Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 10 (Có đáp án)

docx 24 trang hatrang 25/08/2022 25551
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxchuong_trinh_dong_hanh_cung_ki_thi_thpt_quoc_gia_bai_tap_mon.docx

Nội dung text: Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 10 (Có đáp án)

  1. CHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG HÀNH CÙNG KÌ THI THPTQG - MÔN TIẾNG ANH BÀI TẬP – TẬP 10 (KÈM ĐÁP ÁN) I. Select the option that best completes the sentence in each of the following questions. Question 1. A: “How long does it take to go from Hanoi to HCMC?” B: “___” A. So far so good. C. I guess it’s not near. B. Go along this street D. Two hours by plane. Đáp án: D. Two hours by plane. Câu hỏi đã cho hỏi về thời gian (mất bao lâu để làm gì). Vì vậy, câu trả lời về thời gian là thích hợp nhất. Tạm dịch: Mất bao lâu để đi từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh? 2 tiếng đi bằng máy bay. Question 2. A: “Congratulations on your victory, buddy”. B: “___” A. No problem. C. Yeah, I like it. B. Thank you. D. Congratulations! Đáp án: B. Thank you. Đáp lại lời chúc mừng của ai đó, thường dùng một lời cảm ơn. Question 3. My little sister looks cute with her ___ A. long curly fair hair C. fair curly long hair B. hair long curly fair D. fair hair long curly Đáp án: A. long curly fair hair Thứ tự tính từ trong câu: OpSAShCOMP (nhận xét - kích thước - tuổi tác - hình dáng - màu sắc - xuất xứ- chất liệu - mục đích) Question 4. I think he is a ___ person and so is his job. There’s nothing interesting! A. bored B. boring C. exciting D. excited
  2. Đáp án: B. boring Câu này cần một tính từ nghĩa tiêu cực (vì có câu: There’s nothing interesting!), nên từ phù hợp nhất để mô tả đối tượng đó là “boring”. Tạm dịch: Tớ nghĩ là cậu ta là kẻ nhàm chán (không phải cậu ta cảm thấy buồn chán) và công việc của cậu ấy cũng vậy. Các tính từ ở đáp án A, D để nói về cảm xúc của chủ thể. Question 5. Looking after four little kids at the same time is___. A. tire B. tired C. extremely tiring D. extremely tired Đáp án: C. extremely tiring - Chỗ trống cần điền là một tính từ để miêu tả cho hành động “Looking after kids” nên lựa chọn thích hợp nhất là tính từ kết thúc bằng đuôi -ing, “tiring”. Question 6. I think I will buy that belt. The price is ___ A. reasonable B. reasoning C. reason D. reasonably Đáp án: A. reasonable Chỗ trống cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ “The price” nên đáp án A (reasonable) là lựa chọn đúng nhất. Các đáp án khác đều không phải là tính từ: Reasoning (n); Reason (n, v); Reasonably (adv) Question 7. All of my friends and my mother ___ on a cruise around the Med this summer. A. is going B. are going C. go D. goes Đáp án: B. are going Chủ ngữ của cả câu là “all of my friends and my mother” là chủ ngữ số nhiều. Kế hoạch diễn ra trong hè này nên động từ chia thời hiện tại tiếp diễn (chỉ kế hoạch trong tương lai). Question 8. Following the safety precautions ___ students avoid unwanted injuries in the lab room. A. helps B. help C. helping D. is helping Đáp án: A. helps Chủ ngữ bắt đầu là một danh động từ (V-ing) nên động từ chính trong câu chia số ít. Động từ chia ở thời hiện tại đơn. Question 9. What you should do now ___to summarize these two articles.
  3. A. is B. are C. was D. were Đáp án: A. is Chủ ngữ của câu là What-clause, động từ chia ở số ít. Câu có trạng từ chỉ thời gian “now”, nên động từ chia ở thì hiện tại. Question 10. The board of the company is considering ___ me to be the marketing executive. A. promoting B. to promote C. promoted D. promote Đáp án: A. promoting Consider + V-ing: xem xét làm việc gì đó. Động từ “promote” chia ở chủ động Question 11. My cousin can't decide whether ___ this laptop. A. buying B. to buy C. bought D. buy Đáp án: B. to buy Sau những từ như: what, when, where, how, whether + to-inf. Ví dụ: I don’t know what to do now hoặc I don’t know where to go now. Question 12. Nam found it ___ to make a distinction between “topic” and “thesis”. A. hard B. hardly C. recent D. recently Đáp án: A. hard Cấu trúc: S + find + it + adj/noun + to-inf. Vị trí cần điền trong câu trên là một tính từ. Tính từ “recent” (có nghĩa là “gần đây”) không phù hợp với nghĩa của câu. Question 13. My father rarely lets me___ raw seafood when we eat out. A. to eat B. eating C. eat D. eats Đáp án: C. eat Let + sb/sth + bare-inf: để ai đó làm gì/để cái gì đó . Question 14. Alice Cooks is the ___in my class. A. tall B. taller C. tallest D. less taller
  4. Đáp án: C. tallest Chỗ trống cần điền là một tính từ so sánh hơn nhất. “Tall” là tính từ có một âm tiết, công thức so sánh hơn nhất là: the + tall-est (thêm đuôi “est” vào “tall”). Question 15. I bought two pens yesterday. The blue pen is ___the red one. A. more expensive than C. expensive than B. the most expensive D. most expensive Đáp án: A. more expensive than Chỗ trống cần điền là một tính từ so sánh. Có 2 đối tượng so sánh (blue pen và red pen), nên loại bỏ phương án so sánh hơn nhất mà dùng so sánh hơn. “Expensive” là tính từ có 3 âm tiết (tính từ dài), công thức so sánh hơn là: more + expensive + than Question 16. It’s silly of Peter ___ his job when he’s currently broke. A. quit B. quitting C. to quit D. to quitting Đáp án: C. to quit Câu trên là theo cấu trúc: It’s + adj + (of sb) + to-inf. : (ai đó) thật là khi làm gì Question 17. Let’s go to the pool ___a swim after school! It’s super hot today. A. to B. for C. have D. having Đáp án: B. for For + danh từ (for a swim) Nếu muốn sử dụng động từ, phải là “to have a swim”. Question 18. My mother has just bought ___ for my cousin’s birthday. A. black white dress C. black and white dress B. a black white dress D. a black and white dress Đáp án: D. a black and white dress Chỗ trống cần điền là một cụm danh từ, có mạo từ chưa xác định “a”. “black” và “white” là hai tính từ chỉ màu sắc đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ “dress”, nên phải có liên từ “and”. Question 19. Mr. Smith’s lecture was ___. Most of the students didn’t understand it thoroughly.
  5. A. confuse B. confused C. confusing D. to confuse. Đáp án: C. confusing Chỗ trống cần điền là một tính từ. “Confused” và “confusing” là 2 tính từ ở dạng phân từ, được tạo thành từ động từ “confuse”. Tính từ cần điền vào chỗ trống là để miêu tả bài giảng của thầy Smith nên “confusing” là lựa chọn hợp lý nhất. Question 20. I think it’s too far ___home from the hospital. Why don’t we get a taxi? A. walk B. to walk C. walking D. walks Đáp án: A. to walk Cấu trúc: It + be + too + adj + to-inf.: quá để làm gì II. Select the option that best completes the sentence in each of the following questions. Question 21. A new Children Right Bill, which is under discussion, is expected ___ before the second term of the year. A. passing B. passed C. to pass D. to be passed Đáp án: D. to be passed Expect + to-inf. Dự thảo luật được thông qua nên chia thể bị động: expect + to be + Vpp Question 22. Every student in class ___ to submit the final paper before 12 a.m. A. asks B. ask C. are asked D. is asked Đáp án: D. is asked Chủ ngữ là “every + danh từ số ít” , động từ chia ở số ít. Động từ “ask” chia ở bị động. Question 23. I needed five ___ for the New Year party. A. large ancient wooden dining tables B. wooden large ancient dining tables C. wooden dining large ancient tables D. tables large ancient wooden dining
  6. Đáp án: A. large ancient wooden dining tables (kích thước – tuổi – chất liệu – mục đích) Thứ tự tính từ trong câu: OpSAShCOMP (nhận xét - kích thước - tuổi tác - hình dáng - màu sắc - xuất xứ chất liệu - mục đích) Question 24. A: Sorry, I can’t hear you. Could you say it again? B: ___ A. Go ahead. C. If you don’t mind B. Yes, sure. D. I like it that way. Đáp án: B. Yes, sure. Đây là câu đề nghị, nên trả lời cần một sự xác nhận. Đáp án B là đáp án chính xác nhất. Tạm dịch: A: Xin lỗi, tôi không nghe rõ bạn nói, bạn có thể nhắc lại không? B: Được chứ. Question 25. ___ you finish it, ___ you can leave. A. Quicker – sooner C. The quickest – the soonest B. The quicker – the sooner D. The quicker – the soonest Đáp án: B. The quicker – the sooner Câu so sánh kép: là dạng so sánh lũy tiến (Càng càng ) được dùng để diễn đạt sự việc đang tăng dần, hoặc giảm dần một cách liên tục. Cấu trúc so sánh lũy tiến là: the + so sánh hơn + (S + V), the + so sánh hơn + (S + V) Question 26. The film wasn’t ___we’d expected. It was disappointing. A. so good B. as good C. as good as D. as good so Đáp án: C. as good as Câu sử dụng phép so sánh chỉ sự ngang bằng. Công thức so sánh chỉ sự ngang bằng là: be + as + adj + as. Question 27. Of all the artists I have worked with, Taylor Smith is ___. A. more professional C. the more professional B. most professional D. the most professional
  7. Đáp án: D. The most professional Câu sử dụng so sánh hơn nhất (trong số tất cả những hoạ sĩ mà tôi làm việc cùng ). “Professional” là tính từ có 4 âm tiết (tính từ dài), công thức so sánh hơn nhất là: the most + adj (professional). Question 28. My best friend took her son, Peter to my birthday party last night. Peter is ___ baby I’ve ever met. A. the most adorable C. more adorable B. much adorable D. most adorable Đáp án: A. The most adorable. Câu sử dụng so sánh hơn nhất đi kèm với thì hiện tại hoàn thành. “adorable” là tính từ có 4 âm tiết (tính từ dài), công thức so sánh hơn nhất là: the most + adj (adorable). Question 29. My brother works very hard. It’s not surprising that he’s often ___ A. exhausting B. exhausted C. exhaust D. exhausts Đáp án: B. exhausted Chỗ trống cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho “he – my brother”. “Exhausting” và “exhausted” là hai tính từ ở dạng phân từ, được tạo thành từ động từ “exhaust”. Trong câu đã cho, việc làm việc vất vả làm cho anh trai tôi mệt/kiệt sức, nên chọn tính từ “exhausted” (chỉ cảm giác của chủ thể). Question 30. Tom seemed ___this morning. Do you know what was wrong with him? A. upset B. upsetting C. to upset D. to upsetting Đáp án: A. upset Chỗ trống cần điền là một tính từ (dùng sau động từ “seem”) hoặc là một to-inf (seem + to-inf.) Động từ “to upset” có nghĩa là “làm cho (ai đó) buồn bã”, không thích hợp với ngữ cảnh của câu. “upset” và “upsetting” là 2 tính từ ở dạng phân từ, được thành lập từ động từ “upset”. Tom dường như đang buồn (do điều gì đó/ai đó tác động), vì vậy, chọn tính từ “upset” (mang nghĩa bị động, chỉ cảm xúc của chủ thể). Question 31. Mary was rather unfriendly to Pete at the party. She ___ spoke to him. A. hard B. hardly C. late D. lately Đáp án: B. hardly
  8. Chỗ trống cần điền là một trạng từ. Các phương án đã cho đều là những trạng từ, nhưng có nghĩa khác nhau: Hard: chăm chỉ, vất vả Hardly: hầu như không Late: trễ Lately: gần đây Dựa vào nghĩa của câu, “hardly” là phương án đúng nhất. Question 32. Peter’s writing is terrible. I can___read it. A. hard B. hardly C. late D. lately Đáp án: B. hardly Chỗ trống cần điền là một trạng từ. Các phương án đã cho đều là những trạng từ, nhưng có nghĩa khác nhau: Hard: chăm chỉ, vất vả Hardly: hầu như không Late: trễ Lately: gần đây Dựa vào nghĩa của câu, “hardly” là phương án đúng nhất. Question 33. Please feel free to let me know if you hear any ___news. A. further B. farther C. farthest D. furthest Đáp án: A. further So sánh hơn của “far” là “farther” và “further”, tuy nhiên, ngoài ý nghĩa so sánh, “further” còn có thêm nghĩa như “more”. Trong câu đã cho, “further” là phương án đúng. “any further news” = “any more news” Question 34. Mrs. White would like to have a ___car because the one she’s got keeps breaking down. A. as reliable as C. more reliable than B. more reliable D. as much reliable as Đáp án: B. more reliable
  9. Phần điền cần một tính từ ở hình thức so sánh hơn đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ “car”: more + adj (tính từ dài) +noun Question 35. My cousin covered herself up with a big blanket to avoid ___by her little son when they played hide-and-seek. A. seeing B. being seen C. to see D. to be seen Đáp án: B. being seen Xét về cấu trúc, Avoid + V-ing: tránh làm việc gì Xét về nghĩa, chỗ trống cần điền là động từ chia ở bị động sau “avoid”. Bị động là: avoid + being + Vpp. Question 36. The sooner you apply for the post, ___ you are accepted. A. the most likely B. the more likely C. more likely D. most likely Đáp án: B. the more likely Đây là câu so sánh kép đồng tiến, cấu trúc là “the + so sánh hơn, the + so sánh hơn”. Trong số các đáp án thì chỉ có “the more likely” là đúng vì có mạo từ “the” đứng trước cấp so sánh hơn. Question 37. ___ absent from work but he also told his boss a lie. A. Was he not only B. Only was he not C. Not only he was D. Not only was he Đáp án: D. Not only was he Các đáp án đều có “not only”. Khi “not only” đứng đầu câu, câu này phải sử dụng đảo ngữ, đảo động từ “be” lên trước chủ ngữ. Question 38. My friend bought me a tablecloth that fits perfectly with my ___ . A. large oval dining table C. dining table oval large B. oval large dining table D. dining table large oval Đáp án: A. large oval dining table Trật tự tính từ trong cụm danh từ như sau : Size (large) + Shape (Oval) + Purpose (Dining) + Noun. Question 39. ___ nations depend heavily on metals such as steel, aluminum, and copper. A. Industrialized C. Industrializing
  10. B. Industrialize D. Industrialization Đáp án: A. Industrialized Chỗ trống cần điền là một tính từ nên loại danh từ “Industrialization” và động từ “Industrialize”. Chọn tính từ ở dạng quá khứ phân từ industrialized bổ nghĩa cho “nations”. Các nước công nghiệp (industrialized – được công nghiệp hoá) Question 40. I still remember the day when Paul moved to our class. When he entered the class, he looked a bit ___. A. embarrassment C. embarrassing B. embarrassed D. embarrassingly Đáp án: B. embarrassed Sau Look + Adj. Loại "embarrassment" (danh từ) và đáp án “embarrassingly” (trạng từ). Phần điền từ liên quan đến tính từ ở dạng phân từ. Paul có cảm giác bối rối khi bước vào lớp. Vậy đáp án là “embarrassed”. Question 41. My sister would prefer ___ movies at home rather than ___ to the dance. A. watch/go C. watch – going B. to watch/go D. to watch – going Đáp án: B. to watch/go Cấu trúc: would prefer + to infinitive + rather than + bare infinitive: thích làm gì hơn làm gì Question 42. Please stop ___ noise because my grandparents are sleeping upstairs. A. making B. to make C. having made D. to have made Đáp án: A. making Cấu trúc: stop + V-ing: ngừng việc đang làm Question 43. It’s no use ___ to persuade my brother that you're innocent. A. try B. to try C. trying D. tried Đáp án: C. trying Cấu trúc: It’s no use + V-ing: không ích gì khi làm gì.
  11. Question 44. Her brother was made ___ a speech on A.I. yesterday although he was not ready. A. deliver B. to deliver C. delivering D. to be delivered Đáp án: B. to deliver Cấu trúc bị động của động từ make: be made + to-infinitive. Question 45. I am not allowed ___ my phone after 10 p.m. A. use B. to use C. using D. used Đáp án: B. to use Cấu trúc bị động với động từ “allow”: be allowed + to-inf: được phép làm gì III. Select the option to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46. My father does not let me play PC games on weekdays. A. I am not allowed to play PC games on weekdays. B. I was not allowed to play PC games on weekdays. C. My father allows playing PC games on weekdays. D. My father allows me to play PC games on weekdays. Đáp án: A. “I am not allowed to play PC games on weekdays.” Not let sb + bare-inf. có thể được diễn đạt lại bằng “not be allowed + to-inf.” B. “I was not allowed to play PC games on weekdays.”: động từ chia ở thì quá khứ đơn, khác với câu gốc. C. “My father allows playing PC games on weekdays.”: khác nghĩa với câu gốc (not let > < allow me to play) Question 47. My little brother never talks to a stranger. A. Never did my little brother talk to a stranger. B. Never does my little brother talk to a stranger. C. Never had my little brother talked to a stranger.
  12. D. Never was my little brother talking to a stranger. Đáp án: B. “Never does my little brother talk to a stranger.” Các phương án có trạng từ “Never” ở vị trí đầu câu nên dùng phép đảo ngữ. Động từ trong câu gốc chia ở thì hiện tại đơn, vì vậy khi đảo ngữ ta dùng trợ động từ “does” đưa lên trước chủ ngữ. Question 48. My brother was annoyed by those naughty children. A. My brother was content with those annoyed children. B. My brother got along with those naughty children. C. My brother was annoying to those naughty children. D. My brother found those naughty children annoying. Đáp án: D. “My brother found those naughty children annoying.” Cấu trúc S + find + N + adj (ai đó thấy ai/ cái gì như thế nào). Bọn trẻ làm cho anh trai tôi khó chịu nên tính từ ở dạng phân từ “annoying” được dùng để bổ nghĩa cho “naughty children”. Question 49. The villa is so expensive that I cannot afford it. A. The villa is quite affordable to me. B. The villa is as cheap as I expected. C. I have just enough money to buy the villa. D. I don't have enough money to buy the villa. Đáp án: D. “I don't have enough money to buy the villa.” Cụm từ “cannot afford” nghĩa là không mua được vì không có đủ tiền, tương đương với cụm từ “do not have enough money to buy sth”. Question 50. He worked very hard, so he got high promotion. A. He hardly worked although he got high promotion. B. He got high promotion thanks to his working hard. C. He hardly got high promotion because of hard work. D. He worked as hard as he tried to get high promotion. Đáp án: B. “He got high promotion thanks to his working hard.” Câu gốc có nghĩa là: Anh ấy làm việc chăm chỉ vì thế anh ấy được thăng chức cao,
  13. Cần phân biệt 2 trạng từ “hard – chăm chỉ” và “hardly – hiếm khi, hầu như không”. Hai câu viết lại dùng “hardly” nên nghĩa không tương ứng với câu gốc. Trong câu gốc, “work hard” dẫn đến kết quả là “high promotion”, hay nói cách khác “high promotion” là nhờ vào “working hard”, tương ứng với câu “He got high promotion thanks to his working hard”. Question 51. Never before have I made such a serious mistake. A. I had never made any mistake. B. First, I made a serious mistake. C. The very first mistake I used to make was not serious. D. This is the first time I've made such a serious mistake. Đáp án: D. “This is the first time I've made such a serious mistake.” Dùng đảo ngữ với trạng từ phủ định “Never before” ý chỉ: trước đây chưa bao giờ từng, hay nói cách khác đây là lần đầu tiên: “This is the first time ” Các câu khác không phù hợp về nghĩa và/hoặc hợp thì của động từ. Question 52. The roads were slippery because it rained heavily. A. The heavy rain did clean the roads. B. The heavy rain made the roads slippery. C. It didn’t rain heavily, making the roads slippery. D. The very heavy rain will make the roads slippery. Đáp án: B. The heavy rain made the roads slippery. Dùng mệnh đề “because” để chỉ nguyên nhân, hay nói cách khác “it rained heavily là nguyên nhân làm cho “the roads were slippery”. Đáp án “The heavy rain made the roads slippery” dùng cấu trúc “make + Object + adj” mang nghĩa: làm cho cái gì như thế nào – Trận mưa to làm cho đường trơn. Các câu khác không phù hợp về nghĩa và/hoặc thì của động từ. Question 53. My cousin has not worked on his engineering project recently. A. My cousin does not work on his engineering project late. B. It’s late for my cousin to work on his engineering project. C. My cousin has kept working on his engineering project lately. D. Lately, my cousin has not worked on his engineering project. Đáp án: D. “Lately, my cousin has not worked on his engineering project.”
  14. Từ “recently” trong câu gốc có nghĩa là “gần đây” khác nghĩa với từ “late”(trễ), nên các đáp án sử dụng “late” không tương đương về nghĩa. “Recently” và “lately” đều có nghĩa là “gần đây”. Question 54. My elder sister spends more money than my brother. A. My elder sister spends less money than my brother does. B. My brother spends as much money as my elder sister does. C. My brother doesn’t spend as much money as my elder sister does. D. My elder sister doesn’t spend as much money as my brother does. Đáp án: C. “My brother doesn’t spend as much money as my elder sister does.” Câu gốc dùng cấp so sánh hơn, so sánh việc chị tôi tiêu tiền nhiều hơn em trai tôi. Tương ứng nghĩa với câu: “My brother doesn’t spend as much money as my elder sister does”. Câu này dùng so sánh bằng ở dạng phủ định, so sánh việc tiêu tiền của em trai tôi không bằng chị tôi. Các câu còn lại không tương đương về nghĩa. Question 55. No one in my class is as generous as Nicky. A. Nicky is as generous as others in my class. B. Everyone in my class, but Nick is generous. C. Nicky is as generous as the others in my class. D. Nicky is the most generous person in my class. Đáp án: D. “Nicky is the most generous person in my class.” Câu gốc có nghĩa là: Không ai trong lớp tôi hào phóng bằng Nicky. Câu này phù hợp về nghĩa với đáp án “Nicky is the most generous person in my class.”, nghĩa là: Nicky là người hào phóng nhất lớp tôi. Question 56. Alice treated us better than her father. A. Alice’s father treated us extremely badly. B. Alice’s father didn’t treat us as well as her. C. Alice’s father treated us better than she did. D. Alice’s father didn’t treat us as badly as her. Đáp án: B. “Alice’s father didn’t treat us as well as her.” Câu gốc dùng cấp so sánh hơn, so sánh việc Alice đối xử với chúng tôi tốt hơn ba cô ấy. Tương ứng nghĩa với câu: “Alice’s father didn’t treat us as well as her”. Câu này dùng so sánh chỉ sự
  15. ngang bằng ở dạng phủ định, so sánh việc đối xử của ba Alice với chúng tôi không bằng cô ấy. Các câu còn lại không tương đương về nghĩa. IV. Select the option to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 57. This is the first time I’ve made such a serious mistake. A. Never will I make a serious mistake. B. First, I made a very serious mistake. C. Never before have I made such a serious mistake. D. The first mistake I made was not a very serious one. Đáp án: C. “Never before have I made such a serious mistake.” This is the first time + S + have + Vpp = S + have + never + Vpp before. Trạng từ “never” ở vị trí đầu câu nên đây là cấu trúc đảo ngữ, theo sau đó là trợ động từ. Question 58. Hardly had we left the meeting when it started raining. A. It was raining when we left the meeting. B. We left the meeting after it started raining. C. It started to rain so hard, so we didn’t leave the meeting. D. We had no sooner left the meeting than it started raining. Đáp án: D. “We had no sooner left the meeting than it started raining.” Cấu trúc “Hardly + đảo ngữ when” bằng nghĩa với cấu trúc “ no sooner than” Question 59. Being the eldest child in the family, my father is in charge of taking care of the family altar. A. My father is not in charge of taking care of the family altar since he is the eldest child. B. Despite being the eldest child, it isn’t my father’s duty to take care of the family altar. C. It isn’t my father’s responsibility to take care of the family altar because he is the eldest child. D. My father is responsible for taking care of the family altar as he’s the eldest child in the family.
  16. Đáp án: D. “My father is responsible for taking care of the family altar as he is the oldest child in the family.” “be in charge of V-ing” và “be responsible for V-ing” có nghĩa tương đương nhau. A. “My father is not in charge of taking care of the family altar since he is the eldest child.”: khác nghĩa với câu gốc đã cho (is not in charge of > < it is important) Question 61. My neighbour didn't recognize me until I spoke. A. My neighbour didn’t speak until I recognized him. B. Not until I spoke did my neighbour recognize me. C. Only when my neighbor recognized me did I speak. D. When I spoke, my neighbour didn't recognize me. Đáp án: B. “Not until I spoke did my neighbour recognize me.” “ not recognize until I spoke” = “Not until I spoke did recognize” Đáp án được viết lại sử dụng đảo ngữ khi đưa trạng từ “Not until” đứng đầu câu.
  17. Question 62. They encouraged the victims to talk freely. A. The victims could attend the talk for free. B. The victims had to pay some money to talk. C. The victims were encouraged to be free to talk. D. The victims didn’t have to pay a penny to talk. Đáp án: C. The victims were encouraged to be free to talk. Từ “freely” trong câu gốc có nghĩa là “một cách tự do”. Trong 3 đáp án còn lại, từ “free” được dùng với nghĩa “miễn phí”, chỉ có câu “The victims were encouraged to be free to talk” là tương ứng về nghĩa khi “free” được dùng với nghĩa “tự do”. Question 63. Not until I met Jack did I get some news about my cousin. A. I met Jack after I got some news about my cousin. B. As soon as I got news about my cousin, I met Jack. C. I didn't get any news about my cousin until I met Jack. D. Jack shouldn’t have told me any news about my cousin. Đáp án: C. “I didn't get any news about my cousin until I met Jack.” Câu gốc có cụm “not until” ở vị trí đầu câu và sử dụng đảo ngữ cho mệnh đề sau. “Not until did I get” = “I didn’t get until ” tương ứng về nghĩa. Question 64. This pizza topping is better than any other pizza toppings I have ever eaten. A. Of all the pizza toppings I have ever eaten, this is the best one. B. I have ever eaten many pizza toppings that are better than this. C. This pizza topping is good, but I have eaten many other better ones. D. This pizza topping is the worst of all the pizza toppings I have eaten. Đáp án: A. “Of all the pizza toppings I have ever eaten, this is the best one.” Câu gốc sử dụng so sánh hơn giữa “this pizza topping” với bất kì những cái khác (any other pizza toppings) mà tôi đã từng ăn. Câu gốc này có thể được viết lại sử dụng cấu trúc so sánh hơn nhất (“of all the pizza toppings”). V. Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
  18. Question 65. It was hot yesterday, but today it’s even more hotter. A. hot B. but C. even D. more hotter Đáp án: D. more hotter Câu có sử dụng phép so sánh hơn với tính từ “hot”. “Hot” là tính từ có một âm tiết, so sánh hơn có hình thức là: tính từ ngắn + er Sửa “more hotter” thành “hotter”. Question 66. In the next few years come, the world is going to see a huge change in Vietnam’s economy. A. few B. come C. is going to D. see Đáp án: B. come “come” sửa thành “to come”. “Thời gian + to come” = thời gian sắp tới Question 67. Diets that are highly in fat and sugar can lead to obesity. A. that B. highly C. lead D. obesity Đáp án: B. highly “Highly” là một trạng từ, vị trí của trạng từ này không thích hợp trong câu trên. Sửa “highly” thành tính từ “high”. Question 68. She is sad because she didn’t do the exam as good as she had expected. A. because B. didn’t do C. good D. expected Đáp án: C. good Sửa “good” thành “well”. Trạng từ “well” bổ nghĩa cho động từ “do the exam”. Question 69. At first, we hoped to welcome approximately 100 people to attend the conference, but it ended up twice as much as we had expected. A. to welcome B. to attend C. ended D. as much as Đáp án: D. as many as Câu trúc so sánh chỉ sự ngang bằng (số lượng người). “People” là danh từ đếm được nên dùng “many”, không dùng “much”. Question 70. Our family stayed at cheapest hotel in the town.
  19. A. stayed B. cheapest C. in D. the Đáp án: B. cheapest Câu sử dụng cấu trúc hơn nhất với tính từ “cheap” (tính từ này bổ nghĩa cho danh từ “hotel”). Công thức so sánh hơn nhất khi tính từ đứng trước danh từ như sau: the + tính từ ngắn-EST + danh từ. “Cheapest” sửa thành “the cheapest” Question 71. Dr. Smith, along with his employees, are coming to the square to protest against cuts in health spending A. along with B. are coming C. to protest D. against cuts Đáp án: B. are coming Câu có chủ ngữ bị tách biệt bởi cụm từ “along with”, nên động từ chia theo chủ ngữ trước cụm “along with” – “Dr. Smith” “are coming” sửa thành “is coming” để hoà hợp với chủ ngữ “Dr. Smith” Question 72. The number of students attending my class range from 30 to 40. A. students B. attending C. range D. from Đáp án: C. range The number of + danh từ số nhiều: theo sau đó là động từ chia ở số ít. “range” sửa thành “ranges” (hiện tại đơn) hoặc “ranged” (quá khứ đơn). Question 73. My father hard watches any television, apart from news and documentaries. A. hard B. any C. apart from D. news and documentaries Đáp án : A. hard Trạng từ “hard” có nghĩa là “vất vả”, “khó khăn”. “hard” không phù hợp với nghĩa của câu đã cho. Thay “hard” bằng “hardly” (nghĩa là “hầu như không”). Question 74. It’s very rude of him talk to his teacher that way. A. very B. talk C. his teacher D. that way Đáp án: A. talk Cấu trúc với chủ ngữ giả “it”: It + be + adj + of sb + to-inf.
  20. “talk” sửa thành “to talk” Question 75. Not only I but also my father am mad at what they have done to our dog. A. I B. am C. at D. have done Đáp án: B. am Chủ ngữ có cụm “not only A but also B”, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất B (“my father”), vì vậy ở câu trên: “am” sửa thành “is” Question 76. Training the youth of the country to be mature, responsible citizens are not easy. A. the youth B. to be C. responsible citizens D. are Đáp án: D. are Chủ ngữ của câu bắt đầu bằng một danh động từ (V-ing), nên động từ theo sau chia ở số ít. “are” sửa thành “is” để hoà hợp với chủ ngữ. Question 77. I had a famous barber to cut my hair so that I would look fashionable. A. had B. cut C. so that D. would look Đáp án: A. had Cấu trúc: Have somebody do something = Get somebody to do something, nghĩa là “nhờ/ bảo ai làm gì”. Sửa “had” thành “got” Question 78. My sister offered coming over and look after the children tonight. A. My sister B. coming over C. look after D. the children Đáp án: B. coming over Offer + to-inf. : đề nghị làm gì Sửa “coming over” thành “to come over” Question 79. I often let my shoes to dry completely before putting them on. A. to dry B. completely C. putting D. on Đáp án: A. to dry Chúng ta có cấu trúc “Let + sb/sth + bare-inf.