Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)(Bùi Thị Quỳnh Trang)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)(Bùi Thị Quỳnh Trang)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_3_truong.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)(Bùi Thị Quỳnh Trang)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: NĂM HỌC 2022 - 2023 Họ và tên: ......................................... MÔN: TIẾNG VIỆT ............................................................ (Thời gian làm bài: 90 phút ) Điểm Chữ kí giám thị coi, chấm thi A. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: ( 10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: HS bốc thăm đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu và kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm) Cho bài văn sau: SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG Ngày xưa có một cô bé sống cùng mẹ trong một túp lều tranh dột nát nhưng đó là một bé gái vô cùng hiếu thảo. Thật không may mẹ của cô bé lại bị bệnh rất nặng nhưng vì nhà nghèo nên không có tiền mua thuốc chữa, cô bé vô cùng buồn bã. Một lần đang ngồi khóc bên đường bỗng có một ông lão đi qua thấy lạ bèn dừng lại hỏi. Khi biết sự tình ông già nói với cô bé: - Cháu hãy vào rừng và đến bên gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng hái lấy một bông hoa duy nhất trên đó. Bông hoa ấy có bao nhiêu cánh thì mẹ cháu sống được bấy nhiêu ngày. Cô bé liền vào rừng và rất lâu sau mới tìm thấy bông hoa trắng đó. Phải khó khăn lắm cô mới trèo lên được để lấy bông hoa, nhưng khi đếm chỉ có bốn cánh. Cô buồn rầu: - Chỉ có bốn cánh hoa là sao chứ? Chẳng nhẽ mẹ mình chỉ sống được bằng đấy ngày thôi sao? Không đành lòng cô liền dùng tay xé nhẹ dần từng cánh hoa lớn thành những cánh hoa nhỏ và bông hoa cũng theo đó mà nhiều cánh dần lên nhiều đến mức không còn đếm được nữa. Từ đó, người đời gọi bông hoa ấy là bông hoa cúc trắng để nói về lòng hiếu thảo của cô bé đó dành cho mẹ mình. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Cô bé có hoàn cảnh sống như thế nào? A. Cô bé sống cùng mẹ trong một túp lều tranh dột nát. B. Cô bé sống với bố mẹ trong xa hoa, tráng lệ. C. Cô bé mồ côi, sống ở ven đường.
- Câu 2: (0,5 điểm) Ông lão đã nói gì với cô bé sau khi biết sự tình? A. Ông lão bảo cô chỉ hái một bông hoa duy nhất trên gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng. B. Ông lão bảo cô hái những bông hoa trên gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng, số bông hoa sẽ tương ứng với số ngày mẹ cô bé sống. C. Ông lão bảo cô chỉ hái một bông hoa duy nhất trên gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng, số cánh hoa sẽ tương ứng với số ngày mẹ cô bé sống. Câu 3: (0,5 điểm)Vì sao cô bé lại xé từng cánh hoa lớn thành những cánh hoa nhỏ? A. Vì cô bé nghĩ bông hoa nhiều cánh nhỏ sẽ đẹp hơn. B. Vì cô bé nghĩ bông hoa nhiều cánh nhỏ sẽ kéo dài được sự sống của mẹ. C. Vì cô bé nghĩ bông hoa nhiều cánh nhỏ là bông hoa đặc biệt nhất để dành tặng mẹ. Câu 4: (1 điểm) Bài đọc cho ta thấy điều gì? ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Câu 5: (1 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: Từ đó, người đời gọi bông hoa ấy là bông hoa cúc trắng. .............................................................................................................................................. Câu 6: (0,5 điểm) Từ có nghĩa giống với từ buồn bã là: A. Vui sướng B. Vui buồn C. Buồn rầu D. Vui mừng Câu 7. (1 điểm) Đặt một câu cảm về hoa cúc. .. Câu 8: ( 1 điểm) Dựa vào hình ảnh so sánh: “Những đám mây trắng như bông đang bồng bềnh trôi về phía cuối trời.”, điền vào cột thích hợp: Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 Đặc điểm so sánh .. .. .. B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết ): ( 4 điểm) Bài viết: Nhà Rông / SGK 95 (từ đầu đến cuộc sống no ấm). 2. Tập làm văn: (6 điểm) Đề bài: Viết một đoạn nêu tình cảm, cảm xúc về một cảnh đẹp của quê hương, đất nước. - Gợi ý: + Giới thiệu bao quát về cảnh đẹp. + Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp. + Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp. Chú ý: Toàn bài bẩn, dập xóa, chữ xấu trừ 1 điểm.
- MA TRẬN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKII MÔN TIẾNG VIỆT Kĩ MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 NỘI DUNG Số Tổng năng điểm TN TL TN TL TN TL điểm - Đọc 70-80 tiếng/phút Đọc thành tiếng kết hợp - Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu hỏi để 4 kiểm tra nghe, nói. Đọc HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) tiếng Đọc hiểu văn bản Câu & Câu 4 2, 5đ 1,2,3 Đọc Vận dụng hiểu biết vào 1đ hiểu Câu 5 thực tiễn (ngữ Từ ngữ : thuộc các chủ 0,5đ 6 liệu Câu 6 điểm trong HKII truyện Biện pháp tu từ (từ so đọc Câu 8 195- sánh) 1 đ 200 Dấu chấm, dấu chấm 1đ Câu 7 chữ) hỏi, dấu chấm than câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến Tỷ lệ phần trăm 37,5% 37,5 % 25 % Viết bài Chính tả Nghe – viết đoạn văn 60- 65 chữ/15 phút 4 Viết (CT- TLV) Viết đoạn văn Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo chủ đề đã học 6
- TT ĐÁP ÁN ĐIỂM - Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, 3 điểm tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm. Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm. 1. Đọc thành tiếng - Trả lời câu hỏi chính xác, trôi chảy, đúng nội 1 điểm (4 điểm) dung - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu Trừ 0,25 đ + Câu 1: A 0,5 điểm + Câu 2: C 0,5 điểm + Câu 3: B 0,5 điểm 1. ĐỌC + Câu 4: Bài đọc cho ta thấy lòng hiếu thảo của 1 điểm (10 điểm) người con đã vượt qua khó khăn để tạo nên điều kì diệu. 2. Đọc hiểu + Câu 5: ) Khi nào người đời gọi bông hoa ấy 1 điểm (6 điểm) là bông hoa cúc trắng. + Câu 6: C 0,5 điểm + Câu 7: Bông hoa cúc đẹp quá! 1 điểm + Câu 8: Những đám mây - như - bông -trắng 1 điểm - Bài viết đảm bảo các yêu cầu về mẫu chữ, cỡ chữ 1. Viết nhỏ (chữ thường và chữ hoa), đều về khoảng cách; (Nghe – đủ số lượng về chữ viết theo yêu cầu kỹ năng cần 4 điểm viết) đạt. (4 điểm) - Trình bày sạch, đẹp, không tẩy xóa, viết không thiếu chữ. I. VIẾT - Mỗi lỗi sai chính tả (âm, vần, dấu thanh) Trừ 0,25điểm (10 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý đúng 4 điểm 2. Viết đoạn yêu cầu nêu trong đề bài. văn * Kĩ năng (6 điểm) - Kĩ năng dùng từ, đặt câu. 1 điểm - Sáng tạo trong câu từ, cách viết 1 điểm HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT CUỐI HKII 2022-2023 Người ra đề
- Bùi Thị Quỳnh Trang

