Bài tập Tiếng Anh 9 - Học kì 1
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tiếng Anh 9 - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_tieng_anh_9_hoc_ki_1.pdf
Nội dung text: Bài tập Tiếng Anh 9 - Học kì 1
- UNIT 1: A VISIT FROM A PEN PAL I. MULTIPLE CHOICE 1. Malaysia is divided ___ 2 regions A. to B. on C. in D. into 2. Maryam was really ___ by the beauty of Ha Noi. A. impressed B. impress C. impression D. impressive 3. ___ Kuala Lumpur, Ha Noi is a busy modern city A. As B. Such as C. Like D. Similar 4. Long ago people used to ___ the sun, the stars and the moon. A. hate B. worship C. love D. dislike 5. I wish I ___ his name. A. knew B. know C. will know D. would know 6. Minh’s father often takes him ___ the park every summer. A. on B. to C. in D. after 7. Lan ___ the peaceful atmosphere while Maryam was praying. A. enjoying B. has enjoyed C. enjoyed D. enjoy 8. The United States has a ___ of around 250 million. A. population B. separation C. addition D. introduction 9. Vietnamese people are very ___. A. friend B. friendless C. friendly D. friendship 10. We were having dinner ___ the telephone rang. A. when B. while C. until D. since
- II. CAUTION SIGNS – WARNINGS 1. What does the sign say? A. No jumping B. No chasing C. No pushing D. No running 2. What does the sign say? A. No high heels B. No expensive shoes C. No worn-out shoes D. No open footwear 3. What does the sign say? A. People are working here B. Safe road C. No animal-drawn vehicles D. No humans or animals III. CLOZE TEXT Reading 1. Malaysia is a country in Southeast Asia. It borders Thailand and is surrounded by the sea. Malaysia became an independent nation in 1963 after (1) ___ by Great Britain for many years. It has a very strong economy that (2) ___ tourism and trade. (3) ___ its location in the South Pacific ocean, the (4) ___ of Malaysia is tropical. This means that is very hot and humid. Also, the temperature does not change much throughout the year. Malaysia‘s general weather conditions make (5)___ a wonderful place for many plants and animals to live. In fact, Malaysia is one of the world’s most diverse ecosystems. In 2001, Malaysia was ranked as one of the top 12 diverse countries in the world in terms of biology (plants and animals). It is believed that over 170,000 different kinds of plants and animals live in Malaysia. In fact, scientists think that nearly 20% of the world's animals (6) ___ in Malaysia now. Malaysia is home to tigers, elephants, rhinos, turtles, and many different kinds of monkeys including Orangutans.
- 1. A. having ruled B. ruled C. being ruled D. ruling 2. A. composes of B. comprise C. consists D. includes 3. A. As B. In spite of C. Therefore D. Because of 4. A. weather B. climate C. temperature D. condition 5. A. it B. they C. that D. them 6. A. lives B. live C. lived D. living IV. READING COMPREHENSION Reading 1. Reading plays an important role in our lives. Not only is it the fastest way to reach for new information and new knowledge, but it is also useful in building maturity and widening awareness of contemporary issues. Besides, reading gave human the ability to think deeply and seek for changes, which is especially important for people in Malaysia which has the vision of becoming an advanced country in 2020. However, despite being one of the countries in South East Asia with the highest literacy rate (93.2%), Malaysia is still far behind developed countries like Japan, United States and Britain, which have a literacy rate of 99%. Malaysia is suffering a poor reading culture among the citizens. It was found that Malaysians are only keen on reading books that are related to their work field or of light genre. They opined that reading things that are not to their interest is a waste of time and will not contribute to self development, in which such mindset had prevented them from reading to expand knowledge. Also, most Malaysians were not inculcated to read since they were young, and they are less willing to spend money to buy quality books. True or False? 1. ___ Reaching for new information and knowledge is the only benefit we gain from reading. 2. ___ Malaysia is the country with the highest literacy rate in the world. 3. ___ Citizens in Malaysia love reading books which are related to their work field or of light genre. 4. ___ Most Malaysians were taught to read since they were young.
- Read the text again and choose the best answer for these questions 5. What is the passage mainly about? A. The reasons why Malaysia has the highest literacy rate in South-East Asia. B. The benefits of reading and ways to encourage reading in Malaysia. C. The importance of reading to Malaysians and their reading culture. D. The difference in reading culture between Malaysia and other countries. 6. The word “inculcated” in the paragraph means: A. ordered B. learned C. taught D. told V. WORD FORMS 1. Numerous items of ___ have been received on this subject. (correspond) 2. Her sudden ___ towards him was suspicious. (friend) 3. Their ___ were answered and the child was found safe and well. (pray) 4. ___ between the rich and the poor seem to grow ever wider. (divide) 5. There are no ___ on students to attend classes. (compel) VI. TRANSFORMATION 1. Thousands of people have to build that castle for him for years. → That castle ___ 2. She doesn’t send me her recent photos. → I wish ___ 3. He failed in the examination last year. → He did not ___ 4. I haven’t eaten this kind of food before. → This is the first ___ 5. His parents made him study for his exam. → He was made ___
- VII. REARRANGEMENT 1. give robots / themselves / the jobs they can‘t / Americans / want to do / do or don’t /. → Americans ___ 2. robot-loving people / The Japanese / the most / in the world / are probably → The Japanese ___ 3. very eager / with robots / In the USA, / are not / to interact / people /. → In the USA, ___ ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. MULTIPLE CHOICE 1. D. into. Kiểm tra giới từ. Ta có: • divide (sth) into sth = cut sth into = separate sth into: chia, phân ra, tách rời ra. • divide sth between / among sb: chia cái gì cho ai (trong 1 nhóm) • divide sth between A and B: chia cái gì và dùng phần của nó cho A và B. Ví dụ: The teacher divided the class into 4 groups. (Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.) We divided the work between us. (Chúng tôi chia sẻ công việc cho nhau.) He divided his energies between politics and business. (Anh ta phân chia sức lực của mình cho chính trị và kinh doanh.) 2. A. impressed. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ tobe “was”, sau chỗ trống có giới từ “by”, do đó đây là câu bị động ở thì quá khứ đơn với cấu trúc: S + was/were + V3 + + (by O) 3. C. Like. Cách phân biệt As, such as, like, similar. • Like = similar to + sth/sb: giống như (đóng vai trò là giới từ) Ví dụ: His eyes is like his father. • Such as + danh từ: như là, chẳng hạn như (mang nghĩa liệt kê) Ví dụ: Fast food such as fried chicken and hamburgers have invaded the whole world. • As + danh từ: để nói cái gì là thật hoặc đã là như vậy (Nhất là khi nói về nghề nghiệp) Ví dụ: A few years ago I worked as a bus driver.
- 4. B. worship. Kiểm tra từ vựng: hate (ghét), worship (tôn thờ, sùng bái), love (yêu thích), dislike (không thích) Dịch: Từ lâu, người ta thường thờ mặt trời, các vì sao và mặt trăng. 5. A. knew. Cấu trúc “wish” • Dạng 1: Ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. S + wish(es) + (that) + S + V2 + If only + (that) + S + V2 + : nói lên điều ước của bản thân Ví dụ: Tom wishes that he had a big house. (hiện tại Tom không có nhà lớn và anh ta muốn như vậy) If only that you lived close by. (Hiện tại tôi không sống gần ở đây, nên giờ tôi ước) • Dạng 2: Thể hiện mong ước (thường là nuối tiếc) về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định một điều gì đó trái ngược với quá khứ. S + wish(es) + (that) + S + had + V3 Ví dụ: I wish that I had studied harder at school. (Tôi đã không học chăm chỉ ở trường và giờ hối tiếc về điều đó) • Dạng 3: Thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai. S + wish(es) + (that) + S + would/could (not) + V Ví dụ: She wishes we could attend her wedding next week. • Cách dùng khác: S + wish(es) + to V = would like + to V: muốn làm việc gì đó. Ví dụ: I wish to go now. Trong câu 5, thực tế cô ấy không biết tên của anh này, nên giờ cô ấy ước biết tên. Dùng dạng 1. 6. B. to. Kiểm ra giới từ theo động từ “take” • Take on = employ = hire: thuê mướn • Take in = understand: hiểu • Take afer = resemble: giống, tương tự • Take sb/sth to somewhere: dẫn ai/mang cái gì đến nơi nào Dịch: Bố của Minh thường dẫn anh ấy đến công viên mỗi dịp hè. 7. C. enjoyed. Loại ngay câu A và câu D vì sai điểm ngữ pháp. (trước V-ing phải có động từ tobe, Lan là ngôi thứ 3 số ít nên động từ phải chia “enjoys”). Trong câu có “while” nên phải chia cùng thì quá khứ. Dịch: Lan thưởng thức không khí trong lành trong khi Maryam đang cầu nguyện.
- 8. A. population. Nhớ: have/has a population of : có bao nhiêu dân. 9. C. friendly. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ tobe “are” nên chỗ trống phải là tính từ. 10. A. When. Cấu trúc: Quá khứ tiếp diễn + when + quá khứ đơn: Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen vào. II. CAUTION SIGNS – WARNINGS 1. What does the sign say? A. Không nhảy B. Không rượt đuổi C. Không xô đẩy D. Không chạy nhảy 2. What does the sign say? A. Không đi giày cao gót B. Không đi giày đắt tiền C. Không đi giày mòn D. Không đi dép 3. What does the sign say? A. Mọi người đang làm việc ở đây. B. Đường an toàn C. Không có xe do gia súc kéo D. Không có người hoặc động vật III. CLOZE TEXT Reading 1: 1. C. being ruled 4. B. climate 2. D. includes 5. A. it 3. D. Because of 6. B. live Câu 1: Chỗ trống mang thể bị động (bị cai trị), mà trước đó có giới từ “after” nên phải thêm “ing” cho động từ. Câu 2: consist of = include = comprise: bao gồm. Loại câu B vì không chia động từ, loại câu C vì thiếu giới từ “of”.
- Câu 6: Chia động từ cho percent (5) • Percent of + danh từ tập hợp / danh từ không đếm được: chia động từ ở số ít. Ví dụ: 50 percent of the population is younger than 25. (50% dân số tuổi dưới 25.) Eighty percent of the legislature is set to vote the bill down. (80% cơ quan lập pháp bỏ phiếu chống dự luật.) • Percent of + danh từ đếm được: chia động từ ở số nhiều. Ví dụ: 20 percent of the students speak English fluently. (20% sinh viên nói tiếng Anh lưu loát) Eighty percent of the legislators are going to vote against the bill. (80% các nhà làm luật sẽ bỏ phiếu chống lại dự luật.) Malaysia là một quốc gia ở Đông Nam Á. Nó giáp với Thái Lan và được bao quanh bởi biển. Malaysia trở thành một quốc gia độc lập vào năm 1963 sau khi (1) bị Vương quốc Anh cai trị trong nhiều năm. Nó có một nền kinh tế rất mạnh (2) bao gồm du lịch và thương mại. (3) Do nằm ở Nam Thái Bình Dương nên khí hậu (4) của Malaysia mang tính chất nhiệt đới. Điều này có nghĩa là rất nóng và ẩm ướt. Ngoài ra, nhiệt độ không thay đổi nhiều trong năm. Điều kiện thời tiết chung của Malaysia khiến (5) nó trở thành nơi tuyệt vời cho nhiều loài động thực vật sinh sống. Trên thực tế, Malaysia là một trong những quốc gia có hệ sinh thái đa dạng nhất thế giới. Năm 2001, Malaysia được xếp hạng là một trong 12 quốc gia đa dạng hàng đầu trên thế giới về sinh học (thực vật và động vật). Người ta tin rằng hơn 170.000 loại thực vật và động vật khác nhau sống ở Malaysia. Trên thực tế, các nhà khoa học cho rằng gần 20% loài động vật trên thế giới hiện sống (6) ở Malaysia. Malaysia là quê hương của hổ, voi, tê giác, rùa và nhiều loại khỉ khác nhau bao gồm cả đười ươi. IV. READING COMPREHENSION Để làm được phần này mà không tốn nhiều thời gian, học sinh KHÔNG CẦN phải đọc và dịch cả đoạn văn mà chỉ lấy TỪ KHÓA ở mỗi câu trong bài làm rồi tìm trên đoạn văn cho sẵn sau đó gạch chân. Nếu đúng với ý của đoạn văn thì chọn TRUE (Đúng), sai ý hoặc không có thì chọn FALSE (Sai). Tất cả đều phải dựa trên NỘI DUNG CỦA ĐOẠN VĂN CHO SẴN chứ không dựa trên vốn hiểu biết của bản thân.
- Reading 1: 1. FALSE. Từ khóa là Reaching. Câu văn Not only is it the fastest way to reach for new information and new knowledge, but it is also useful in building maturity and widening awareness of contemporary issues. (Sai ở từ “only”) 2. TRUE. Từ khóa là highest literacy. Câu văn despite being one of the countries in South East Asia with the highest literacy rate (93.2%) 3. TRUE. Từ khóa là Citizens in Malaysia và work field or of light genre. Câu văn It was found that Malaysians are only keen on reading books that are related to their work field or of light genre. 4. FALSE. Từ khóa là when they were young. Câu văn Also, most Malaysians were not inculcated to read since they were young, and they are less willing to spend money to buy quality books. 5. C. The importance of reading to Malaysians and their reading culture. 6. C. taught. inculcate = teach: dạy dỗ, khắc ghi. V. WORD FORMS Để làm được phần Word form, học sinh cần phải học thuộc Word Family và dựa vào dấu hiệu nhận biết trong câu để xác định loại từ cần điền. 1. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là giới từ “of”, sau chỗ trống là động từ “have been” do đó chỗ trống là danh từ. Đáp án: correspondence. 2. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có sở hữu cách “her” và tính từ “sudden”, sau chỗ trống là động từ “towards”, do đó chỗ trống là danh từ để tạo thành cụm danh từ đóng vai trò là chủ ngữ. Đáp án: friendliness 3. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là sở hữu cách “their”, sau chỗ trống là động từ tobe “were”, do đó chỗ trống là danh từ số nhiều. Đáp án: prayers 4. Dấu hiệu: Đứng đầu câu, do đó chỗ trống là danh từ đóng vai trò chủ ngữ. Đáp án: division 5. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có cụm “there are no”, do đó chỗ trống là danh từ. Đáp án: compulsion
- VI. TRANSFORMATION 1. Viết lại câu bị động. Dấu hiệu nhận biết: Lấy tân ngữ của câu gốc làm chủ ngữ cho câu viết lại. Câu bị động với động từ khiếm khuyết: S + have/has to + be + V3 + + (by O) Đáp án: That castle has to be built for him for years by thousands of people. 2. Viết lại câu mong ước với “wish”. Xem lại cách dùng wish ở câu 5 phần I. Đáp án: I wish (that) she sent me her recent photos. 3. Viết lại câu dùng từ trái nghĩa sao cho nghĩa không đổi. Fail = not pass Đáp án: He did not pass in the examination last year. VII. REARRANGEMENT 1. Americans give robots the jobs they can’t do or don’t want to do themselves. Dịch: Người Mỹ giao cho robot những công việc mà họ không thể làm hoặc không muốn tự làm. 2. The Japanese are probably the most robot-loving people in the world. Dịch: Người Nhật có lẽ là những người yêu thích robot nhất trên thế giới. 3. In the USA, people are not very eager to interact with robots. Dịch: Ở Mỹ, mọi người không quá mặn mà với robot. TRỌN BỘ BÀI TẬP HỌC KÌ 1 TIẾNG ANH 9 KÈM ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT LIÊN HỆ ZALO: 0965727460 (XUÂN TRƯỜNG)