịch: A: Xin lỗi, tôi gọi nhầm số. B: Không sao. + Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa. “You're welcome"; “My pleasure”: câu trả lời khi người khác cám ơn mình. “How do you do?": dùng để hỏi thăm tình hình Question 52. A tourist: ___ Kevin: Go straight on to the roundabout, then turn left. Continue straight ahead for about 1 km. It's on the right. 19
  20. A. Can I go to the museum by motorbike? B. Could you show me the way to the museum? C. Do you mind taking me to the museum? D. How far is it from downtown to the museum? Đáp án B: Could you show me the way to the museum? + Câu trả lời của Kevin là về chỉ đường (Go straight turn left ). Vì vậy, câu thoại của du khách liên quan đến hỏi địa điểm/chỉ đường. + Tạm dịch: Du khách: Anh có thể chỉ cho tôi đường đến bảo tàng được không? Kevin: Anh đi thẳng tới vòng xuyến (bùng binh), sau đó rẽ trái. Tiếp tục đi thẳng khoảng 1km, bảo tàng nằm bên phải. + Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa. Question 53. A: How long will it take me to get to the beach by car? B: ___. A. A long way on foot. B. Around one hour. C. Straight ahead of you. D. About 2 km from here. Đáp án B: Around one hour. + “How long” trong câu trên dùng để hỏi khoảng thời gian “bao lâu”. Do đó, câu trả lời phù hợp nhất là: Around one hour. + Tạm dịch: A: Đi ra tới biển mất bao lâu? B: Khoảng 1 giờ. + Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa. Question 54. Student A: I do apologize for being late for class. Professor: Never mind. ___. A. You shouldn't have come there. B. What would you like me to do? C. It was my pleasure to know. D. But try not to come late next time. 20
  21. Đáp án D: But try not to come late next time. + Câu trả lời là “Never mind” thể hiện ý chấp nhận lời xin lỗi. Do đó, các phương án lựa chọn đều không phù hợp ngoại trừ đáp án “But try not to come late next time.” (Nhưng lần sau cố gắng đừng đến muộn.) Question 55. A: Sorry, I forgot to send you the photo last night. B: ___. You can send it to me later. A. That's OK. B. It's nonsense. C. Why not? D. Cheer up. Đáp án A: That's OK. + Đáp án là lời đáp lại lời xin lỗi và kèm theo lời đề nghị “You can send it to me later.” + Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa. Question 56. A: Where is the supermarket? B: ___. A. You can take a taxi or a bus. B. It’s across from the drugstore. C. Help yourself to the drinks. D. I don’t have time for coffee. Đáp án B: It is across from the drugstore. + Đáp án là lời đáp câu hỏi chỉ đường/địa điểm + Tạm dịch: A: Siêu thị ở đâu thế? B: Nó nằm đối diện hiệu thuốc. + Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa. Question 57. A: ___ B: No problem. A. Honestly, I don't think it's your fault. B. I forgive you for what you have done to me. C. I'm terribly sorry. I forgot to return your book. 21
  22. D. Did you remember to lock the door before leaving? Đáp án C: I'm terribly sorry. I forgot to return your book. + Đáp án là lời xin lỗi, có kèm theo lý do. (dựa vào câu đáp lại “No problem.”) + Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa. III. Read the following passage and select the option to indicate the correct answer to each of the questions. (Question 58-62) Passage 1 A meat-rich diet could increase the risk for early death, new research suggests. Finnish scientists gathered dietary and health data on 2,641 men ages 42 to 60, following them for an average of 22 years. Over the course of the study, 1,225 of them died. Compared with men who ate less than 2.6 ounces, or 76 grams of meat a day (red meat, white meat and organ meat combined), those who ate more than a half pound (251 grams) daily were 23 percent more likely to die. The study is in the American Journal of Clinical Nutrition. Higher intakes of protein were not significantly associated with an increased risk for premature death, except among those with serious disease. And consumption of the proteins in fish, eggs, dairy food and plants did not affect mortality. However, the researchers found, the higher the ratio of meat protein to plant protein, the greater the risk for early death. (Source: ‘Eat less meat, live longer?” by Nicholas Bakalar) ( Question 58. The word “premature" in paragraph 3 is closest in meaning to ___? A. early B. mysterious C. instant D. painful Đáp án A: early GT: + Bài đọc đang nói về nguy cơ tử vong sớm do chế độ ăn nhiều thịt gây ra “A meat-rich diet could increase the risk for early death”. + Ngoài ra, ta có thể dựa vào cấu tạo từ để đoán nghĩa. Từ “premature” có tiền tố “pre” nghĩa là trước. + “mysterious”: lạ, bí hiểm, không rõ nguyên nhân + “instant”: ngay tức khắc. 22
  23. + “painful": đau đớn. Question 59. According to the passage, what is correct about meat consumption? A. People should stop consuming meat. B. High meat consumption is a health hazard. C. Meat proteins are replaced by plant proteins. D. Meat intakes do not involve any health risks. Đáp án B: High meat consumption is a health hazard. GT: + Lựa chọn “People should stop consuming meat.” không chính xác do không có thông tin. + Lựa chọn “Meat intakes do not involve any health risks.” sai so với thông tin trong bài: “those who ate more than a half pound (251 grams) daily were 23 percent more likely to die”. + Lựa chọn “Meat proteins are replaced by plant proteins” không thể suy ra được từ thông tin liên quan trong bài: “the higher the ratio of meat protein to plant protein, the greater the risk for early death”. + Lựa chọn “High meat consumption is a health hazard.” (Việc tiêu thụ nhiều thịt là một hiểm họa đối với sức khỏe) được làm rõ bằng rất nhiều chi tiết trong bài: “A meat-rich diet could increase the risk for early death”; “those who ate more than a half pound (251 grams) daily were 23 percent more likely to die”; “ the higher the ratio of meat protein to plant protein, the greater the risk for early death”. Passage 2 Teenagers have their own TV channels, websites and magazines. So what about books? Last year one publisher, Martins, started publishing a series called Waves. We spoke to the director Julia Smith. She explained, “Teenage fiction has been published since the 1970s but publishers have never been particularly successful in getting teenagers to buy and read books. Now they're realizing that teenagers aren't just older children but they're not adults either and often aren't interested in adult fiction. For this series, we're looking for new writers who write especially for teenagers.” Athene Gorr's novel was published in the series last year and is selling well. Its title is The Purple King. She says, “The important thing is to persuade teenagers to pick up your book. I'm a new writer so, although I've got an unusual name which people might remember, nobody knows it yet! But my book has a fantastic cover which makes people want to look inside. Then they realize what a brilliant story it is!” And what do teenagers themselves think about the series? We talked to Sophie Clarke, aged 15. She said, “I've read a few books in the Waves series. They say they're for 14-19-year-olds and I 23