Các đề luyện thi Luyện từ và câu 3

doc 9 trang hatrang 23/08/2022 10761
Bạn đang xem tài liệu "Các đề luyện thi Luyện từ và câu 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doccac_de_luyen_thi_luyen_tu_va_cau_3.doc

Nội dung text: Các đề luyện thi Luyện từ và câu 3

  1. Đường bờ ruộng sau đêm mưa Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng. Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ. Bạn Hương cầm lấy tay cụ: - Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã. Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ: - Cụ để cháu dắt em bé. Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói: - Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu. Các em vội đáp: - Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ. (Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD - 1978) Câu 1.(0,5 điểm) Hương và các bạn đang đi đâu? A. Đang đi học B. Đi học về C. Đang đi chơi D. Đi tham quan Câu 2.(0,5 điểm) Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào? A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ. B. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ. C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ. D. Bà bế cháu đi trên con đường trơn. Câu 3.(0,5 điểm) Hương và các bạn đã làm gì? A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội. B. Nhường đường cho hai bà cháu. C. Không nhường đường cho hai bà cháu. D. Cõng em nhỏ giúp bà cụ. Câu 4.(1,0 điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? A. Phải chăm học, chăm làm. B. Đi đến nơi, về đến chốn. C. Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ. D. Không quan tâm đến chuyện người khác. Câu 5.(0,5 điểm) Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ" được cấu tạo theo mẫu câu: A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Là gì? Câu 6.(0,5 điểm) Ghi lại câu trong bài có hình ảnh so sánh.
  2. Câu 7.(0,5 điểm) Gạch chân từ chỉ tình cảm của các bạn đối với hai bà cháu trong câu sau: Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Câu 8.(1 điểm) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: Nước mưa như còn đọng cả tiếng sấm tiếng gió tia chớp và đọng cả bóng mây. Câu 9.(1 điểm) Gạch dưới các từ viết sai chính tả trong các câu sau và viết lại cho đúng các từ ấy. Cánh dìu no gió Sáu nó thổi vang Sao trời tôi qua Diều thành trăng dàng. 1. (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: a) Số bé nhất trong các số: 375; 573; 735; 537 là : A. 375 B. 573 C. 735 D. 537 b) Số liền trước của 160 là: A. 161 B. 150 C. 159 D. 170 c) Hình MNPQ (Hình bên) có số góc vuông là: N A. 1 B. 2 M C. 3 D. 4 P Q d) 9m 8cm = . cm. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: A. 98 B. 908 C. 980 D. 17 e) Gấp 7 lít lên 8 lần thì được: A. 15 lít B. 49 lít C. 56 lít D. 64 lít 1 g) của 24 kg là: 3 A. 3 kg B. 6 kg C. 8 kg D. 12 kg 2. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 2 + 8 x 5 = 50 b) 32 : 4 + 4 = 12 3. (1 điểm) Tính nhẩm 7 x 6 = . 8 x 7 = 63 : 9= . 64 : 8 = . 4. (1điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Trong phép chia có dư, với số chia là 5 số dư lớn nhất là b) Trong phép chia có dư, với số chia là 5 số dư bé nhất là II. Tự luận: (4 điểm) 1. (1 điểm) Tìm x: a) x : 6 = 144 b) 5 x x = 375
  3. . . . . . . 2. (1 điểm) Đặt tính rồi tính: 124 x 3 845 : 7 3. (2 điểm) Giải bài toán: Một quyển truyện dày 128 trang. An đã đọc được số trang đó. Hỏi còn bao nhiêu trang truyện nữa mà An chưa đọc ? Bài giải Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh. Tán bàng xòe ra giống như (Cái ô, mái nhà, cái lá) Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh. Những lá bàng mùa đông đỏ như (ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời) Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh. a. Những chú gà con chạy như lăn tròn. b. Những chú gà con chạy rất nhanh. c. Những chú gà con chạy tung tăng. Câu 4. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau. - Tiếng suối ngân nga như Câu 5. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau. - Mặt trăng tròn vành vạnh như Câu 6. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau. - Trường học là
  4. Câu 7. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau. - Mặt nước hồ trong tựa như Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh. Sương sớm long lanh như (những hạt ngọc, làn mưa, hạt cát) Câu 9. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh. Nước cam vàng như (mật ong,lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín) Câu 10. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh. Hoa xoan nở từng chùm như (những chùm sao, chùm nhãn, chùm vải) Câu 11. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi ''thế nào'' Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người. Câu 12. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi ''thế nào'' Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật thà Câu 13. a. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. Câu 13. b: Câu: "Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển." được viết theo mẫu câu nào? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? d. Cái gì thế nào? Câu 14: Câu 'Em còn giặt bít tất' thuộc mẫu câu a. Ai làm gì? b. Ai thế nào? c. a, b đều đúng d. a, b đều sai Câu 15: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm: Em muốn giúp mẹ nhiều hơn, để mẹ đỡ vất vả Câu 16: Câu " Ông lão đào hũ bạc lên, đưa cho con" thuộc mẫu câu nào em đã học? a. Ai làm gì? b. Ai là gì? c. Ai thế nào?. d. Cả a, b, c đều sai. Câu 17: Trong câu 'Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền'',từ chỉ hoạt động là: a. Vất vả b. Đồng tiền c. Làm lụng. Câu 18: Câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? là: a) Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. b) Bé con đi đâu sớm thế? c) Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy! Câu 19: Câu văn được viết theo mẫu câu Ai thế nào? là: a) Nào, bác cháu ta lên đường! b) Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh c) Trả lời xong, Kim Đồng quay lại. Câu 20: Câu văn có hình ảnh so sánh là: a) Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai tay. b) Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người. c) Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. Câu 21: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? nói về anh Kim Đồng: Câu 22: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
  5. Tháng mười một vừa qua trường em tổ chức hôi thi văn nghệ thể thao để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11. Câu 23: Trong câu văn: "Bố là niềm tự hào của cả gia đình tôi". Là kiểu câu nào? a. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? Câu 24: Dòng nào thể hiện là khái niệm của từ "cộng đồng" a. Những người cùng làm chung một công việc. b. Những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau. c. Những người cùng nòi giống. Câu 25: Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau: A. Thông minh - sáng dạ b. Cần cù - chăm chỉ c. Siêng năng - lười nhác Câu 26: Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả? a. Cư xử, lịch xự. b. Cơm chín, chiến đấu c. Dản dị, huơ vòi Câu 27: Dòng nào dưới đây thể hiện tính tốt của người học sinh: a. Trong giờ học còn hay nói chuyện. b. Chưa làm bài đầy đủ, chưa học thuộc bài trước khi tới lớp. c. Ngoan ngoãn, học tập chuyên cần. Câu 28: Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau: a. Siêng năng - lười nhác b. Thông minh - sáng dạ c. Cần cù - chăm chỉ Câu 29: Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi "làm gì?" Hòa giúp mẹ xếp ngô lên gác bếp. Câu 30. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh trong câu văn dưới đây: Ngựa phi nhanh như tên bay. Câu 31. Điền từ so sánh ở trong ngoặc vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp: Đêm ấy, trời tối đen . mực. (như,là, tựa ) Câu 32. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh. (một đàn ong ca, tiếng trống hội , tiếng ve kêu) Tiếng trống ngày tựu trường rộn rã như Câu 33. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh. Giọng cô ấm như (nắng mùa thu, đàn ong ca, tiếng thác) Câu 34. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh. Tiếng ve đồng loạt cất lên như (một dàn đồng ca, đàn ong ca, đàn chim hót) Câu 35. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Ông ngoại đèo tôi đến trường. Câu 36. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút. Câu 37. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.
  6. Câu 38. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân. Câu 39. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Em là hội viên của một câu lạc bộ thiếu nhi phường. Câu 40. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập. Câu 41. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa. Câu 42. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ. Câu 43. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Ba mẹ dẫn tôi đi chơi. Câu 44: Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào? A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? Câu 45. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?” Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh. Câu 46/ Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?” Bà nội dẫn tôi đi mua vở, chọn bút. Câu 47: Đàn cá đang tung tăng bơi lội. Từ chỉ hoạt động là? a. Đàn cá b. đang tung tăng c. Bơi d. tung tăng bơi lội Câu 48: Câu nào có sự vật so sánh? a. Trẻ em như búp trên cành b. Biết ăn biết ngủ học hành là ngoan. Câu 49: Gạch chân sự vật so sánh trong câu sau: Trăng tròn như cái dĩa. Câu 50: Tìm từ chỉ hoạt động trong câu: “Nước trong leo lẻo cá đớp cá Trời nắng chang chang người trói người” a. nước, cá, người. b. nắng chang chang, nước trong veo. c. đớp, trói. d. a,b,c đều sai Câu 51 Tìm 2 từ chỉ gộp những người trong gia đình. Câu 52: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây Ông em bố em và chú em đều thợ mỏ . Câu 53: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm: Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.
  7. Câu 54: câu “ Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá” thuộc mẫu câu: a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? d. a,b,c đều sai Câu 55: Câu nào sau đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai là gì?” a. Người mẹ không sợ Thần Chết. b. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con. c. Người mẹ là người rất dũng cảm. d. Tất cả đều sai Câu 56: Bộ phận gạch chân trong câu: “Anh Kim Đồng rất bình tĩnh và nhanh trí. ” Trả lời cho câu hỏi nào? a. Là gì? b. Làm gì? c. Thế nào? d. Tất cả đều sai Cậu 57. Câu “Thành phố sắp vào thu” thuộc mẫu câu nào? a. Là gì? b. Làm gì? c. Thế nào? d. Tất cả đều sai Câu 58: Trong câu ‘Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉhoạt động là: a. Vất vả. b. Đồng tiền c. Làm lụng. d. mới biết Câu 59: Trong câu: Đàn sếu đang sải cánh trên cao . a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? d. Cả a, b, c đều sai. Câu 60: Gạch chân từ chỉ trạng thái trong câu sau: Ông đang rất buồn. Câu 61: Những từ ngữ nào chỉ gộp những người trong gia đình? a. Công nhân, nông dân, trí thức. b. Ông bà, cha mẹ, anh chị. c. Thầy giáo, cô giáo, học sinh. d. Chú bác, các thầy, con cái. Câu 62: Gạch 1 gạch trả lời bộ phận “Ai”, gạch 2 gạch trả lời cho bộ phận “Làm gì”? Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút. Câu 63: Gạch dưới hình ảnh so sánh trong câu sau: Nhìn từ xa, Bảo tàng Hồ Chí Minh giống như một bông sen trắng khổng lồ. Câu 64: Câu nào sau đây không có hình ảnh so sánh. a) Hoa cau rụng trắng ngoài hè. b) Tiếng suối trong như tiếng hát xa. c) Tiếng mưa trong rừng cọ như ào ào trận gió. d) Câu a , c đều đúng. Câu 65: Thêm vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu có hình ảnh so sánh a) Những cánh diều liệng trên trời như b) Mắt chú mèo nhà em tròn xoe như c) Những đám mây trắng nõn như Câu 66: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để được câu có hình ảnh so sánh. Ông lão cười vui như . . Câu 67: Trong câu “ Có làm lụng vất và người ta mới biết quí đồng tiền.”. từ chỉ hoạt động là: a. Đồng tiền b. vất vả c. làm lụng d. Cả 3 ý dều đúng Câu 68. Câu “Quỳnh khẽ gật đầu chào lại” thuộc mẫu câu nào? a. Ai – làm gì? b. Ai – là gì? b. Ai – thế nào? c. Cả câu a và c đúng. Câu 70. Câu nào dưới đây viết đúng dấu phẩy? a. Ếch con, ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh. b. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. c. Ếch con, ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. d. Các câu a, b, c đều sai.
  8. Câu 71: a. Viết 3 câu có hình ảnh so sánh Kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Hôm nay, nhân ngày chủ nhật, khu phố phát động phong trào "làm sạch đường phố". Mới sáng sớm nhà nào nhà ấy đã ra trước cổng nhà mình để làm vệ sinh. Em và mẹ được ông tổ trưởng tổ dân phố phân công một đoạn đường, em quét rất cẩn thận, moi từng cọng rác ở hai bên đường. Quét đến đâu em thu gom rác lại rồi lấy mo hót rác đổ vào sọt. Chả mấy chốc con đường đã trở nên sạch sẽ. Ông tổ trưởng đi kiểm tra lại một lần. Ông dừng trước cửa nhà em và khen em ngoan, chăm chỉ lao động. Em rất vui vì đã làm được việc tốt Kể về một ngày hội mà em biết Hội Trung thu rước đèn họp bạn hồi năm ngoái thật là vui. Mẹ mua cho em một chiếc đèn lồng hình con bướm. Tối hôm rằm tháng Tám, khi nghe thấy trống ếch dồn dập ngoài ngõ, em vội xách đèn lồng ra nhập vào đoàn quân tí hon tiến về bãi cỏ rộng đầu xóm rồi quây thành vòng tròn quanh bãi. Sau lời tuyên bố của chị phụ trách, chúng em xếp thành hàng dài đi vòng quanh xóm, đi đầu là hai con rồng. Đàn rước đèn đèn đi đến đâu, tiếng trống vang lên đến đó, làm cả xóm náo nhiệt lên như ngày hội lớn. Đi được một vòng, chúng em quay lại bãi cỏ để chuẩn bị phá cỗ. Tiết mục phá cỗ cũng không kém phần vui vẻ như khi rước đèn. Chúng em vừa ăn bánh kẹo, hoa quả, vừa tiến hành văn nghệ. Khi ông trăng đã lên cao, chúng em mới ra về. Bài 1: Một cửa hàng có 65015 quyển vở. Người chủ cửa hàng đã bán vở cho 4 trường tiểu học, mỗi trường 15000 quyển vở. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu quyển vở? Bài 2: Tính hiệu của số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số với số tự nhiên lớn nhất có một chữ số? Bài 3:Ngày 27 tháng 5 năm 2016 là thứ sáu thì ngày 3 tháng 6 cùng năm đó là thứ mấy? Bài 4:Một hình vuông ABCD có chu vi là 40 cm. tìm cạnh hình vuông đó. Bài 5:Một hình tròn có tâm I có bán kính là 6 cm. Đường kính của hình tròn là: Bài 6: Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Biết 10 phòng học lắp 40 cái quạt trần. Hỏi có 32 cái quạt trần thì lắp được mấy phòng học? Bài 7: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 40 cm. người ta cắt lấy ra một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng tấm bìa. Tính diện tích tấm bìa còn lại?