Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh 9 (Thí điểm)

docx 27 trang hatrang 26/08/2022 6220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh 9 (Thí điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_tieng_anh_9_thi_diem.docx

Nội dung text: Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh 9 (Thí điểm)

  1. SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN ĐỀ THI THỬ SỐ 1 SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. A. curly /ɜː/B. bury /e/C. hurt /ɜː/ D. nurse /ɜː/ 2. A. recommended /ɪd/ B. enjoyed /d/ C. recognized /d/D. arrived /d/ II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group. 3. A. event /ɪ’vent/B. behave / bɪˈheɪv/ C. surprise /səˈpraɪz/D. damage /ˈdỉmɪʤ/ 4. A. impossible /ɪmˈpɒsəbl/B. academic /ỉkəˈdɛmɪk/ C. optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/D. education /ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃən/ III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence 5. D. Lời hội thoại thứ 2 nĩi lên việc khơng đồng tình về một việc gì đĩ. Nên lời hội thoại 1 phải là một lời đề nghị. Lời đề nghị bắt đầu bằng: - Why don’t we / Why not + V0 ? - How about + V-ing ? - I think should + V0 . 6. B. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: Comfortable (thoải mái), unique (duy nhất, độc nhất vơ nhị), casual (bình thường, khơng trang trọng), modern (hiện đại). Dịch: Nhiều người nước ngồi thấy rằng Áo dài rất đặc biệt và ấn tượng. Thực tế, nĩ là y phục độc nhất vơ nhị của người phụ nữ Việt Nam. 7. D. Kiểm tra cách sử dụng giới từ. 1
  2. - Through: xuyên qua, suốt. - At: tại; dùng cho địa chỉ nhà, giờ giấc, ngày lễ. - From: từ - On: trên; trên con đường, ngày thứ, 8. C. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: homework (bài tập về nhà), occupation (nghề nghiệp, sự cư ngụ), housework (cơng việc nhà), job (cơng việc). Dịch: Tơi khơng thích làm việc nhà, đặc biệt là lau dọn cửa sổ. 9. D. Kiểm tra từ nối giữa hai vế câu, muốn làm được phải dịch nghĩa của câu. • Because + Mệnh đề (S + V +O): bởi vì • Though + Mệnh đề (S + V +O): dù, mặc dù • Therefore + Mệnh đề (S + V +O), đứng đầu câu, sau dấu chấm (.): do đĩ • In spite of + Cụm danh từ (sở hữu cách/ mạo từ) + tính từ + danh từ): mặc dù, dù. Dịch: Mặc dù anh ấy vắng học thường xuyên, nhưng anh ấy vẫn qua được bài kiểm tra. Mà “his frequent absence from class”: cụm danh từ. 10.A. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: benefits (lợi ích), inspiraton (nguồn cảm hứng), information (thơng tin), reputation (danh tiếng) Dịch: Khơng ai cĩ thể phủ nhận lợi ích của mạng internet trong cuộc sống. 11.C. K - S + be + used to + V-ing: quen dần với việc gì đĩ. iể m - S + used to + V: đã từng (việc đã xảy ra và kết thúc tr ở quá khứ). a - S + be + used + to V: mang nghĩa bị động, sau use + đ to V nghĩa là để làm gì? ộ ng từ theo sau “used” 2
  3. Dịch: Cái điều khiển từ xa được sử dụng để tương tác với tivi. 12.D. Kiểm tra từ nối giữa hai vế câu, muốn làm được phải dịch nghĩa của câu. • Because + Mệnh đề (S + V +O): bởi vì • Thankfully: một cách biết ơn (trạng từ, đứng đầu câu trước dấu phẩy) • Thanks to: nhờ vào, nhờ cĩ. • In spite of + Cụm danh từ (sở hữu cách/ mạo từ) + tính từ + danh từ): mặc dù, dù. Dịch: Nhờ cĩ ti vi, mọi người cĩ thể nhận thơng tin sớm nhất và thưởng thức các chương trình hấp dẫn. 13.B. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: being (hiện nay), available (sẵn cĩ), coming (sắp đến, cĩ triển vọng), having (cĩ) Ngày nay mạng internet khơng chỉ sẵn cĩ ở thành phố mà con cĩ ở nơng thơn. 14.D. Câu hội thoại thực tế. Đáp lại lời yêu cầu, nhờ vả: Nhận diện (Could/Would/ Can you (help me) ; Trả lời: - Nếu đồng ý: Yes, with please; Yes, sure; Why not? - Nếu từ chối: I’m sorry, but I can’t do it now/ I am busy now. IV Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign. 15.C. Biển báo cĩ hình ảnh chú chĩ bị gạch cấm. Nĩ nghĩa là khu vực cấm chĩ. 16.C. Biển báo giao thơng cĩ hình ảnh rẽ phải bị gạch cấm. Nĩ nghĩa là khơng được phép rẽ phải. 3
  4. V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. Đây là đoạn văn điền khuyết. Muốn làm được thì gần như phải dịch được nghĩa của cả đoạn văn hoặc câu văn cĩ chứa chỗ trống điền khuyết. 17.B. Destruction 20.C. Agriculture 18.A. Remaining 21.C. Under 19.D. If 22.A. Poor Con người đang phá hủy các khu rừng mưa nhiệt đới của Trái đất. Gần 80.000 km vuơng đang bị phá hủy mỗi năm. Khoảng một phần (17) sự phá hủy đến từ những người đốn cây để làm nhiên liệu. Phần khác là làm đồng cỏ cho gia súc của họ. (18) Những cây cịn lại bị chặt để bán gỗ hoặc để bắt đầu trang trại. Dân số ở các thành phố trên khắp thế giới ngày càng tăng, và ngày càng cần nhiều gỗ hơn để xây dựng các tịa nhà mới khổng lồ. Ví dụ, 5.000 cây từ rừng mưa Sarawak ở Malaysia chỉ được sử dụng để xây dựng một tịa nhà cao. (19) Nếu con người tiếp tục chặt cây trong rừng mưa Sarawak, tất cả cây cĩ thể biến mất trong tám năm. Thế giới cần nhiều lương thực hơn, và cĩ vẻ như là một ý kiến hay khi phát quang rừng mưa và sử dụng đất cho (20) nơng nghiệp. Nhiều người nghĩ rằng vùng đất (21) dưới những cánh rừng rậm rạp khổng lồ này phải cĩ nhiều chất dinh dưỡng, nhưng thực tế khơng phải vậy. Đây là một điều đáng ngạc nhiên khác về rừng mưa. Phần lớn đất trong các khu rừng mưa nhiệt đới là rất (22) nghèo nàn. 4
  5. VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE. Để làm được phần này mà khơng tốn nhiều thời gian, học sinh KHƠNG CẦN phải đọc và dịch cả đoạn văn mà chỉ lấy TỪ KHĨA ở mỗi câu trong bài làm rồi tìm trên đoạn văn cho sẵn sau đĩ gạch chân. Nếu đúng với ý của đoạn văn thì chọn TRUE (Đúng), sai ý hoặc khơng cĩ thì chọn FALSE (Sai). Tất cả đều phải dựa trên NỘI DUNG CỦA ĐOẠN VĂN CHO SẴN chứ khơng dựa trên vốn hiểu biết của bản thân. Electricity is the most common form of energy today. In the modern world electricity is very available at the touch of a switch. Electricity has many uses. The most common use of electricity is to provide artificial lighting. In factories, electricity is used to light up the workplace. It also used to operate air-conditioners, computers and many other machines. Electricity is also used to power the many appliances that we have in our homes. Such appliances include television sets, computers, electric fans, irons and many others. The list simply endless. Modern man will most probably be lost without electricity. 23. TRUE. Từ khĩa là energy. Câu đầu tiên của đoạn văn: electricity là một năng lượng. 24. TRUE. Từ khĩa là a lot of uses. Câu thứ 3 của đoạn văn Electricity has many uses. 25. FALSE. Từ khĩa là without và not be affected. Câu cuối cùng của đoạn văn Modern man will most probably be lost without electricity [Cuộc sống hiện đại cĩ lẽ sẽ bị đánh mất nếu khơng cĩ điện] 26. TRUE. Từ khĩa là appliances và endless. Such appliances include television sets, computers, electric fans, irons and many others. The list simply endless. 27.A. Câu văn Electricity is the most common form of energy today, với từ khĩa common đồng nghĩa với từ popular (phổ biến). 28.C. Modern man will most probably be lost without electricity. VII. Use the correct form of the word given in each sentence. 5
  6. Để làm được phần Word form, học sinh cần phải học thuộc Word Family và dựa vào dấu hiệu nhận biết trong câu để xác định loại từ cần điền. 29. Dấu hiệu: Đứng ở đầu câu, sau đĩ là dấu phẩy, chỗ trống phải điền là trạng từ. Đáp án: Traditionally. 30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là cụm danh từ đĩng vai trị là chủ ngữ, sau chỗ trống là một tân ngữ, chỗ trống phải điền vào là động từ thì mới đầy đủ 3 yếu tố của một mệnh đề gồm S + V + O. Khi điền vào NHỚ chia theo thì và chủ ngữ trước đĩ. Vì chủ ngữ là danh từ số nhiều và ở thì hiện tại đơn. Đáp án: modernize. 31. Dấu hiệu: Sau chỗ trống là danh từ. Vậy chỗ trống phải là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau. Đáp án: industrial. 32. Dấu hiệu: Sau giới từ “from” là V-ing hoặc danh từ. Đáp án: desforestation 33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tính từ cĩ mạo từ “the”. Vậy đây là một cụm danh từ gồm cĩ: environment hoặc environmentalist. Chủ ngữ trong câu là “He”, do đĩ danh từ phải chỉ người. Thêm nữa, one of the + danh từ số nhiều, so sánh nhất. Đáp án: environmentalists 34. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là sở hữu cách “your”, vậy theo sau phải là danh từ. Nhưng ý nghĩa của câu mang ý tiêu cực. [Bạn thật bất cẩn khi để những que diêm ở nơi mà tụi trẻ con cĩ thể lấy được] Đáp án: carelessness. VIII. Put the words in the correct order to make meaningful sentences. 6
  7. Muốn sắp xếp lại được câu văn hồn chỉnh, phải theo đúng cấu trúc câu: - Khẳng định: S + V + O (+ to V/V-ing) + . (chia theo thì, câu bị động) - Phủ định: S + do/does not + V + O (+ to V/V-ing) + . (chia theo thì, câu bị động) - Nghi vấn (câu hỏi): Đảo trợ động từ hoặc động từ tobe lên đầu câu hoặc bắt đầu bằng những từ để hỏi (Who, What, ) 35. Is Mr Brown talking to some volunteer conservations? Dịch: Cĩ phải Mr Brown đang nĩi chuyện với một số tình nguyện viên bảo tồn khơng? 36. When the trucks leave, the ground is covered with trash. Dịch: Khi xe tải rời đi, mặt đất phủ đầy rác. IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. Muốn làm được phần Viết lại câu, gần như phải dịch được nghĩa của câu chính, sau đĩ dùng từ gợi ý đề cho sẵn để viết lại câu phù hợp. 37. Đây là dạng câu tường thuật, đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp. Quy tắc: - Lùi thì: câu mệnh lệnh thì ko cần lùi thì - Đổi chủ ngữ, tân ngữ, sở hữu cách trong câu trực tiếp phù hợp: your → his. Đáp án: Jack’s mother asked him/ Jack to do his assignment. 38. Đây là dạng câu so sánh nhất. Đổi sang câu bắt đầu bằng Nobody, cĩ nghĩa là khơng một ai bằng Lan. Đáp án: Nobody in my class studies as well as Lan. 39. Đây là dạng câu chuyển cụm danh từ (sau Because of) thành một mệnh đề (sau Because) Quy tắc: Mệnh đề: S + V + O - Sở hữu cách → chủ ngữ: their → they. 7
  8. - Danh từ → động từ hay tính từ (trước tính từ phải là tobe chia theo chủ ngữ): performance → perform - Tính từ → trạng từ bổ nghĩa cho động từ: good → well. - Chia thì theo vế cịn lại. Đáp án: Because they performed well, they won that match. 40. Đây là dạng chuyển câu sao cho nghĩa khơng đổi. Teaches Math well → good Math teacher. Đáp án: My father is a good Math teacher. PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI ❖ Số câu đúng: ❖ Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những điểm ngữ pháp bị sai): ❖ Tổng điểm: 8
  9. SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 ĐỀ THI THỬ SỐ 2 Thời gian làm bài: 90 phút I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. A. hates /s/B. works /s/C. stops /s/ D. lives /z/ 2. A. school /k/ B. child /tʃ/C. cheese /tʃ/D. church /tʃ/ II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group. 3. A. recent /ˈriːsnt/ B. suggest /səˈʤɛst/ C. apply /əˈplaɪ/D. divide /dɪˈvaɪd/ 4. A. expensive /ɪksˈpɛnsɪv /B. official /əˈfɪʃəl/ C. impossible /ɪmˈpɒsəbl/D. beautiful /ˈbjuːtəfʊl / III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence 5. D. Dịch nghĩa với từ khĩa: Israel (nhân dân Do Thái); Jewish (người Do Thái). 6. D. Đại từ quan hệ. Trước chỗ trống là “the man” (chỉ người), sau chỗ trống là danh từ (car): S + Whose + N + 7. C. Kiểm tra từ vựng, phải dịch nghĩa: homeland (quê hương, xứ sở), home sick (nhớ quê hương), homeless (vơ gia cư, khơng nhà cửa), homework (bài tập về nhà) Dịch: Nhiều người đã trở thành vơ gia cư bởi thiên tai hằng năm. 8. C. Kiểm tra từ vựng, phải dịch nghĩa: cyclone (lốc, giĩ xốy dùng cho các nước ở Ấn Độ Dương), typhoon (bão to dùng cho các 9
  10. nước châu Á), hurricane (bão cấp số 8, dùng ở các nước phương Tây), tornado (bão táp, cơn lốc xốy) Bão cấp số 8 là một cơn bão nhiệt đới cĩ tốc độ 120 km một giờ ở Bắc và Nam Mỹ. 9. C. Kiểm tra từ nối giữa 2 vế của câu, phải dịch nghĩa: Chúng ta khơng thể đi picnic như kế hoạch bởi vì trời mưa to. 10. A. Kiểm tra cách dùng giới từ về thời gian. - At: địa chỉ nhà cụ thể, giờ, ngày lễ. - On: ngày thứ. - In: tháng, năm, mùa. - With: với. Easter là Lễ Phục Sinh. 11.B. Kiểm tra từ vừng, phải dịch nghĩa: collapsed (sụp đổ), struck (đánh, đập), occur (xuất hiện, xảy ra), erupt (phun, nhú), disastrous (thảm khốc), earthquake (sự động đất). Dịch: Một trận động đất thảm khốc đã xảy ra ở Tứ Xuyên, Trung Quốc vào tháng 5 năm ngối. 12. C. Giới từ theo sau Christmas Eve, Christmas Day (Đêm Noen, Ngày Noen) là on; sau Christmas là at 13.C. Đại từ quan hệ. Quy tắc: - Trước chỗ trống là dấu phẩy: KHƠNG DÙNG that. - Which: thay thế cho chủ ngữ/ tân ngữ chỉ vật. - Where: thay thế cho nơi chốn. - When: thay thế cho thời gian. 14.B. Câu hội thoại thực tế. Đáp lại một lời hứa (promise) là I hope so. IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign. 15.A. Khơng bước lên cỏ = Vui lịng tránh xa cỏ. 16.C. Ngơi trường này được quan sát bằng camera. 10
  11. V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. Trước những năm 1960, Singapore là một quốc gia buơn bán thiết yếu. Kể từ sau đĩ (17), nĩ đã phát triển một nền kinh tế đa dạng hơn và (18) đã trở thành một trung tâm tài chính, thương mại và giao thơng vận tải quan trọng. Singapore cĩ nhiều ngân hàng, bảo hiểm và cơng ty tài chính, (19) cũng như một sàn giao dịch chứng khốn. Du lịch cũng rất quan trọng đối với nền kinh tế của Singapore. Cĩ (20) rất ít người thất nghiệp ở Singapore. Thu nhập bình quân đầu người hàng năm của quốc gia này là một trong những mức cao nhất ở Châu Á. Chính phủ Singapore đĩng một vai trị quan trọng trong nền kinh tế của đất nước. Ví dụ, nĩ quyết định những quyền lợi nào, chẳng hạn như nghỉ phép và nghỉ ốm, phải (21) được cung cấp cho người lao động bởi người sử dụng lao động. Nĩ cũng điều hành một cơ quan việc làm để giúp mọi người tìm việc làm và cung cấp (22) lương hưu cho những người lao động đã nghỉ hưu. Điểm ngữ pháp ở câu 20: Phân biệt little, a little, few, a few. - Little + danh từ khơng đếm được: rất ít, khơng đủ để (cĩ khuynh hướng phủ định) VD: I have litlle money, not enough to buy a bike. - A little + danh từ khơng đếm được: cĩ một chút, đủ để. VD: I have a little money, enough to buy a bike, - Few + danh từ đếm được số nhiều: cĩ rất ít, khơng đủ để (cĩ tính phủ định) VD: I have few books, not enough for reference reading. - A few +danh từ đếm được số nhiều: cĩ một chút, đủ để. VD: I have a few records, enough for listening. 17.A. then 18.C. become 11
  12. 19.D. well 21.A. provided 20.B. little 22.D. pensions VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE. The Internet has rapidly developed and become part of our daily life. It is a very fast and convenient way to get information. People use the Internet for many purposes: education, communication, entertainment and commerce. The internet helps people communicate with my friends and relatives by means of e- mail or chatting. However, the Internet has some limitations. It is time-consuming and costly. It is also dangerous because of viruses and bad programs. On the other hand, the Internet users sometimes have to suffer various risks such as spam or electronic junk mail, and personal information leaking. In conclusion, the Internet has both advantages and disadvantages. 23. TRUE. Từ khĩa là very quickly. Câu 1 của đoạn văn The Internet has rapidly developed and become part of our daily life: rapidly = very quikly 24. FALSE. Từ khĩa là inconvenient. Câu 2 của đoạn văn It is a very fast and convenient way to get information. 25. FALSE. Từ khĩa là only studying. Câu văn People use the Internet for many purposes. 26. TRUE. Câu cuối của đoạn văn In conclusion, the Internet has both advantages and disadvantages. 27.B. Internet 28.D. important. VII. Use the correct form of the word given in each sentence. 29. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là danh từ, sau chỗ trống là động từ (increases). Do đĩ, chỗ trống chỉ cĩ thể là danh từ. Đáp án: consumption. 30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “an”, chỗ trống phải là danh từ gồm: economy (nền kinh tế), economist (nhà kinh tế). Xét chủ ngữ là chỉ người. 12
  13. Đáp án: economist 31. Dấu hiệu: sau chỗ trống là tính từ so sánh hơn, chỗ trống phải là trạng từ bổ nghĩa cho tính từ so sánh. Đáp án: considerably 32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tobe + trạng từ, chỗ trống phải là tính từ. Đáp án: accessible. 33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là “the population” (danh từ), sau chỗ trống là “rate” (danh từ), do đĩ chỗ trống phải là danh từ. Đáp án: growth. 34. Dấu hiệu: trước chỗ trống là refused to + V. Đáp án: provide. VIII. Put the words in the correct order to make meaningful sentences. Muốn sắp xếp lại được câu văn hồn chỉnh, phải theo đúng cấu trúc câu: - Khẳng định: S + V + O (+ to V/V-ing) + . (chia theo thì, câu bị động) - Phủ định: S + do/does not + V + O (+ to V/V-ing) + . (chia theo thì, câu bị động) - Nghi vấn (câu hỏi): Đảo trợ động từ hoặc động từ tobe lên đầu câu hoặc bắt đầu bằng những từ để hỏi (Who, What, ) 35. Trang has just won the first prize in the English speaking contest. Dịch: Trang vừa nhận giải nhất trong kì thi nĩi Tiếng Anh. 36. Easter which is celebrated in many countries is a joyful festival. Dịch: Lễ Phục sinh được tổ chức ở nhiều quốc gia là một lễ hội vui tươi. IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 37. Đây là dạng câu hỏi chuyển từ When sang How long. Đáp án: How long is it since you (last) spent Christmas with your family? 38. Dạng câu dùng mệnh đề quan hệ. Dấu hiệu: Hai câu đơn, chủ ngữ, tân ngữ cùng nĩi tới một đối tượng. 13
  14. Đáp án: The building which has now been rebuilt was destroyed in the fire. 39. Dạng câu chuyển câu chủ động sang câu bị động. Dấu hiệu: tân ngữ của câu gốc được đưa xuống thành chủ ngữ của câu viết lại. Quy tắc: - Giữ nguyên thì. - Tân ngữ chuyển thành chủ ngữ, chủ ngữ thành tân ngữ, thêm chữ “by” phía trước (nếu các tân ngữ như her, me, him,them thì bỏ “by ”) - Phải cĩ tobe sau chủ ngữ (chia theo chủ ngữ và theo thì). Riêng trường hợp thì hiện tại hồn thành và quá khứ hồn thành: have/has been. Trường hợp thì tiếp diễn: S + be + ed being + V3 ed - Động từ chính chia ở V3 . Đáp án: This program is being watched by about thirty million people. 40. Dạng câu viết lại sang câu điều kiện Dấu hiệu: Câu viết lại bắt đầu bằng If. Quy tắc: - Xem câu gốc ở thì nào. - Chọn câu điều kiện tùy vào thì ở câu gốc, nếu: • Câu sự thật hiển nhiên ở hiện tại: giả sử cho việc cĩ thể xảy ra ở hiện tại → Câu điều kiện loại I If + S + V1 + O, S + will/can + V0 + • Câu ở hiện tại: giả sử cho việc khơng thể xảy ra ở hiện tại → Câu điều kiện loại II If + S + V2 + ., S + would/could + V0 + Lưu ý: dùng were với mọi chủ ngữ. • Câu ở quá khứ: giả sử cho một việc khơng thể xảy ra ở quá khứ → câu điều kiện loại III If + S + had + V3, S + would have + V3 + 14
  15. Đáp án: If you didn’t stay up late, you wouldn’t be tired. PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI ❖ Số câu đúng: ❖ Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những điểm ngữ pháp bị sai): ❖ Tổng điểm: SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 ĐỀ THI THỬ SỐ 3 Thời gian làm bài: 90 phút I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. A. watches /iz/B. misses /iz/C. makes /s/ D. wishes /iz/ 15
  16. 2. A. book /ʊ/ B. pool /uː/C. school /uː/D. soon /uː/ II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group. 3. A. suggested /səˈʤɛstɪd/B. remember /rɪˈmɛmbə/ C. restaurant /ˈrɛstrɒnt/D. increase / ɪn’kriːs / 4. A. population/ˌpɒpjʊˈleɪʃən/B. government /ˈgʌvnmənt/ C. understand /ˌʌndəˈstỉnd/D. scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/ III. Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence. 5. C. Kiểm tra từ vừng, phải dịch nghĩa: concern (buổi hịa nhạc) typhoon (bão), pollution (sự ơ nhiễm), charity(từ thiện), edition (sự xuất bản). Dịch câu: Học sinh của tơi tổ chức một buổi hịa nhạc hàng năm để gây quỹ từ thiện. 6. D. Kiểm tra từ vựng: compulsory (bắt buộc), ordinary (thơng thường), unique (duy nhất), violent (bạo lực) Dịch câu: Trẻ em khơng được phép xem phim bạo lực. 7. A. Kiểm tra từ vựng. 8. C. Kiểm tra từ vựng: hurricane (bão cấp số 8), separate (phân chia), order (ra lệnh), predict (dự đốn), receive (nhận) Dịch câu: Bão được dự báo sẽ đến bờ biển vào sáng mai. 9.B. Chia thì. Dấu hiệu: mệnh đề since + mốc thời gian ở quá khứ thì mệnh đề cịn lại chia ở thì hiện tại hồn thành: S + have/has + V3 10.C. Đại từ quan hệ. Dấu hiệu: A person (chỉ người, chủ ngữ), supply (động từ) Ta cĩ: S + [who + V + ] + Vchính + . 11. A. Chia động từ. 16
  17. Dấu hiệu: cĩ chữ “by”, do đĩ chia động từ ở thể bị động. 12. B. Chia động từ. Dấu hiệu: suggest + V-ing 13.C. Chọn giới từ. Dấu hiệu: It’s very nice/kind + of you + to V0: Rất vui/ Rất tốt khi được bạn làm gì đĩ. 14. A. Chọn giới từ Dấu hiệu: December là tháng. Giới từ theo trước tháng là in IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign. 15.C 16.B V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. 17.C. part 20.C. information 18.A. quickly 21.A. enough 19.A. with 22.D. out (run out: hết hàng) Ngày nay, máy tính đĩng (17) một phần rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Máy tính cĩ thể làm việc với thơng tin nhanh hơn nhiều (18) so với con người bởi vì chúng cĩ thể làm việc (19) với nhiều thơng tin cùng một lúc. Chúng cĩ thể giữ thơng tin trong một thời gian dài. Máy tính khơng hồn tồn hồn hảo. Cân nhắc về việc sử dụng máy tính ở cả cửa hàng và văn phịng. Các cửa hàng lớn, đặc biệt là các chuỗi cửa hàng cĩ chi nhánh trên cả nước, phải xử lý lượng (20) thơng tin rất lớn. Họ phải đảm bảo rằng cĩ đủ (21) hàng hĩa trên kệ để khách hàng mua, họ cần cĩ thể đặt hàng lại trước khi hết hàng (22), để quyết định những thứ nào đang bán chạy, v.v. VI. Read the passage, then decide if the statements that follow it are True or False. 17
  18. April 1st is April Fools’ Day. Many people like to play jokes or tricks on this day. The jokes are for fun only. They are not harmful or mean. Sometimes you can hear April Fools’ Day jokes on the radio or television. Newspapers often have silly stories on April 1 st too. Some silly headlines are on the next page. If you believe the jokes on the radio, TV, or in the newspapers, you will be an “April Fool” Nobody knows where and when April Fools’ Day started. Some people believe it started in France in the 1500s. Some people think it started long ago in Italy. Other people believe it started in India. It doesn’t matter where or when April Fools’ Day began. American like it because they can play jokes on friends and relatives. 23. FALSE. Từ khĩa là sometimes và newspaper. Câu văn Newspapers often have silly stories on April 1st too 24. TRUE. Từ khĩa believe the jokes. Câu văn If you believe the jokes on the radio, TV, or in the newspapers, you will be an “April Fool” 25. FALSE. Từ khĩa everyone và 1500s. Câu văn Some people believe it started in France in the 1500s. 26. TRUE. Từ khĩa American. Câu văn It doesn’t matter where or when April Fools’ Day began. American like it because they can play jokes on friends and relatives. 27.B. violent 28.A. There are a lot of hypothesis about the origin of April Fool’s Day. VII. Use the correct form of the word given in each sentence 29. Đáp án: interesting 30. Dấu hiệu: sau must + V0: familiarize 31. Cụm danh từ: “further information” (thêm thơng tin) Đáp án: information 32. Dấu hiệu: đứng đầu câu, sau chỗ trống là “is”, do đĩ chỗ trống phải danh từ đĩng vai trị là chủ ngữ. Đáp án: Advertising/ Advertisement 18
  19. 33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là “This”, sau chỗ trống là “story book” (danh từ). Do đĩ, chỗ trống phải là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. Vế sau cĩ ngơn ngữ Pháp và Anh nên tính từ mang nghĩa “song ngữ” Đáp án: bilingual (song ngữ). 34. Dấu hiệu: trước chỗ trống là mạo từ “a”, sau chỗ trống là “at”, do đĩ chỗ trống là danh từ. Đáp án: speech (“make a speech”: phát biểu). VIII. Put the words in the correct order to make meaningful sentences. 35. With all the modern facilities, doing housework is still very time- consuming. Dịch: Với tất cả các phương tiện hiện đại, làm việc nhà vẫn cịn rất tốn thời gian. 36. I would like to express my admiration for his profundity of knowledge. Dịch: Tơi muốn bày tỏ sự ngưỡng mộ đối với kiến thức uyên thâm của ơng. IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 37. Câu gốc là câu rút gọn chủ ngữ khi 2 mệnh đề cĩ cùng chủ ngữ. - Nếu hai mệnh đề xảy ra đồng thời hay chia cùng thì: V-ing chuyển lên đầu câu. - Nếu hai mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau thì: Having + V 3 chuyển lên đầu câu. • Hiện tại hồn thành – Hiện tại đơn. • Quá khứ hồn thành – Quá khứ đơn. • Quá khứ đơn – Hiện tại đơn. 19
  20. Câu gốc cĩ vế 2 là quá khứ hơn, do đĩ vế 1 là quá khứ hồn thành. Đáp án: After they had made all the arrangements, they decided to go anyway. 38. Dạng câu chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Nếu câu trực tiếp là câu hỏi: - Chuyển said to → ask - Giữ nguyên từ để hỏi (Why, Where, When, ) - Đảo chủ ngữ lên trước trợ động từ. - Lùi thì. - Đổi chữ ngữ, tân ngữ, sở hữu cách, trạng từ chỉ thời gian. Đáp án: She asked Tom why he didn’t take a bus. 39. Why didn’t you either lock or put the car into the garage? 40. Dạng câu tìm từ đồng nghĩa với từ trong câu gốc: excited = looking forward to + V-ing. Đáp án: I am looking forward to the coming festival. PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI ❖ Số câu đúng: ❖ Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những điểm ngữ pháp bị sai): 20
  21. ❖ Tổng điểm: SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 ĐỀ THI THỬ SỐ 4 Thời gian làm bài: 90 phút I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. A. arranged /d/B. wanted /ɪd/C. climbed /d/ D. stayed /d/ 2. A. lazy /i/ B. sticky /i/C. supply /aɪ/D. baggy /i/ II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group. 3. A. habitat /ˈhỉbɪtỉt /B. athletics /ỉθˈlɛtɪks/ 21
  22. C. interview /ˈɪntəvjuː/D. memory /ˈmɛməri/ 4. A. benefit /ˈbɛnɪfɪt/B. commercial /kəˈmɜːʃəl/ C. encourage /ɪnˈkʌrɪʤ/D. embroider /ɪmˈbrɔɪdə/ III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence 5. A. Kiểm tra từ vựng: hurricane (bão cấp số 8, từ ngữ dùng cho các nước phương Tây), cyclone (lốc xốy, các nước Ấn Độ Dương), typhoon (bão, các nước Châu Á), tsunami (sĩng thần). Dịch câu: Khi một cơn bão nhiệt đới đạt vận tốc 120 km/h, nĩ được gọi là bão cấp số 8 ở Bắc và Nam Mỹ. 6. C. Kiểm tra từ vựng: passover (Lễ Vượt Qua của người Do Thái), connect (kết nối), equip (trang bị), celebrate (kỷ niệm), construct (xây dựng). Dịch câu: Lễ Vượt Qua được tổ chức ở Iran bởi người Do Thái. 7. B. Kiểm tra từ vựng: widen (mở rộng), heat (sưởi ấm), cook (nấu ăn), surround (bao quanh) Dịch câu: Nhà hàng xĩm được sưởi ấm bằng năng lượng Mặt Trời. 8. A. Dấu hiệu nhận biết, sau chỗ trống là “to”, kết hợp dịch câu: Nhờ vào mạng Internet, chúng ta cĩ thể nhận thơng tin nhanh nhất trên khắp thế giới. 9. C. Sử dụng giới từ. - At: giỏi mơn học nào. VD: good at English. - In: Đọc bằng ngơn ngữ nào. VD: read newspaper in English. 10.B. Kiểm tra từ vựng: sleep (giấc ngủ), rest (giờ nghỉ ngơi), quiet (sự yên tĩnh), silence (sự yên lặng) Dịch câu: Nhiều người về quê để nghỉ ngơi sau một tuần làm việc chăm chỉ. 11.A. Kiểm tra từ vựng: look up (tra cứu), look for (tìm kiếm), look into (nhìn vào), look after (chăm sĩc). 22
  23. Dịch câu: Bạn nên cĩ một cuốn từ điển để tra cứu những từ mà bạn khơng biết nghĩa. 12.A. Dấu hiệu: câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia “will go”. Do đĩ mệnh đề If chia hiện tại đơn: S + V(s/es) + O Vì “He” là ngơi thứ ba số ít nên chia động từ thành comes. 13.C. Câu hội thoại thực tế. Đáp lại lời mời: Would you like + N/to V - Nếu đồng ý: Yes, I would; Yes, please; Yes, I’d love. - Nếu từ chối: No, thank you (thanks); I’m sorry, I can’t ; I would love to , but 14.D. Câu hội thoại thực tế. Đáp lại câu hỏi đuơi. - Nếu đúng: Yes, S +be - Nếu khơng đúng: No, S + be not Đáp án là câu D. IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign. 15.A 16.C V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. 17.B. means 20.D. Through 18.A. around 21.A. In addittion to 19.D. make 22.D. entertainin Truyền hình là một trong những phương tiện (17) giao tiếp quan trọng nhất của con người. Nĩ mang hình ảnh và âm thanh từ (18) trên khắp thế giới vào hàng triệu ngơi nhà. Một người cĩ tivi cĩ thể ngồi trong nhà và xem Tổng thống (19) phát biểu hoặc đi thăm nước ngồi. Anh ta cĩ thể thấy một cuộc chiến đang diễn ra và chứng kiến các chính khách cố gắng mang lại hịa bình. (20) Thơng qua truyền hình, khán giả gia đình cĩ thể xem và tìm hiểu về con người, địa điểm và sự vật ở những vùng đất xa xơi. Truyền hình thậm chí cịn đưa người xem ra khỏi thế giới này. Nĩ mang lại cho họ thơng tin về các 23
  24. phi hành gia Mỹ khi họ khám phá khơng gian bên ngồi. (21) Bổ sung cho tất cả những điều này, truyền hình mang đến cho người xem một luồng ổn định các chương trình được thiết kế để giải trí. Trên thực tế, tivi cung cấp nhiều (22) chương trình giải trí hơn bất kỳ loại hình nào khác. Các chương trình bao gồm phim truyền hình hành động, phim hài nhẹ, sự kiện thể thao và phim chuyển động. VI. Read the passage, then decide if the statements that follow it are True or False Krakatoa (Indonesian name: Krakatau) is a volcano near the Indonesian island of Rakata in the Sunda Strait. It has erupted repeatedly in known history. The best known of these events occurred in late August 1883. The 1883 eruption ejected more than six cubic miles (25 cubic kilometers) of rock, ash, and pumice, and made the loudest sound ever recorded by human beings – the sound was heard as far way as Perth in Australia (very far), and the island of Rodrigues near Mauritius (very far). Many thousands of people were killed and injured by the eruption, mostly in the tsunami (giant wave) which followed the explosion. The eruption destroyed two-thirds of the what was then the island of Krakatoa. New eruptions at the volcano since 1927 have built a new island, called Anak Krakatau (child of Krakatoa). 23. FALSE. Từ khĩa là kill in the volcanic eruption. Câu văn Many thousands of people were killed and injured by the eruption. 24. TRUE. Từ khĩa là faraway. Câu văn the sound was heard as far way as Perth in Australia (very far) 25. FALSE. Từ khĩa 1883. Câu văn The best known of these events occurred in late August 1883 26. FALSE. Từ khĩa exploision. Câu văn mostly in the tsunami (giant wave) which followed the explosion. 27.A. again and again = repeatedly: lặp đi lặp lại. 24