Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt (Lớp 2 đến Lớp 5) - Trường TH Tân Dân, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt (Lớp 2 đến Lớp 5) - Trường TH Tân Dân, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_2_den_lo.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt (Lớp 2 đến Lớp 5) - Trường TH Tân Dân, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN DÂN Môn: Toán - Lớp 2 Năm học 2022 - 2023 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: Số báo danh: ..Phòng thi: .. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: ( 1 điểm) a. 1000 m = ..km A . 10 B . 5 C . 1 D. 100 b. Cho dãy số: 7; 11; 15; 19; ....số tiếp theo điền vào chỗ chấm là: A. 22 B . 23 C. 33 D. 34 Câu 2. ( 1 điểm) a. Kết quả của phép tính : 987 – 879 A . 80 B . 8 C . 108 D. 18 b. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 1m 2 cm = .cm là: A. 12 B. 102 C. 120 D. 21 Câu 3. (1điểm) a. Phép nhân có hai thừa số là 2 và 9. Kết quả của phép nhân đó là: A. 18 B.12 C.16 b. Điền mm hoặc cm hoặc km vào chỗ chấm cho thích hợp: - Chiếc bút chì dài khoảng 15................ - Bề dày cái thước kẻ của em khoảng 2............. - Một giờ bác Lan đi bộ khoảng 4 .................... Câu 4 (1điểm) a. Bạn Minh đi đá bóng lúc 16 giờ 10 phút và về nhà lúc 16 giờ 45 phút. Vậy thời gian bạn Minh đá bóng là: 30 phút B. 35 phút C. 40 phút b. Hình bên có : Có . khối trụ Có . khối cầu Có ...khối hộp chữ nhật
- II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 476 + 132 55 + 45 849 - 175 100 - 37 .. .. .. . .. .. .. . .. .. .. . .. .. .. .. Câu 2 (1 điểm) Tính: 350 + 42 – 105 = . 1000 – 300 + 77 = ... 65 kg + 18kg = . 143cm + 35cm - 7 cm = . Câu 3 (2điểm) Ngăn trên có 120 quyển sách, ngăn dưới có 135 quyển sách. Hỏi ngăn trên có ít hơn ngăn dưới bao nhiêu quyển sách? Câu 3 (1điểm) Hai số có tổng bằng số lớn nhất có ba chữ số , biết số bé là 137. Tìm số lớn ?
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN DÂN NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn Tiếng vệt – Lớp 2 Thời gian: 60 phút ( Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: SBD: Phòng thi: I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) A. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GVCN kiểm tra. B. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) – Thời gian 20 phút Cây Gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. (Theo Vũ Tú Nam) Dựa vào nội dung bài đọc ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện theo yêu cầu: Câu 1. (0.5đ ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào? a. Mùa xuân b. Mùa hạ c. Mùa thu d. Mùa đông Câu 2. (0.5đ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì? a. Tháp đèn khổng lồ c. Ngọn nến b. Ngọn lửa hồng d. Cả ba ý trên. Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo? a. Bắt sâu c. Trò chuyện ríu rít b. Làm tổ d. Tranh giành Câu 4 . (1đ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người ? Câu 5: (1đ) Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện. Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp: a) Từ chỉ sự vật: b) Từ chỉ hoạt động: Câu 6: (0.5đ ) Câu “Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.” thuộc kiểu câu gì? a. Câu nêu đặc điểm. b. Câu nêu hoạt động. c. Câu giới thiệu Câu 8: (1đ ) Hoàn thành câu văn sau để giới thiệu về sự vật: 1. Con đường này là .. 2. Cái bút này là Câu 9 (1đ) Đặt một câu có sử dụng dấu phẩy. ..
- II/ KIỂM TRA VIẾT (25 phút) A / Viết chính tả: (4 điểm) ( 15 phút) Bài : Thư viện biết đi ( SGK Tiếng Việt 2- tập 2- trang 80) - GV đọc cho HS viết đoạn: “ Ở Phần Lan người đọc” B/ Tập làm văn ( 6 điểm) ( 25 phút) Hãy viết 4 -5 câu tả một đồ vật mà em biết theo các câu hỏi gợi ý sau: - Tên đồ vật đó là gì ? - Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc , ? - Nó được dùng vào lúc nào? - Nêu tình cảm của em với đồ vật đó như thế nào ?
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH TÂN DÂN Năm học: 2022 – 2023 Môn: Toán – Lớp 2 I/ TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm) Câu 1 ( 1đ) Đúng mỗi phần được 0,5đ a. Đáp án C b. Đáp án B Câu 2 ( 1đ) Đúng mỗi phần được 0,5đ a. Đáp án C b. Đáp án B Câu 3 ( 1đ) Đúng mỗi phần được 0,5đ a. Đáp án A b. Đáp án: 15 cm, 2 mm, 4km Câu 4 ( 1đ) Đúng mỗi phần được 0,5đ a. Đáp án B b. Đáp án: - 3 khối trụ - 3 khối cầu - 2 khối hộp chữ nhật II/ TỰ LUẬN: ( 6 điểm) Câu 1: ( 1đ) Mỗi phần đặt tính, tính đúng: 0,5điểm Câu 2: Làm đúng mỗi dãy tính được 0,25 điểm Câu 3: 2 điểm Bài giải Ngăn trên có ít hơn ngăn dưới số quyển sách là: -- 0,5 điểm 135 – 120 = 15( quyển)--- 1 điểm Đáp số : 15 quyển sách---- 0,5 điểm Lưu ý: Câu trả lời sai, phép tính đúng không cho điểm Câu 4: Hai số có tổng bằng số lớn nhất có ba chữ số , biết số bé là 137. Tìm số lớn ? - Số lớn nhất có ba chữ số là: 999 -- 0,25 - Số lớn là: 999 – 137 = 862- 0,75 điểm
- I/ TRẮC NGHIỆM: CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6 A A C GỌI Từ chỉ SV: A Mùa xuân, Cây gạo, chim chóc Từ chỉ HĐ: Gọi, bay đến, Trò chuyện Câu 8: (1đ ) Hoàn thành câu văn sau để giới thiệu về sự vật: 1. Con đường này là .. 2. Cái bút này là Câu 9 (1đ) Đặt được 1 câu có dấu phẩy đúng được 1 điểm II/ TỰ LUẬN: Điểm bài viết chính tả theo thang điểm 4 Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 4 điểm. - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả : 3 lỗi trừ 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, .. bị trừ 1 điểm toàn bài. Điểm Tập làm văn theo thang điểm 6 - Viết được một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu theo yêu cầu đề bài, câu văn dùng đúng từ, đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ đạt 6 điểm. - Cụ thể: - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về điễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 5, 5, 5, 4, 5 ; 4 ; 3, 5 ; 3 ; 2, 5 ; 2 ; 1, 5 ; 1 ; 0,5)
- HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI VIẾT CHÍNH TẢ: GV đọc cho HS viết bài: Sông Hương Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI VIẾT CHÍNH TẢ: GV đọc cho HS viết bài: Sông Hương Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI VIẾT CHÍNH TẢ: GV đọc cho HS viết bài: Sông Hương Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI VIẾT CHÍNH TẢ: GV đọc cho HS viết bài: Sông Hương
- Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI VIẾT CHÍNH TẢ: GV đọc cho HS viết bài: Sông Hương Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI VIẾT CHÍNH TẢ: GV đọc cho HS viết bài: Sông Hương Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI VIẾT CHÍNH TẢ: GV đọc cho HS viết bài: Sông Hương Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI VIẾT CHÍNH TẢ: GV đọc cho HS viết bài: Sông Hương
- Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI VIẾT CHÍNH TẢ: GV đọc cho HS viết bài: Sông Hương Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI VIẾT CHÍNH TẢ: GV đọc cho HS viết bài: Sông Hương Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- CHUỘT CON ĐÁNG YÊU THẦY GIÁO SƠN CA, NAI VÀ ẾCH CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM CUỘC THI KHÔNG THÀNH CHUỘT CON ĐÁNG YÊU THẦY GIÁO SƠN CA, NAI VÀ ẾCH CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM CUỘC THI KHÔNG THÀNH CHUỘT CON ĐÁNG YÊU THẦY GIÁO SƠN CA, NAI VÀ ẾCH CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM CUỘC THI KHÔNG THÀNH CHUỘT CON ĐÁNG YÊU THẦY GIÁO SƠN CA, NAI VÀ ẾCH CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM
- CUỘC THI KHÔNG THÀNH CHUỘT CON ĐÁNG YÊU THẦY GIÁO SƠN CA, NAI VÀ ẾCH CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM CUỘC THI KHÔNG THÀNH CHUỘT CON ĐÁNG YÊU THẦY GIÁO SƠN CA, NAI VÀ ẾCH CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM CUỘC THI KHÔNG THÀNH CHUỘT CON ĐÁNG YÊU THẦY GIÁO SƠN CA, NAI VÀ ẾCH CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM CUỘC THI KHÔNG THÀNH CHUỘT CON ĐÁNG YÊU THẦY GIÁO SƠN CA, NAI VÀ ẾCH CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM CUỘC THI KHÔNG THÀNH
- CHUỘT CON ĐÁNG YÊU THẦY GIÁO SƠN CA, NAI VÀ ẾCH CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM CUỘC THI KHÔNG THÀNH CHUỘT CON ĐÁNG YÊU THẦY GIÁO SƠN CA, NAI VÀ ẾCH CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM CUỘC THI KHÔNG THÀNH CHUỘT CON ĐÁNG YÊU THẦY GIÁO SƠN CA, NAI VÀ ẾCH CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM CUỘC THI KHÔNG THÀNH CHUỘT CON ĐÁNG YÊU THẦY GIÁO SƠN CA, NAI VÀ ẾCH CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM CUỘC THI KHÔNG THÀNH
- (14023 x 9 + 38942 x 8 + 13991 x 7) x (15 x 6 - 90) = (14023 x 9 + 38942 x 8 + 13991 x 7) x (90 – 90) = (14023 x 9 + 38942 x 8 + 13991 x 7) x 0 = 0 ĐÁP ÁN ĐỀ GKII LỚP 4 I. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 C 0,5 2 B 0,5 3 D 0,5 4 B 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 D 0,5 8 B 0,5 HS viết đúng câu hỏi 0,5 9 HS viết đúng câu cảm 0,5
- TN: Đêm nọ, trong giấc mơ, 0,5 CN: bé Na 10 0,25 VN: được ông Bụt ban cho viên ngọc quý nghe được tiếng nói 0,25 của loài vật. Con người phải yêu quý thiên thiên, biết bảo vệ môi trường thì 11 1 vạn vật trên trái đất sẽ được hạnh phúc. B. Phần viết I. Chính tả (2 điểm) – 15 phút. - Bài viết CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 tốc độ đạt yêu cầu (0,25 A, C A, B D S, S điểm) - Chữ viết rõ ràng (0,25 điểm) - Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ (0,25 điểm) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (0,25 điểm) - Viết đúng chính tả (không quá 5 lỗi) (1 điểm) II. Tập làm văn (8 điểm) – 35 phút. * Mở bài: Giới thiệu được con vật định tả (mở bài gián tiếp) (1 điểm) * Thân bài: (4 điểm) - Nội dung: (1,5 điểm) + Tả hình dáng đặc trưng của con vật đó (0.5 điểm). + Tả hoạt động phù hợp của con vật đó (0.5 điểm). + Nêu được ích lợi con vật định tả. (0,5 điểm). - Kĩ năng (1,5 điểm) + Có khả năng lập ý, sắp xếp ý phù hợp (0,5 điểm) + Có kĩ năng dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) + Có kĩ năng liên kết câu chặt chẽ (0,5 điểm) - Cảm xúc (1 điểm) + Thể hiện được suy nghĩ, cảm xúc, thái độ con vật định tả, (0,5 điểm) + Lời văn chân thành, có cảm xúc (0,5 điểm) * Kết bài: Kết bài phù hợp thể hiện được tình cảm của mình về con vật định tả (1 điểm) * Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. (0.5 điểm). * Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng (0.5 điểm). * Bài viết có sự sáng tạo (1 điểm). A/ MÔN TOÁN: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: II/ TỰ LUẬN: Câu 1: a/ 19/20; b/ ½; c/ 7/20; d/ 15/14 Câu 2 a/ 28/27 b/ 2/15 Câu 3: Bài giải Chiều cao hình bình hành là: 45 x 4/5 = 36( dm) 0.75 đ Diện tích hình bình hành là:
- 45 x 36 = 1620( dm2 ) 0,75đ Đáp số: 1620 dm2 0.5đ Câu 4 (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 3 x 7 + 7 x 5 + 2 10 10 CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 x 7 = 10 A D B C 7 x ( 3 + 5 + 2) -- 0.5đ = 10 = 7 x 10 10 0.5đ = 7 ĐÁP ÁN ĐỀ GKII LỚP 4 A/ MÔN TIẾNG VIỆT: I/ KIỂM TRA ĐỌC: Câu 5: Cô chủ là người không biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập của mình Câu 6: Biết giữ gìn, bảo vệ đồ dùng học tập . Câu 7: C Câu 8: a/ tài năng b/ tài hoa Câu 9: Mỗi dịp đầu năm học mới, mẹ// mua cho em nhiều sách vở và đồ dùng học tập. Câu 10: Mỗi câu 0.5đ Ii/ KIỂM TRA VIẾT:
- 1/ Chính tả: (2đ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 2 điểm. - Cách trừ điểm : + Lỗi : sai, lẫn phụ âm đầu ,vần, thanh (tạo ra sai về nghĩa ) cứ mỗi lỗi trừ 0,3 điểm. (Những lỗi trùng nhau chỉ trừ 1 lần điểm) 2/Tập làm văn: (8đ) - Viết đúng bài văn tả cây bóng mát , đủ bố cục. - Viết câu văn đúng ngữ pháp, có hình ảnh, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, bố cục bài viết rõ ràng, lô gic, có sáng tạo - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm khác nhau. Câu 4: Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Mẫu số 1 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Mạch kiến thức TN TL TN TL TN TL TN TL - Đọc hiểu Số câu 1 1 1 3 1 văn bản Câu số 1 2 3
- +Hiểu nội Số dung, ý nghĩa 1 1 1 3 điểm văn bản - Kiến thức Số câu 1 1 1 1 4 Tiếng Việt + Cấu tạo Câu số 4 5 7 6 của câu 2 + Các kiểu câu Số 1 1 1 1 4 + Từ láy, từ điểm ghép Tổng số câu 2 2 1 1 1 7 Tổng số điểm 2 2 1 1 1 7 Mẫu số 2 Số câu, Mạch kiến thức, kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số điểm Đọc hiểu văn bản: Số câu 01 01 02 01 05 Câu số 1 3 2, 5 6 Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 02 02 04 Câu số 4, 9 7, 8 Tổng số câu Số câu 01 03 04 01 09 Câu số 1 3, 4, 9 2, 5, 7, 8 6 Tổng số điểm 0,5 2 3,5 1 7.0
- UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Toán – Lớp 2 ( Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên: Lớp: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1 .(1đ) a, Kết quả của phép tính : 589 - 75 A . 414 B . 514 C . 614 D. 214 b, Khoảng thời gian nào là ngắn nhất : A . 1 ngày B . 1 tuần C .60 phút D. 10 giờ Câu 2 ( 0,5 điểm) Các số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: A .862; 762; 682; 672; 286 B. 286 ;672; 682; 762;862 C. 862 ;672; 682; 762;286 D. 682;672; 286; 762;862 Câu 3 ( 0,5đ). Điền dấu số thích hợp vào chỗ chấm: 568 = 500 + + 8 A. 600 B. 50 C. 6 D. 60 Câu 4.(0,5đ) Chu vi của hình tứ giác có số đo các cạnh đều bằng 5cm là: A . 25 B . 20 dm C . 20 cm D. 25cm II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1 (1 điểm) Điền số thích hợp vào chổ chấm: a. 45 kg – 16kg = . b. 14 cm : 2 =
- Câu 2 (2đ) Đặt tính rồi tính: 84 + 19 62 - 25 536 + 243 879 - 350 ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ......................................... Câu 3 (1,5đ) Tìm x: x + 321 = 658 45 - x = 5 ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ......................................... Câu 4( 2đ). Đội Một trồng được 329 cây , đội Hai trồng được ít hơn đội Một 106 cây . Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây ? Bài giải ............................................................... ... ................................................................................................................................... ...... ................................................................................................................................... ...... ................................................................................................................................... ...... Câu 5 ( 1đ) . Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân với 2 rồi chia cho 4 thì có kết quả bằng 5 ............................................................... ... ................................................................................................................................... ......
- ................................................................................................................................... ...... ................................................................................................................................... ...... ............................................................... ... ................................................................................................................................... ...... UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 (Thời gian làm bài 75 phút không kể thời gian giao đề ) Họ và tên: Lớp: A. KIỂM TRA ĐỌC: (6 điểm) 1.Đọc thành tiếng( 4 điểm): Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn (Khoảng 90 tiếng/phút) và trả lời câu hỏi một trong các bài tập đọc đã học 2. Đọc hiểu (6 điểm)(35 phút)- Đọc thầm bài “Có những mùa đông” và chọn câu trả lời đúng. Có những mùa đông Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói. Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một

