Các đề luyện thi môn Tiếng Anh 12

doc 24 trang hatrang 29/08/2022 9840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các đề luyện thi môn Tiếng Anh 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doccac_de_luyen_thi_mon_tieng_anh_12.doc

Nội dung text: Các đề luyện thi môn Tiếng Anh 12

  1. 113 Idioms Thông Dụng Mà Bạn Sẽ Dùng Trong Tiếng Anh 1. Có qua có lại mới toại lòng nhau > You scratch my back and I’ll scratch yours 2. Có mới nới cũ > New one in, old one out 3. Mất bò mới lo làm chuồng > It’ too late to lock the stable when the horse is stolen 4. Gừng càng già càng cay > With age comes wisdom 5. Không có gì quý hơn độc lập tự do > Nothing is more precious than independence and freedom 6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn > Handsome is as handsome does 7. Múa rìu qua mắt thợ > Never offer to teach fish to swim 8. Chưa học bò chớ lo học chạy > To try to run before the one can walk 9. Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ > Nobody has ever shed tears without seeing a coffin 10. Tiền nào của nấy > You get what you pay for 11. Khỏe như trâu > As strong as a horse 12. Đường nào cũng về La Mã > All roads lead to Rome 13. Hữu xạ tự nhiên hương > Good wine needs no bush 14. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn > Diamond cuts diamond 15. Thương cho roi cho vọt > Spare the rod and spoil the child 16. Nói một đường làm một nẻo > Speak one way and act another 17. Đừng đánh giá con người qua bề ngoài > Don’t judge a book by its cover 18. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật > It’s no use beating around the bush 19. Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên > Man proposes God deposes 20. Xa mặt cách lòng > Out of sight out of mind 21. Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn > East or West home is best 22. Chín người 10 ý > So many men, so many minds
  2. 23. Không ai hoàn hảo cả > Every man has his mistakes 24. Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng > Love me love my dog 25. Cái gì đến cũng đến > What will be will be 26. Sông có khúc người có lúc > Every day is not Sunday 27. Nhập gia tùy tục > When in Rome do as the Romans do 28. Cười người hôm trước hôm sau người cười > He laughs best who laughs last 29. Chậm mà chắc > Slow but sure 30. Cái nết đánh chết cái đẹp > Beauty is only skin deep 31. Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào > Jack of all trades and master of none 32. Nồi nào úp vung nấy > Every Jack has his Jill 33. Hoạn nạn mới biết bạn hiền > A friend in need is a friend indeed 34. Ác giả ác báo > Curses come home to roost 35. Tay làm hàm nhai > No pains no gains 36. Tham thì thâm > Grasp all lose all 37. Nói thì dễ làm thì khó > Easier said than done 38. Dễ được thì cũng dễ mất > Easy come easy go 39. Phi thương bất phú > Nothing venture nothing gains 40. Mỗi thời mỗi cách > Other times other ways 41. Còn nước còn tát > While there’s life, there’s hope 42. Thùng rỗng kêu to > The empty vessel makes greatest sound 43. Có tật giật mình > He who excuses himself, accuses himself 44. Yêu nên tốt, ghét nên xấu > Beauty is in the eye of the beholder 45. Một giọt máu đào hơn ao nước lã > Blood is thicker than water
  3. 46. Cẩn tắc vô ưu > Good watch prevents misfortune 47. Ý tưởng lớn gặp nhau > Great minds think alike 48. Điếc không sợ súng > He that knows nothing doubts nothing 49. No bụng đói con mắt > His eyes are bigger than his belly 50. Vạn sự khởi đầu nan > It’s the first step that counts 51. Cha nào con nấy > Like father like son 52. Ăn miếng trả miếng > Tit for tat 53. Càng đông càng vui > The more the merrier 54. Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm > When the cat is away, the mice will play 55. Chứng nào tật nấy > Who drinks will drink again 56. Nói trước bước không qua > Don’t count your chickens before they hatch 57. Chở củi về rừng > To carry coals to Newcastle 58. Dục tốc bất đạt > Haste makes waste 59. Cùi không sợ lở > If you sell your cow, you will sell her milk too 60. Không vào hang cọp sao bắt được cọp con > Neck or nothing 61. Ở hiền gặp lành > A good turn deserves another 62. Sai một ly đi một dặm > A miss is as good as a mile 63. Thắng làm vua thua làm giặc > Losers are always in the wrong 64. Một nụ cười bằng mười than thuốc bổ > Laughing is the best medicine 65. Miệng hùm gan sứa > If you can’t bite, never show your teeth 66. Tình yêu là mù quáng > Love is blind 67. Không có lửa sao có khói > Where there’s smoke, there’s fire 68. Việc gì qua rồi hãy cho qua > Let bygones be bygones
  4. 69. Gieo gió ắt gặp bảo > We reap what we sow 70. Nhất cửa lưỡng tiện > To kill two birds with one stone 71. Thuốc đắng dã tật > Bitter pills may have blessed effects 72. Chết vinh còn hơn sống nhục > Better die on your feet than live on your knees 73. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết > United we stand, divided we fall 74. Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu > Birds have the same feather stick together 75. Có công mài sắt có ngày nên kim > Practice makes perfect 76. Đừng bao giờ bỏ cuộc > Never say die up man try 77. Uống nước nhớ nguồn > When you eat a fruit, think of the man who planted the tree 78. Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng > All that glitters is not gold 79. Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai > Never put off tomorrow what you can do today 80. Thả con tép bắt con tôm > To set a sprat to catch a mackerel 81. Thà trễ còn hơn không > Better late than never 82. Đi một ngày đàng học một sàng khôn > Travel broadens the mind 83. Không hơn không kém > No more no less 84. Được ăn cả ngã về không > Sink or swim 85. Được đồng nào hay đồng đó > To live from hand to mouth 86. Được voi đòi tiên > To give him an inch, he will take a yard 87. Được cái này thì mất cái kia > You can’t have it both ways 88. Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng > A good wife makes a good husband 89. Nhìn việc biết người > A man is known by the company he keeps 90. Mua danh ba vạn bánh danh ba đồng > A good name is sooner lost than won
  5. 91. Tốt danh hơn tốt áo > A good name is better than riches 92. Nhân hiền tại mạo > A good face is a letter of recommendation 93. Đầu xuôi đuôi lọt > A good beginning makes a good ending 94. Vàng thật không sợ lửa > A clean hand needs no washing 95. Thất bại là mẹ thành công > The failure is the mother of success 96. Chạy trời không khỏi nắng > The die is cast 97. Chết là hết >Death pays all debts 98. Xanh vỏ đỏ lòng > A black hen lays a white egg 99. Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương > Time cure all pains 100. Có tiền mua tiên cũng được > Money talks 101. Họa vô đơn chí > Misfortunes never come alone. 102. Cây ngay không sợ chết đứng > A clean hand wants no washing. 103. Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi > Money is a good servant but a bad master 104. Trẻ mãi không già > As ageless as the sun 105. Giống nhau như 2 giọt nước > As alike as two peas 106. Xưa như quả đất > As accient as the sun 107. Khi nào có dịp > As and when 108. Đen như mực > As black as coal 109. Không tệ như mọi người nghĩ > To be not as black as it is painted 110. Rõ như ban ngày > As clear as daylight 111. Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên > Love can’t be forced 112. Sau cơn mưa trời lại sáng > After rain comes fair weather
  6. 113. Thua keo này ta bày keo khác > Better luck next time! ( Tổng hợp) Một số Idioms thông dụng trong tiếng Anh Tiếng Anh có vô số những câu nói dường như chẳng mang ý nghĩa gì hết! Liệu có phải thực sự là như thế không? Một trong số đó là Idiom. Idiom là cách diễn đạt người Anh thường dùng trong đời sống hàng ngày. Tuy nhiên nếu bạn không phải là người bản ngữ thì việc hiểu Idiom không phải là đơn giản. Sau đây là một số Idiom thông dụng : IDIOM NGHĨA VÍ DỤ Apple of his Người hoặc vật rất được yêu The little girl is the apple of eye. thích. her grandfather's eye. Một bí mật, khi người ta không A little bird told me that A little bird muốn nói rằng mình biết điều gì there is one more piece of told me đó. cake in the fridge. A piece of Oh, that's a piece of cake - Điều gì đó rất dễ thực hiện. cake let me try. She still has one card up her Card up your Có một điều bí mật mà bạn có sleeve – she knows the sleeve thể tận dụng sau này. director. Finding a Finding that book, is like Khó tìm kiếm, như mò kim đáy needle in a looking for a needle in a bể haystack haystack. Go the extra Khi bạn vượt quá mức mong đợi I expect you, my son, to go mile (của người khác) the extra mile. Trở nên quan tâm đến môi trường, tái chế, sử dựng năng Going Green Are you going green? lượng xanh, thức ăn và các sản phẩm được chế biến hữu cơ
  7. You built that boat like a Kế hoạch không khả thi, có House of cards house of cards, nhiều khả năng là sẽ thất bại I am not getting in! Did you bring an umbrella? It’s raining Trời mưa rất to It's raining cats and dogs cats and dogs outside! New York My life passed by like a Diễn ra hoặc trôi qua rất nhanh minute New York minute. You cannot fight them all No man is an Ai cũng cần hỗ trợ và giúp đỡ alone, no man is an island, island let us help you. Được cứu nguy đúng lúc khỏi I was saved by the bell, Saved by the một tình huống khó khăn hay didn't have to answer the bell nguy hiểm hard question. Well, what's happened is There's no Chẳng ích gì khi mãi buồn chán behind us. There is no point point crying vì một lỗi lầm không thể sửa in crying over spilt milk over spilt milk chữa, khắc phục được now. 'Til the cows Phải đợi chờ trong một khoảng I am going to wait here 'til come home thời gian rất dài. the cows come home. You don't look so good, are Under the Cảm thấy không khỏe lắm. you feeling under the weather weather? IDIOMS trong tiếng Anh Ms Tuyến English giúp các bạn liệt kê IDIOMS trong tiếng Anh thành 1 bản tuyển tập các thành ngữ thông dụng hàng ngày (Everyday Idioms) một cách dễ hiểu dễ đọc nhất dưới đây, chia thành nhiều phần, các bạn có thể tìm dễ dàng hơn để học nhé! 1. all cats are grey in the dark (in the night) (tục ngữ) tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh
  8. 2. cat in the pan (cat-in-the-pan) kẻ trở mặt, kẻ phản bội 3. to turn cat in the pan trở mặt; thay đổi ý kiến (lúc lâm nguy); phản hồi 4. after rain comes fair weather (sunshine) hết cơn bĩ cực tới hồi thái lai 5. to the best of my belief theo sự hiểu biết chắc chắn của tôi, theo chỗ tôi biết một cách chính xác 6. the cat is out the bag điều bí mật đã bị tiết lộ rồi 7. to fight like Kilkemy cats giết hại lẫn nhau 8. in the room of thay thế vào, ở vào địa vị 9. no room to swing a cat hẹp bằng cái lỗ mũi; không có chỗ nào mà xoay trở 10. back and belly cái ăn cái mặc 11. at the back of one's mind trong thâm tâm, trong đáy lòng 12. to be at the back of somebody đứng đằng sau lưng ai; trợ lực cho ai, ủng hộ ai, làm hậu thuẫn cho ai - đuổi theo sát ai 13. to be at the back of something biết được nguyên nhân sâu xa, nắm được bí mật của cái gì 14. to be on one's back ằm ngửa ; bị thua, bị thất bại, nàm vào hoàn cảnh bất lực ; ốm liệt giường 15. behind one's back làm việc cật lực, làm việc đến sụm cả lưng 16. to break somebody's back bắt ai làm việc cật lực ; đánh gãy sống lưng ai 17. to crouch one's back before somebody
  9. luồn cúi ai, quỵ luỵ ai 18. to get (set) somebody's back up làm cho ai nổi giận, làm cho ai phát cáu 19. to get (put, set) one's back up nổi giận, phát cáu 20. to get to the back of something hiểu được thực chất của vấn đề gì 21. to give (make) a back cúi xuống (chơi nhảy cừu) 22. to put one's back into something miệt mài làm việc gì, đem hết nhiệt tình ra làm việc gì 23. to rob one's belly to cover one's back lấy của người này để cho người khác; vay chỗ này để đập vào chỗ kia 24. to talk throught the back of one's neck neck (từ lóng) nói lung tung, nói bừa bãi 25. to turn one's back upon somebody quay lưng lại với ai 26. with one's back against (to) the wall lâm vào thế cùng 27. there is something at the back of it trong việc này có điều gì uẩn khúc 28. to be on one's bones túng quẫn, đi đến chỗ túng quẫn 29. to bred in the bones ăn vào tận xương tuỷ, không tẩy trừ được 30. what is bred in the bone will not go (come) out of the flesh (tục ngữ) quen nết đánh chết không chừa 31. to cast [in] a bone between gây mối bất hoà giữa 32. to cut price to the bone giảm giá hàng tới mức tối thiểu
  10. 33. to feel in one's bones cảm thấy chắc chắn, tin hoàn toàn 34. to have a bone in one's arm (leg) (đùa cợt) mệt nhừ người không muốn nhấc tay (không buồn cất bước) nữa 35. to have a bone in one's throat (đùa cợt) mệt không muốn nói nữa; không muốn mở miệng nữa 36. to keep the bone green giữ sức khoẻ tốt; giữ được trẻ lâu 37. to make no bones about (of) không do dự, không ngập ngừng; không nghi ngại gì; không giấu giếm 38. to make old bones sống dai, sống lâu 39. blood and iron chính sách vũ lực tàn bạo 40. blood is thicker than water (tục ngữ) một giọt máu đào hơn ao nước lã 41. to breed (make, stir up) bad blood between persons gây sự bất hoà giữa người nọ với người kia 42. to drown in blood nhận chìm trong máu 43. to freeze someone's blood làm ai sợ hết hồn 44. to get (have) one's blood up nổi nóng 45. to get someone's blood up làm cho ai nổi nóng 46. in cold blood chủ tâm có suy tính trước - nhẫn tâm, lạnh lùng, không ghê tay (khi giết người) 47. to make one's blood boil làm cho máu sôi lên, làm giận sôi lên
  11. 48. to make someone's blood run cold làm cho ai sợ khiếp 49. you cannot get (take) blood (out of) stone không thể nào làm mủi lòng kẻ nhẫn tâm được 50. to be beyond (past) belief không thể tin được Bài viết: IDIOMS - Tuyển tập thành ngữ tiếng Anh thông dụng hàng ngày (part 1) 1.Easy come, easy go: Của thiên trả địa. 2. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy. 3. Easier said than done: Nói dễ, làm khó. 4. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân. 5. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa 6. Nó đi di mãi có chờ đại ai. 7. Grasp all, lose all: Tham thì thâm 8. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng. 9. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp. 10. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục 11. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu. 12. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng 13. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo 14. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật 15. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
  12. 16. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm 17. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa 18. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện 19. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm 20. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to 21. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng 22. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè 23. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi 24. Habit cures habit: Lấy độc trị độc 25. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái 26. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau 27. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ IDIOMS trong tiếng Anh 1. NUMBER One - at one time: thời gian nào đó đã qua - back to square one: trở lại từ đầu - be at one with someone: thống nhất với ai - be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai - for one thing: vì 1 lý do - a great one for sth: đam mê chuyện gì - have one over th eight: uống quá chén - all in one, all rolled up into one: kết hợp lại - it's all one (to me/him): như nhau thôi - my one and only copy: người duy nhất - a new one on me: chuyện lạ - one and the same: chỉ là một - one for the road: ly cuối cùng trước khi đi - one in the eye for somone: làm gai mắt - one in a thousand/milion: một người tốt trong ngàn người - a one-night stand: 1 đêm chơi bời - one of the boy: người cùng hội - one of these days: chẳng bao lâu
  13. - one of those days: ngày xui xẻo - one too many: quá nhiều rượu - a quick one: uống nhanh 1 ly rượu Two - be in two minds: chưa quyết định được - for two pins: xém chút nữa - in two shakes: 1 loáng là xong - put two and two together: đoán chắc điều gì - two bites of/at the cherry: cơ hội đến 2 lần - two/ten a penny: dễ kiếm được Other numbers - at sixs and sevens: tình rạng rối tinh rối mù - knock somone for six: đánh bại ai - a nine day wonder: 1 điều kỳ lạ nhất đời - a nine-to-five job: công việc nhàm chán - on cloud nine: trên 9 tầng mây - dresses up to the nines: ăn mặc bảnh bao - ten to one: rất có thể - nineteen to the dozen: nói huyên thuyên COLOUR Black - be in the black: có tài khoản - black anh blue: bị bầm tím - a black day (for someone/sth): ngày đen tối - black ice: băng đen - a black list: sổ đen - a black look: cái nhìn giận dữ - a black mark: một vết đen, vết nhơ - a/the black sheep 9of the family): vết nhơ của gia đình, xã hội - in someone's black books: không được lòng ai - in black and white: giấy trằng mực đen - not as black as one/it is panted: không tồi tệ như người ta vẽ vời Blue - blue blood: dòng giống hoàng tộc - a blue-collar worker/job: lao động chân tay - a/the blue-eyed boy: đứa con cưng - a boil from the blue: tin sét đánh - disapear/vanish/go off into the blue: biến mất tiêu - once in a blue moon: rất hiếm. hiếm hoi
  14. - out of the blue: bất ngờ - scream/cry blue muder: cực lực phản đối - till one is blue in the face: nói hết lời Green - be green: còn non nớt - a green belt: vòng đai xanh - give someone get the green light: bật đèn xanh - green with envy: tái đi vì ghen - have (got) green fingers: có tay làm vườn Grey - go/turn grey: bạc đầu - grey matter: chất xám Red - be/go/turn as red as a beetroot: đỏ như gấc vì ngượng - be in the red: nợ ngân hàng - (catch soomeone/be caught) red-handed: bắt quả tang - the red carpet: đón chào nồng hậu - a red herring: đánh trống lãng - a red letter day: ngày đáng nhớ - see red: nổi giận bừng bừng White - as white as a street/ghost: trắng bệt - a white-collar worker/job: nhận viên văn phòng - a white lie: lời nói dối vô hại. ANIMALS - badger someone: mè nheo ai - make a big of oneself: ăn uống thô tục - an eager beaver: người tham việc - a busy bee: người làm việc lu bù - have a bee in one's bonest: ám ảnh chuyện gì - make a bee-line foe something: nhanh nhảu làm chuyện gì - the bee's knees: ngon lành nhất - an early bird: người hay dậy sớm - a home bird: người thích ở nhà - a lone bird/worf: người hay ở nhà - an odd bird/fish: người quái dị - a rare bird: của hiếm - a bird's eye view: nhìn bao quát/nói vắn tắt - bud someone: quấy rầy ai - take the bull by the horns: không ngại khó khăn
  15. - have butterflies in one's stomach: nôn nóng - a cat nap: ngủ ngày - lead a cat and dog life: sống như chó với mèo - let the cat out of the bag: để lộ bí mật - not have room to swing a cat: hẹp như lỗi mũi - not have a cat in hell's change: chẳng có cơ may - play cat and mouse with someone: chơi mèo vờn chuột - put the cat among the pigeons: làm hư bột hư đường - a dog in the manger: cho già ngậm xương (không muốn ai sử dụng cái mình không cần) - dog tired: mệt nhoài - top dog: kẻ thống trị - a dog's life: cuộc sống lầm than - go to the dogs: sa sút - let sleeping dog's lie: đừng khêu lại chuyện đã qua - donkey's years: thời gian dài dằng dặc - do the donkey's work: làm chuyện nhàm chán - a lame duck: người thất bại - a sitting duck: dễ bị tấn công - a cold fish: người lạnh lùng - a fish out of water: người lạc lõng - have other fish to fry: có chuyện phải làm - a fly in the oinment: con sâu làm rầu nồi canh - not hurt a fly: chẳng làm hại ai - there are no flies on someone: người ngôn lanh đáo để - can't say boo to a goose: hiền như cục đất - someone's goose: làm hư kế hoạch (hư bột hư đường) - a wild goose chase: cuộc tìm kiếm vô vọng - a guinea pig: người tự làm vật thí nghiệm OTHER One good turn deserves another (Ăn miếng trả miếng) Who breaks, pays (Bắn súng không nên thì phải đền đạn) Two securities are better than one (Cẩn tắc vô ưu) Slow and sure (Chậm mà chắc) Threats do not always lead to blows (Chó sủa là chó không cắn) If the cab fits then wear it (Có tật giật mình) Money makes the mare go (Có tiền mua tiên cũng được)
  16. Where's there's life, there's hope (Còn nước còn tát) A lie has no legs (Giấu đầu lòi đuôi) We have gone too far to draw back (Đâm lao thì phải theo lao) In for a penny, in for a pound (Được voi đòi tiên) Tell me the company you keep, and I will tell you what you see (Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng) It never rains but it pours (Họa vô đơn chí) If you eat the fruit, you have to think about the one who grows the tree (Ăn quả nhớ kẻ trồng cây) We reap what we sow (Gieo gió gặt bão) THere's no smoke without fire (Không có lửa sao có khói) Who makes excuses, himself excuses (Lạy ông tôi ở bụi này) One scabby sheep is enough to spoil the whole flock (Con sâu làm rầu nồi canh) To kill two birds with one stone (Nhất cữ lưỡng tiện) To let the wolf into the fold (Nuôi ong tay áo) Constant dropping wears stone (Nước chảy đá mòn) A miss is as good as a mile (Sai một ly đi một dặm) A flow will have an ebb (Sông có khúc người có lúc) Grasp all, lose all (Tham thì thâm) Time lost is never found (Thời giờ đã mất thì không tìm lại được) Bitter pills may have blessed effects (Thuốc đắng dã tật) Beginning is the difficulty (Vạn sự khởi đầu nan) Traveling forms a young man (Đi một ngày đàng, học một sàng khôn) No guide, no realization (Không thầy đố mày làm nên) More
  17. Better late than never (muộn còn hơn không) Half a loaf is better than no bread (méo mó có hơn không) Health is better than wealth (Sức khỏe quý hơn vàng) Birds of a feather flock together (Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu) To run with the hare and hold with the hounds (Bắt cá hai tay) Many a little makes a mickle (Kiến tha lâu cũng đấy tổ) Where there is a will, there is a way (Có chí thì nên) Actions speak louder than words = Nói ít làm nhiều; Beauty is only skin-deep = Tốt gỗ hơn tốt nước sơn; Caution is the parent of safety = Cẩn tắc vô áy náy; Do not judge a man by his looks = Không nên trông mặt mà bắt hình dong; The early bird catches the worm = Trâu chậm uống nước đục; The empty vessel makes the greatest sound = Thùng rỗng kêu to. - A year care, a minute ruin : khôn ba năm, dại một giờ - Drunkenness reveals what soberness conceals : rượu vào lời ra, tửu nhập ngôn xuất - Fool's haste is no speed : nhanh nhoảng đoảng, thật thà hư - God will not buy everething : giàu sang không mang lại hạnh phúc - Grasp all, lose all : tham thì thâm - Handsome is as handsome does : cái nết đánh chết cái đẹp - Like father like son : cha nào con nấy - Love me love my dog : yêu ai yêu cả đuờng đi, ghét ai ghét cả tông họ hàng - No wisdom like silence : không có sự thông minh nào bằng im lặng - Nothing venture, nothing win : đuợc ăn cả, ngã về không
  18. - Out of sight , out of mind : xa mặt cách lòng - So many men, so many minds : mỗi nguời một ý - Where there is a will, there is a way : có chí thì nên - Who keeps company with the wolf will learn to howl : gần mực thì đen gần đèn thì sáng - You never know your luck: dịp may không đến hai lần Hôm qua là quá khứ Hôm nay là hiện tại Ngày mai là những bí ẩn đang chờ ta khám phá IDIOMS trong tiếng Anh Đây là một số câu thành ngữ Tiếng Anh thông dụng mà chúng ta dùng trong giao tiếp hàng ngày. Các bạn xem rồi khi dịch nhớ đừng mắc sai lầm theo kiểu dịch idiom mà "word by word" nhé! • Chí lớn thường gặp nhau, Great minds think alike. • đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu. “Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã” Birds of the same feather stick together. • Suy bụng ta ra bụng người. A thief knows a thief as a wolf knows a wolf. • Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Gratitude is the sign of noble souls. • Máu chảy, ruột mềm. When the blood sheds, the heart aches. • Một giọt máu đào hơn ao nước lã. Blood is much thicker than water. • Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ. Laugh and grow fat. Laughter is the best medicine. • Đừng chế nhạo người Laugh and the world will laugh with you. • Cười người hôm trước, hôm sau người cười
  19. He, who has last laugh, laughs best. He who laughs last, last best. • Lòi nói là bạc, im lặng là vàng Speech is silver, but silence is golden. • Cân lời nói trước khi nói – Uốn lưỡi 7 lần trước khi nói Words must be weighed, not counted. • Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết. United we stand, divided we fall. • Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. Travelling forms a young man. • Tai nghe không bằng mắt thấy A picture worths a thousand words. An ounce of image is worth a pound of performance. • Vạn sự khởi đầu nan. It is the first step that counts. • Có công mài sắt có ngày nên kim Practice makes perfect. • Có chí, thì nên There’s will, there’s way. Vouloir c’est pouvoir. • Chớ để ngày may những gì mình có thể làm hôm nay. Makes hay while sunshines. • Trèo cao té nặng (đau) The greater you climb, the greater you fall. • Tham thì thâm Grasp all, lose all. • Tham thực, cực thân. Don‘t bite off more than you can chew. • Dĩ hoà vi quý. Judge not, that ye be not judged. • Ở hiền gặp lành. One good turn deserves another.
  20. • Ăn theo thuở, ở theo thời. Other times, other manner. • Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy. Pay a man back in the same coin. • Tay làm hàm nhai No pains, no gains. • Phi thương,bất phú Nothing ventures, nothing gains. • Mỗi thời, mỗi cách Other times, other ways • Túng thế phải tùng quyền Neccessity knows no laws. • Cùng tắc biến, biến tắc thông. When the going gets tough, the tough gets going. • Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên Man propose, god dispose. • Mạnh vì gạo, bạo vì tiền The ends justify the means. Stronger by rice, daring by money. • Trong khốn khó, mới biết bạn hiền Hard times show whether a friend is a true friend • Yêu nên tốt, ghét nên xấu. Beauty is in the eye of the beholder. • Dục tốc bất đạt Haste makes waste. • có mới, nới cũ New one in, old one out. • Cuả thiên, trả địa. Ill-gotten, ill-spent. • Dễ được, dễ mất. Easy come, easy goes.
  21. • Nói dễ , Khó làm . Easier said than done. • Còn nước, còn tát. While there’s life, there’s hope. • Xa mặt, cách lòng. Out of sight, out of mind. Long absent, soon forgotten. • Đừng xét đoán người qua bề ngoài Do not judge the book by its cover. Do not judge poeple by their appearance. • Thắng là vua, thua là giặc. Losers are always in the wrong. • Đen tình, đỏ bạc. Lucky at cards, unlucky in love. • Gieo nhân nào, Gặt quả đó What goes round goes round. • Không gì tuyệt đối What goes up must goes down. • Thùng rổng thì kêu to. The empty vessel makes greatest sound. • Hoạ vô đon chí. Misfortunes never comes in singly. • Có tật thì hay giật mình. He who excuses himself, accuses himself. • Tình yêu là mù quáng. Affections blind reasons. Love is Blind. • Cái nết đánh chết cái đẹp. Beauty dies and fades away but ugly holds its own. • Chết vinh còn hơn sống nhục. Better die a beggar than live a beggar. Better die on your feet than live on your knees.
  22. • Có còn hơn không. Something Better than nothing. If you cannot have the best, make the best of what you have. • Lời nói không đi đôi với việc làm. Do as I say, not as I do. • Sinh sự, sự sinh. Don ‘t trouble trouble till trouble trouuubles you. • Rượu vào, lời ra. Drunkness reveals what soberness conceallls. • Tránh voi chẳng xấu mặt nào. For mad words, deaf ears. • Thánh nhân đãi kẻ khù khờ. Fortune smiles upon fools. • Trời sinh voi, sinh cỏ. God never sends mouths but he sends meat. • Phòng bịnh, hơn chửa bịnh Good watch prevents misfortune. • Hữu xạ tự nhiên hương. Good wine needs no bush. • Đánh chết cái nết không chừa. Habit is the second nature. • Đèn nhà ai nấy sáng. Half the world know not how the other haaalf lives. • Cái nết đánh chết cái đẹp. Handsome is as handsome does Beauty in the eye of the beholder. • Giận quá, mất khôn Hatred is as blind as love. • Điếc không sợ súng. He that knows nothing doubts nothing. • No bụng đói con mắt. His eyes are bigger than his belly.
  23. • Liệu cơm gắp mắm, liệu con gả chồng. Honesty is the best policy. If we can’t as we would, we must do as we can. • Miệng hùm, gan sứa. If you cannot bite, never show your teeth (don’t bark). • Lắm mối tối nằm không. If you run after two hares, you’ll catch none. • Đã trót thì phải trét. If you sell the cow, you will sell her milk too. • Xem việc biết người. Judge a man by his work. • Cha nào, con nấy. Like father, like son. • Ăn miếng trả miếng. Measure for measure; Tit For Tat; An Eye For An Eye, a Tooth For A Tooth. • Việc người thì sáng, việc mình thi quang Men are blind in their own cause. • Không vào hang cọp sao bắt được cọp con. Neck or nothing • Trăm nghe không bằng mắt thấy. Observations is the best teacher. • Con sâu làm sầu nồi canh. One drop of poison infects the whole of wine. • Sai một ly đi một dặm. One false step leads to another. • Thời gian qua, cơ hội khó tìm lại. Opportunities are hard to seize. • Im lặng tức là đồng ý. Silence gives consent. • Chín người, mười ý. So many men, so many minds.
  24. • Lực bất tòng tâm. So much to do, so little get done. • Người thâm trầm kín đáo thường là người có bản lĩnh hơn người. Still waters running deep. • Càng đông càng vui. The more, the merrier. • Không có lửa sao có khói. There is no smoke without fire Where ther is smoke, there is fire. • Tai vách, mạch rừng. Two wrongs do not make a right. Walls have ears • Gieo gió, gặt bão We reap as we sow. • Có Tật, giật mình He who excuses himself, accuses himself. • Vắng chủ nhà, gà mọc đuôi tôm. When the cat is away, the mice will play. • Dậu đổ, bìm leo. When the tree is fallen, everyone run to it with his axe. • Bén mùi uống nữa. Chứng nào tật nấy. Who drinks, will drink again. • Hy vọng hão huyền Don’t count your chicken before they hatch. (Đừng đếm gà trước khi nó nở) Don’t look at the gift in the horse mouth. (Đừng nhìn quà tặng từ trong miệng ngựa) Mong bài viết này có thể giúp đỡ mọi người trong quá trình dịch các thành ngữ Tiếng Anh