Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Chiến Thắng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Chiến Thắng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_3_truong.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Chiến Thắng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TH CHIẾN THẮNG Môn Tiếng Việt Lớp 3 (2022-2023) Thời gian làm bài 75 phút (Không kể giao đề) Họ và tên: .. Lớp A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm ) 1.Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm ) HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi trong một bài tập đọc sau: 1) Núi quê tôi ( TV 3 tập 2 trang 66) 2) Sông Hương ( TV 3 tập 2 trang 97) 3) Hai Bà Trưng ( TV 3 tập 2 trang 120) 2.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ( 6 điểm ) (Thời gian: 30 phút) CẬU BÉ THÔNG MINH Ngày xưa, có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng, nếu không có thì cả làng phải chịu tội. Được lệnh vua, cả vùng lo sợ. Chỉ có một cậu bé bình tĩnh thưa với cha : - Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức Vua, con sẽ lo được việc này. Người cha lấy làm lạ, nói rõ với làng. Làng không biết làm thế nào, đành cấp tiền cho hai cha con lên đường. Đến trước cung vua, cậu bé kêu khóc om sòm. Vua cho gọi vào, hỏi : - Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ? - Muôn tâu Đức Vua - Cậu bé đáp - bố con mới đẻ em bé, bắt con đi xin sữa cho em. Con không xin được, liền bị đuổi đi. Vua quát : - Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ làm sao được ! Cậu bé bèn đáp : - Muôn tâu, vậy sao Đức Vua lại ra lệnh cho làng con nộp gà trống biết đẻ trứng ạ ? Vua bật cười, thầm khen cậu bé, nhưng vẫn muốn thử tài cậu lần nữa. Hôm sau nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ bảo cậu bé làm ba mâm cỗ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói: - Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. Vua biết là đã tìm được người tài giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài. (Theo NGỤ NGÔN VIỆT NAM) Khoanh vào đáp án trước mỗi câu hỏi sau: Câu 1.( 0,5 điểm) Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? A. Nhà vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà mái biết đẻ trứng. B. Nhà vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. C. Nhà vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con chim sẻ biết đẻ trứng.
- Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? A. Vì gà trống không biết đẻ trứng. B. Vì cả làng sợ gặp vua. C. Vì cả làng không nuôi được gà trống. Câu 3. ( 0,5 điểm) Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? A. Đến kinh đô khóc lóc om sòm. B. Cậu bị bố đuổi đi vì không đi xin sữa cho em bé bố vừa đẻ. C. Đối đáp với vua để ngài thấy lệnh ban ra cho dân làng là vô lý. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 4. (0,5 điểm) Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? Câu 5. ( 0,5 điểm) Dấu hai chấm trong câu sau dùng để làm gì? Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói: - Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. A. Liệt kê sự việc B.Báo hiệu lời nói của nhân vật. C. Báo hiệu hết một câu. D. Báo hiệu phần giải thích cho một phần trước đó. Câu 6.( 1 điểm) Ghi lại các từ chỉ sự vật trong các từ sau: - Mênh mông, thác nước, núi, trắng xóa, chạy, rừng, bàn ghế, ruộng bậc thang, uốn lượn, gập ghềnh. Câu 7. ( 0,5 điểm) Trong các câu sau, câu nào là câu kể? A. Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ? B. Bố ngươi là đàn ông thì đẻ làm sao được ! C. Đến trước cung vua, cậu bé kêu khóc om sòm. Câu 8: ( 1 điểm) Ghi lại các từ chỉ sự vật được so sánh trong câu sau: Dòng sông quanh co uốn khúc như một dải lụa đào mềm mại. Câu 9. ( 1 điểm) Đặt câu khiến hoặc câu cảm trong các trường hợp dưới đây sao cho phù hợp: a) Em nhắc nhở bạn để xe đúng nơi qui định. . b) An cho mình mượn bút. . PHẦN II: Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) – 15 phút Nghe – viết bài chính tả “Chim chích bông” sách TV tập 2 trang 25 II. Luyện viết đoạn (6 điểm) – 30 phút Em hãy viết về cảnh đẹp mà em yêu thích.
- ĐÁP ÁN Phần I. Đọc – hiểu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 5 Câu 7 B (0,5 đ) A (0,5 đ) D (0,5 đ) B (0,5 đ) C(0,5 đ) Câu 4: Rèn chiếc kim thàng con dao sắc để xẻ thịt chim. (0,5đ) Lưu ý: (HS viết khác nhưng viết được nội dung đúng vẫn cho đủ điểm) Câu 6: HS ghi lại đúng các từ: thác nước, núi, rừng, bàn ghế, ruộng bậc thang (1 đ) Câu 8: Dòng sông, dải lụa đào ( 1điểm) Câu 9: (1 đ): Học sinh đặt câu đúng theo yêu cầu( mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Phần II: Chính tả + tập làm văn: 1. Chính tả: ( 4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết sạch đẹp: 1 điểm - Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm 2. Tập làm văn: ( 6 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 5 – 7 câu có đầy đủ các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài: 3 điểm - Viết đúng chính tả : 1 điểm - Dùng từ, đặt câu đúng: 1 điểm - Bài viết có sáng tạo: 1 điểm Lưu ý: Viết quá số câu không trừ điểm.

