Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán 5 - Trường TH An Tiên, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán 5 - Trường TH An Tiên, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_5_truong_th_an_tien_huy.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán 5 - Trường TH An Tiên, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN TIẾN Môn: Toán - Lớp 5 Năm học 2022 - 2023 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: .. .. .Số báo danh: .Phòng thi: . Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm) a) Chữ số 5 trong số 25, 307 thuộc hàng nào? A. Hàng đơn vị B. Hàng nghìn C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn b) Số thập phân gồm 64 đơn vị, 5 phần trăm, 8 phần nghìn viết là: A. 64,508 B. 64,58 C. 64,580 D. 64,058 Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (0,5 điểm) Hình tròn có bán kính là 3cm. Diện tích hình tròn là: A. 2,826 cm2 B. 9,42 cm2 C. 28,26 cm2 D. 28,26 cm Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (0,5 điểm) 4 Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 4,5 B. 8,0 C.0,4 D. 0,8 Bài 4. Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng: (1 điểm) Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng 35m. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp bằng 6750m2. Trả lời: Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là: Bài 5. (1 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ 1: 1000 như sau: 6cm 5cm Diện tích thật của mảnh đất đó là: A. 3000cm2 B. 3000m2 C. 30 000 000m2 D. 30 000cm2 Bài 6. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm) Tìm giá trị của x sao cho: x + 0,7 = 2,5 x 4
- A. 3 B. 9,3 C. 9,03 D. 0,3 Bài 7. Đặt tính rồi tính. (1 điểm) a) 6 năm 8 tháng + 7 năm 10 tháng b) 7,08 : 1,2 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) a) 8ha 105m2 = .................. m2 b) 9 tấn 15 kg = ................... kg c) 4m3 50dm3 = .................. m3 d) 5,2 giờ = ........ giờ ......... phút Bài 9. Một người đi xe máy phải đi một quãng đường dài 156 km. Người đó xuất phát lúc 7 giờ 25 phút với vận tốc là 65 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 30 phút. Hỏi đến mấy giờ người đó đi hết quãng đường trên? (2 điểm) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 10. Tính bằng cách thuận tiện nhất. (1 điểm) 2 x 3 x 4 x 5 x 0,25 x 1 x 1 x 1 5 3 2 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 5 NĂM HỌC 2022 - 2023 Bài 1: a) A (0,5đ) b) D (0,5 đ) Bài 2: C (0,5đ) Bài 3: D (0,5đ) Bài 4: 25 m (1đ) Bài 5: B (1đ) Bài 6: B (1đ) Bài 7: 6 năm 8 tháng 7,0,8 1, 2 + 7 năm 10 tháng (0,5đ) 1 0 8 13 năm 18 tháng 5, 9 (0,25đ) 000 hay 14 năm 6 tháng 0 (0,25đ) Bài 8: a) 80 105m2 (0,25đ) b) 9 015 kg (0,25đ) c) 4,050 m3 (0,25đ) d) 5 giờ 12 phút (0,25đ) Bài 9: Bài giải Thời gian người đó đi hết quãng đường là : (0,25 đ) 156 : 65 = 2,4 (giờ) (0,25 đ) 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút (0,25 đ) Người đó đi hết quãng đường đó lúc: (0,25 đ) 7 giờ 25 phút + 2 giờ 24 phút + 30 phút = 9 giờ 79 phút (0,5 đ) Đổi 9 giờ 79 phút = 10 giờ 19 phút (0,25 đ) Đáp số: 10 giờ 19 phút (0,25 đ) Bài 10: (1đ) 2 x 3 x 4 x 5 x 0,25 x 1 x 1 x 1 5 3 2 = (4 x 0,25) x (5 x ) x (2 x ) x (3 x 1 ) (0,5 đ) 3 = 1 x 1 x1 x 1 (0,25 đ)
- = 1 (0,25 đ)

