Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Bát Tràng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 3 trang Thu Minh 15/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Bát Tràng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_3_truong.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Bát Tràng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC BÁT TRANG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Thời gian: 60 phút) Họ và tên: ............... Lớp : 3 . Phòng thi: .. SBD: A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GVCN kiểm tra trên lớp - GV cho học sinh đọc một đoạn hoặc một bài trong các bài tập đọc đã học - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. 2. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu : (7 điểm) ( 25 phút) CHIA SẺ NIỀM VUI Mấy ngày liền, báo chí liên tục đưa tin về thiệt hại do cơn bão mới nhất gây ra. Có một bức ảnh làm tôi rất xúc động: Một phụ nữ trẻ ngồi thẫn thờ trước ngôi nhà đổ nát của mình. Đứng cạnh chị là một bé gái đang bám chặt lấy mẹ, mắt mở to, sợ hãi. Con trai tôi sốt sắng nói: - Trường con đang quyên góp sách vở, quần áo giúp các bạn vùng bị bão, mẹ ạ. - Bố mẹ giúp con chuẩn bị nhé? Mẹ còn muốn đóng một thùng riêng gửi tặng hai mẹ con trong bức ảnh này. Chúng tôi cùng cậu con trai chất vào hai chiếc thùng các tông quần áo, sách vở, đồ dùng Đứng nhìn bố mẹ và anh sắp xếp, con gái tôi có vẻ nghĩ ngợi. Nó chạy vào phòng, rồi trở ra ngay. Tay nó ôm chặt con búp bê tóc vàng. Đó là món đồ chơi nó yêu thích nhất. Nó hôn tạm biệt con búp bê rồi bỏ vào thùng. Tôi bảo: - Con gửi cho em thứ khác cũng được. Đây là con búp bê mà con thích nhất mà. Con gái tôi gật đầu: - Em bé nhận được sẽ rất vui, mẹ ạ. Tôi xúc động nhìn con. Ôi, con gái tôi đã biết chia sẻ niềm vui để em bé kia cũng được vui! MINH THƯ Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn đáp án đúng hoặc viết câu trả lời: Câu 1: Ở đoạn 1, điều gì khiến người mẹ trong câu chuyện xúc động? (0,5đ) A. Những thông tin từ các bài báo về một cơn bão mới.
  2. B. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà mới. C. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà đổ nát. Câu 2: Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? (0,5đ) A. Cậu con trai sốt sắng báo tin nhà trường đang quyên góp và cùng bố mẹ chuẩn bị sách vở, quần áo, đồ dùng giúp đồng bào bị bão tàn phá. B. Cả nhà tham gia vận động mọi người giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá. C. Bé gái tặng em nhỏ một chú gấu bông. Câu 3: Bé gái tặng gì cho em nhỏ ? (0,5đ) A. Quần áo, sách vở, một số đồ dùng cá nhân. B. Con búp bê mà bé yêu thích nhất. C. Con gấu bông mà bé yêu thích nhất. Câu 4: Em có nhận xét gì về hành động của bé gái trong câu chuyện? (0,5đ) A. Bé gái tối bụng, biết cùng cả nhà chia sẻ đồ dùng cho đồng bào vùng bị bão tàn phá. B. Bé gái tốt bụng, biết tặng món đồ chơi yêu thích nhất cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá. C. Bé gái tốt bụng, biết chia sẻ niềm vui của mình cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá. Câu 5: Câu văn “Ôi, con gái tôi đã biết chia sẻ niềm vui để em bé kia cũng được vui!” thuộc câu gì? (0,5đ) A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cảm Câu 6: Qua bài đọc Chia sẻ niềm vui, em rút ra được bài học gì? ( 1đ) . Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp (1đ) thành phố, lộng lẫy, thoáng mát, bảo tàng - Từ ngữ chỉ đặc điểm: .................................................................................................... - Từ ngữ chỉ sự vật: ........................................................................................................ Câu 8. Đặt 1 câu có hình ảnh so sánh? (1 đ) B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) ( 15 phút) Viết một đoạn trong bài " Hai Bà Trưng" Từ "Hai Bà Trưng bước lên đến sạch bóng quân thù" (SGK/ 103 TV lớp 3 tập 2 ) 2. Luyện tập (6 điểm) ( 20 phút) Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước.
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Kiểm tra tại lớp II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Đáp án C A B C C Điểm 0, 5 0, 5 0, 5 0, 5 1 Câu 6: 1 điểm. Biết yêu thương, chia sẻ và đem lại niềm vui cho mọi người .. Câu 7: 1 điểm - Từ ngữ chỉ đặc điểm: lộng lẫy, thoáng mát - Từ ngữ chỉ sự vật: thành phố, bảo tàng. Câu 8: 1 điểm. Câu phải đúng yêu cầu và chữ cái đầu tiên phải viết hoa, phải có chấm câu cho đủ số điểm. Nếu đúng yêu cầu mà sai về hình thức trừ nửa số diểm. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) - GV đọc cho HS viết. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn: 4 điểm. - HS mắc 4 lỗi trừ 1 điểm. - Lưu ý: Nếu chữ xấu, dập xóa trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Luyện tập viết đoạn văn (6 điểm) - HS viết được đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau: 6 điểm. + HS viết được một đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp. + Viết câu đủ ý, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài văn.