Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt (Lớp 1 đến Lớp 5) - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Kèm hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt (Lớp 1 đến Lớp 5) - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_den_lop_5_t.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt (Lớp 1 đến Lớp 5) - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Kèm hướng dẫn chấm)
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẮNG NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: TIẾNG VIỆT - Lớp 1 (Thời gian làm bài 70 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:............................................................ SBD ............Lớp..... A.KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) Giáo viên chọn đoạn hoặc 1 bài đọc khoảng 40 - 50 tiếng trong sách Tiếng Việt 1 tập 2 cho học sinh đọc (6 điểm) - Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do Gv yêu cầu (1 điểm) 2. Đọc hiểu văn bản: (2 điểm) – 20 phút Đèn giao thông Ở các ngã ba ngã tư đường phố thường có cây đèn ba màu: đỏ, vàng, xanh. Đèn đỏ báo hiệu người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại. Đèn xanh báo hiệu được phép di chuyển. Còn đèn vàng báo hiệu phải đi chậm lại trước khi dừng hẳn. Cây đèn ba màu này được gọi là đèn giao thông. Nó điều khiển việc đi lại trên đường phố. Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại rất lộn xộn và nguy hiểm. Tuân thủ sự điều khiển của đèn giao thông giúp chúng ta bảo đảm an toàn khi đi lại. *Đọc thầm bài văn, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi Câu 1. Cây đèn giao thông có những màu nào? A. vàng, xanh, trắng B. đỏ, vàng, xanh C. đỏ, vàng, nâu Câu 2. Khi tham gia giao thông, gặp đèn đỏ người tham gia giao thông phải làm gì? A. dừng lại B. đi chậm lại C. đi bình thường Câu 3: Cây đèn giao thông có tác dụng gì? A. Để cho đẹp đường phố B. Để điều khiển việc đi lại trên đường phố C. Để cấm người qua lại Câu 4: Tuân thủ sự điều khiển giao thông giúp chúng ta điều gì? A. Đảm bảo an toàn khi đi lại B. Đảm bảo không gây hại cho môi trường C. Đảm bảo vệ sinh đường phố 3. Em hãy viết 1- 2 câu kể về gia đình của em. (1 điểm) - 5 phút
- B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả: (7 điểm) – 20 phút Bài viết: Loài chim của biển cả. Viết đoạn: Từ “ Hải âu bay suốt ngày ..tìm nơi trú ẩn” SGK TV1 tập 2 trang 104 2. Bài tập: ( 3 điểm) - 20 phút Câu 1: Điền vào chỗ chấm (1,5điểm) a. ong hay ông? tr ....suốt ước m .. b. anh hay ênh? con k . âm th .. . Câu 2: Nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho phù hợp: (1,5 điểm) A B Bạn Hà bơi lội tung tăng. Khi ngồi trên xe máy, vẽ rất đẹp. Đàn cá em đội mũ bảo hiểm.
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HKII LỚP 1 NĂM HỌC 2022-2023 A. KIỂM TRA ĐỌC( 10 ĐIỂM) 1. Đọc thành tiếng (7 điểm) - HS đọc to rõ ràng từng tiếng, từ: 1 điểm. - Đọc đúng, không mắc lỗi: 2 điểm; mắc từ 3-4 lỗi: 1 điểm; trên 4 lỗi: 0 điểm. - Tốc độ đọc đảm bảo từ 40-50 tiếng/ 1 phút: 2 điểm; từ 30-40 tiếng/phút: 1 điểm. - Ngắt nghỉ đúng dấu câu: 1 điểm. - Nghe hiểu nội dung câu hỏi và trả lời được thành câu: 1 điểm. 2. Đọc và trả lời câu hỏi (2 điểm). đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: A 3. Em hãy viết 1- 2 câu kể về gia đình của em. (1 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT( 10 ĐIỂM) 1. Chính tả : 7 điểm - Tốc độ viết đạt yêu cầu 2 chữ/phút; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp không mắc lỗi chính tả: 7 điểm - Viết không đảm bảo tốc độ, thiếu, sai 1 chữ trừ 0.25 điểm. 2. Bài tập chính tả: 3 điểm - Câu 1: 1,5 điểm Mỗi từ điền đúng âm đầu được 0,25 điểm. - Câu 2: 1,5 điểm Nối đúng mỗi câu được 0,5 điểm Bài 9, 10 điểm chữ viết xấu trình bày cẩu thả, dập xóa trừ tối đa 1 điểm
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẮNG NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: TIẾNG VIỆT - Lớp 2 (Thời gian làm bài 70 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:............................................................ SBD ............Lớp..... A.KIỂM TRA ĐỌC I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) - GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2, tập 2 (3đ) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc do Gv yêu cầu (1đ) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) – (20 phút) BÀI HỌC CỦA GÀ CON Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - Cứu tôi với, tôi không biết bơi! Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. (Theo Những câu chuyện về tình bạn) * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy ghi lại chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất trong các câu trả lời dưới đây hoặc trả lời các câu hỏi: Câu 1. (0,5 điểm) Gà con đã làm gì khi thấy Vịt con kêu khóc? A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. Câu 2. (0,5 điểm)Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? A. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. B. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
- C.Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. Câu 3. (0,75 điểm)Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? A. Bỏ mặc bạn khi bạn gặp khó khăn, nguy hiểm. B. Khi gặp khó khăn, nguy hiểm không bao giờ bỏ rơi bạn. C. Chạy trốn một mình khi gặp nguy hiểm. Câu 4. (0,75 điểm)Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? A.Vì Gà con đối xử không tốt với Vịt con. B.Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi. C.Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn. Câu 5. (0,75 điểm) Cặp từ nào trái nghĩa? A. ướt sũng – sôi động B. cao – thấp C. vội vàng – hấp tấp Câu 6. (0,75 điểm) Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu chỉ hoạt động A.Vịt con là bạn của Gà con B.Gà con rất xấu hổ C.Vịt con lao xuống nước cứu gà con. Câu 7. (1 điểm) Các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn: "Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống." là: A. Đậu, thấy, bỏ đi, nhảy xuống B. Đậu trên, nhảy xuống, Cáo C. Đậu, cây, nhảy xuống Câu 8. (1 điểm) Đặt dấu dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây và viết lại cho đúng: - Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Viết - (15 phút) Bài viết: Mai An Tiêm (Tiếng Việt 2 /Tập 2 – trang 92) Viết đoạn từ:“ Từ đầu đến tết thành quần áo” II.Luyện tập (6 điểm)- (35 phút) Đề bài: Viết 4 đến 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. - Em đã làm gì để bảo vệ môi trường? - Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào? - Ích lợi của việc làm đó là gì? - Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 ********** A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: 4 điểm ( đọc 3 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm) - GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2, tập 2 (3đ) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc do Gv yêu cầu (1đ) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Câu 1: C - 0,5 điểm Câu 2: A - 0,5 điểm Câu 3: B - 0,75 điểm Câu 4: C - 0,75 điểm Câu 5: B - 0,75 điểm Câu 6: C - 0,75 điểm Câu 7: A - 1 điểm Câu 8: (1 điểm) Mỗi dấu đúng cho 0,5 điểm - Cậu đừng nói thế, chúng mình là bạn mà. B. Kiểm tra viết (10 điểm) I/ Viết (4 điểm) - HS viết đúng tốc độ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm.(sai, lẫn âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định - lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm). II/ Luyện tập (6 điểm) - Phần kiến thức: H viết được đoạn văn từ 4-5 câu gồm các ý theo đúng yêu cầu đề bài (kể về việc đã làm để bảo vệ môi trường .....): 3 điểm - Phần kĩ năng: + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu, diễn đạt: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Bài 9, 10 điểm chữ viết xấu trình bày cẩu thả, dập xóa trừ tối đa 1 điểm
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẮNG NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: TIẾNG VIỆT - Lớp 3 (Thời gian làm bài 70 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:............................................................ SBD ............Lớp..... A.KIỂM TRA ĐỌC I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) - GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 3, tập 2 (3đ) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc do Gv yêu cầu (1đ) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) – (20 phút) HỘI NGHỊ DIÊN HỒNG Vua Trần Nhân Tông trịnh trọng hỏi các bô lão: - Nước Đại Việt ta tuy là một nước nhỏ ở phương nam nhưng luôn bị nước ngoài nhòm ngó Từ cổ xưa đến giờ thật chưa có khi nào giặc mạnh và hung hãn như ngày nay. Chúng sẽ kéo sang năm mươi vạn quân, bảo rằng : “Vó ngựa Mông Cổ đi đến đâu, cỏ không mọc được ở chỗ ấy !”. Vậy nên liệu tính sao ? Mọi người xôn xao tranh nhau nói : - Xin bệ hạ cho đánh ! - Thưa, chỉ có đánh ! Nhà vua nhìn những khuôn mặt đẹp lồng lộng, hỏi lại một lần nữa : - Nên hòa hay nên đánh ? Tức thì muôn miệng một lời : - Đánh! Đánh! Điện Diên Hồng như rung chuyển. Người người sục sôi.Nhà vua trẻ, mắt long lanh, gương mặt hồng hào phản chiếu ánh lửa đuốc cháy bập bùng. (Lê Vân) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1:Vua Trần Nhân Tông cho tổ chức hội nghị nhằm mục đích gì? (0,5 điểm) A. Để tụ họp các bô lão lại nhằm tổ chức tiệc. B. Để tụ họp các bô lão họp về việc đối phó với quân giặc. C. Để tụ họp các bô lão tìm ra người xung phong đi đánh giặc. Câu 2: Các bô lão đã có ý kiến như thế nào?(0,5 điểm) A. Các bô lão đồng loạt đưa ra ý kiến xin đánh giặc. B. Các bô lão hỏi vua định hòa hay định đánh. C. Các bô lão xôn xao tranh nhau nói, mỗi người một ý kiến. Câu 3: Thông qua ý kiến của các bô lão, em thấy họ là những người như thế nào?(0,5 điểm) A. Họ là những người hèn nhát, tự ti về khả năng chiến đấu của mình trong trận đấu. B. Họ là những người anh dũng, quyết tâm đánh giặc để bảo vệ nước nhà. C. Họ là những người không có chứng kiến, chỉ nghe theo ý của vua. Câu 4: Theo em, vì sao vua tôi và các bô lão đồng lòng trong việc đối phó với quân Mông Cổ? (0,75 điểm)
- A. Vì họ mong muốn đánh bại kẻ thù xâm lược, giữ gìn chủ quyền độc lập dân tộc. B. Vì họ mong muốn nhân dân rơi vảo cảnh lầm than, khổ cực. C. Vì họ không còn lựa chọn nào khác. Câu 5: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (1 điểm) ..................................................................................................................................... Câu 6: Các dấu gạch ngang trong đoạn văn trên có tác dụng gì?(1điểm) ..................................................................................................................................... Câu 7: Tìm các tên riêng được sử dụng trong bài đọc. (0,75 điểm) ..................................................................................................................................... Câu 8: Đặt một câu có hình ảnh so sánh để tả một cảnh đẹp của quê hương em.(1 điểm) ..................................................................................................................................... B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Viết: (4 điểm) Bài viết: Sự tích ông Đùng, bà Đùng, TV3 tập 2 trang 98 Viết đoạn từ “ Ông Đùng bàn với vợ .sông Đà ngày nay.” 2. Luyện tập (6 điểm) Viết đoạn văn ngắn (8-10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương. Gợi ý: - Tên cảnh vật quê hương - Đặc điểm bao quát và đặc điểm nổi bật của cảnh vật - Điều em thích nhất( ấn tượng nhất ) về cảnh vật - Cảm nghĩ của em khi ngắm nhìn cảnh vật
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 ********** A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: 4 điểm ( đọc 3 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm) - GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 3, tập 2 (3đ) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc do Gv yêu cầu (1đ) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Câu 1: B - 0,5 điểm Câu 2: A - 0,5 điểm Câu 3: B - 0,5 điểm Câu 4: A - 0,75 điểm Câu 5: Câu chuyện muốn nói: Các cụ bô lão là những người anh dũng, quyết tâm đánh giặc để bảo vệ nước nhà. họ mong muốn đánh bại kẻ thù xâm lược, giữ gìn chủ quyền độc lập dân tộc - 1 điểm Câu 6: Các dấu gạch ngang trong đoạn văn trên có tác dụng đánh dấu lời nói của nhân vật -1 điểm Câu 7: Tìm đúng các tên riêng trong bài: Trần Nhân Tông, Đại Việt, Mông Cổ, Điện Diên Hồng – Mỗi từ được 0,1đ, đúng 2 từ được 0,3 điểm, đúng 3 từ 0,5 điểm, đúng 4 từ được 0,75 điểm Câu 8: Đặt đúng câu được (1 điểm). Đặt câu đúng nhưng thiếu dấu câu hoặc không viết hoa chữ đầu câu cho 0,5 điểm B. Kiểm tra viết (10 điểm) I/ Viết (4 điểm) - HS viết đúng tốc độ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm.(sai, lẫn âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định - lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm). II/ Luyện tập (6 điểm) - Phần kiến thức: H viết được đoạn văn từ 8-10 câu gồm các ý theo đúng yêu cầu đề bài (nêu được tình cảm, cảm xúc về cảnh vật quê hương.....): 3 điểm - Phần kĩ năng: + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu, diễn đạt: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Bài 9, 10 điểm chữ viết xấu trình bày cẩu thả, dập xóa trừ tối đa 1 điểm
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẮNG NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: TIẾNG VIỆT - Lớp 4 (Thời gian làm bài 70 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:............................................................ SBD ............Lớp..... A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở cuối học kỳ II và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến đoạn vừa đọc do giáo viên lựa chọn. II. Đọc hiểu văn bản (7 điểm) ( 20 phút) Cho bài văn sau: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở tỉnh Vĩnh Long. Sau khi học xong bậc trung học ở Sài Gòn, năm 1935, ông sang Pháp học đại học. Ông theo học cả ba ngành kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện và kĩ sư hàng không. Ngoài ra, ông còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí. Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc, ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài, theo Bác Hồ về nước. Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em miệt mài nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. Bên cạnh những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng, Giáo sư Trần Đại Nghĩa còn có công lớn trong xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. Những cống hiến của Giáo sư Trần Đại Nghĩa được đánh giá cao. Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. Theo TỪ ĐIỂN NHÂN VẬT LỊCH SỬ VIỆT NAM * Ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây vào giấy ô ly : Câu 1. Ông Trần Đại Nghĩa trở về nước phục vụ năm nào? A. Ông Trần Đại Nghĩa trở về nước phục vụ năm 1935. B. Ông Trần Đại Nghĩa trở về nước phục vụ năm 1953. C. Ônh Trần Đại Nghĩa trở về nước phục vụ năm 1945. D. Ông Trần Đại Nghĩa trở về nước phục vụ năm 1946. Câu 2. Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc” nghĩa là gì?
- A. Nghe theo lời kêu gọi của Tổ Quốc. B. Nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. C. Nghe theo tiếng gọi của mọi người. D. Nghe theo tiếng gọi của nhân dân. Câu 3. Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì lớn trong kháng chiến? A. Ông đã sáng tác ra những bài hát kêu gọi nhân dân kháng chiến. B. Ông đã nghiên cứu, chế tạo ra các loại vũ khí có sức công phá lớn. C. Ông đã chế tạo ra súng ba-dô-ca, máy bay. D. Ông đã chế tạo ra xe tăng, xe bọc thép. Câu 4. Trong những từ sau, từ nào đồng nghĩa với từ “dũng cảm”? A. Anh hùng B. Thân thiết C. Thông minh D. Hèn nhát Câu 5. Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Câu 6. Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau: a) Khỏe như....................... b) Nhanh như..................... Câu 7. Phân loại các từ sau đây theo nghĩa của tiếng “tài”: tài nguyên, tài ba, tài giỏi, tài năng, tài sản, tài trợ. a) Tài có nghĩa là “Có khả năng hơn người bình thường”: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... b) Tài có nghĩa là “tiền của” ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Câu 8. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu: Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Chính tả: (Nghe viết): 2 điểm - Thời gian: 15 phút Bµi viÕt: ¡ng - co V¸t (SGK TiÕng ViÖt 4 - tËp 2, trang 123 ) ViÕt ®o¹n : “Toàn bộ khu đền ....... từ các ngách.” II. Tập làm văn: (8 điểm - thời gian 35 phút) Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa.....) mà em yêu thích.
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 ********** PHẦN A. KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) II. Đọc hiểu văn bản: (7 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 D B B A 0,75 đ 0,75 đ 0,75 đ 0,75 đ 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ Câu 5. ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy là do: Ông có lòng yêu nước, miệt mài nghiên cứu, sáng tạo, muốn cống hiến cho đất nước Câu 6. Điền đúng mỗi câu thành ngữ được 0,5 điểm Câu 7. Phân loại đúng các từ mỗi phần được 0,5 điểm a) Tài có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường": tài ba, tài giỏi, tài năng. b) Tài có nghĩa là"tiền của": tài nguyên, tài sản, tài trợ. Câu 8. Xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ được 1 điểm CN: Kim Đồng và các bạn anh VN: là những đội viên đầu tiên PHẦN B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả ( 2 điểm) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm.( sai, lẫn âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định - lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm). II. Tập làm văn( 8 điểm) Viết được bài văn theo yêu cầu của đề bài. Dùng từ đúng, câu văn không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, diễn đạt tốt tối đa được 8 điểm. Tuỳ mức độ cho điểm. Bài 9, 10 điểm chữ viết xấu trình bày cẩu thả, dập xóa trừ tối đa 1 điểm
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẮNG NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: TIẾNG VIỆT - Lớp 5 (Thời gian làm bài 70 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:............................................................ SBD ............Lớp..... A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở cuối học kỳ II và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến đoạn vừa đọc do giáo viên lựa chọn. II. Đọc hiểu văn bản (7 điểm) ( 20 phút) Cho bài văn sau: Ai giỏi nhất? Trong rừng, Thỏ, Nhím và Sóc đều nổi tiếng là thông minh, nhanh trí. Nhưng ai giỏi nhất thì chưa có dịp thi tài. Vì thế, không ai chịu ai. Mấy cậu liền tổ chức một cuộc thi và mời cô Gõ Kiến làm trọng tài, ra đề thi rồi chấm luôn. Gõ Kiến phát cho mỗi bên hai chục hạt đậu ván và ra điều kiện: Ai ăn lâu hết nhất thì thắng cuộc. Thỏ ăn dè mỗi ngày nửa hạt, ăn được 40 ngày. Nhím cứ ba ngày mới ăn một hạt, được 60 ngày còn Sóc ăn mỗi ngày 6 hạt. Ba ngày sau, túi của Sóc rỗng không. Sang ngày thứ 61, Gõ Kiến cho biết: - Nhím ăn được lâu nhất là giỏi nhất! Sóc không chịu. Cậu ta kêu: - Tôi vẫn còn! Gõ Kiến hỏi: - Còn mà túi lại rỗng không thế này? Sóc thủng thẳng mời Gõ Kiến cùng Thỏ, Nhím đến một góc rừng và trỏ vào hai cây đậu ván lúc này đã leo vấn vít trên giàn: - Đây! Tôi ăn ba ngày hết 18 hạt. Còn hai hạt nữa của tôi đấy! Tất cả đều chịu Sóc là giỏi nhất. Cái gì cũng thế, chỉ ăn thì mấy cũng hết. Nhưng biết gieo trồng thì mãi mãi vẫn còn cái ăn. Theo PHONG THU * Ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây vào giấy ô ly : Câu 1. Câu chuyện trên có: A. Ba nhân vật B. Bốn nhân vật C. Năm nhân vật. D. Hai nhân vật.
- Câu 2. Chủ ngữ trong câu “Trong rừng, Thỏ, Nhím và Sóc đều nổi tiếng là thông minh, nhanh trí.” A. Trong rừng B. Trong rừng, Thỏ C. Trong rừng, Thỏ, Nhím D. Thỏ, Nhím và Sóc Câu 3. Để miêu tả các nhân vật, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật: A. So sánh B. Nhân hóa C. So sánh và nhân hóa Câu 4. Câu văn sau “Nhím cứ 3 ngày mới ăn một hạt, được 60 ngày còn Sóc ăn mỗi ngày 6 hạt ”. Có mấy vế câu? A. Một vế câu B. Hai vế câu C. Ba vế câu D. Bốn vế câu Câu 5. Hãy chỉ ra tác dụng của dấu phẩy trong câu văn sau: “Ba ngày sau, túi của Sóc rỗng không.” ..................................................................................................................................... Câu 6. Hai câu văn sau được liên kết với nhau bằng cách nào? “Trong rừng, Thỏ, Nhím và Sóc đều nổi tiếng là thông minh, nhanh trí. Nhưng ai giỏi nhất thì chưa có dịp thi tài.” A. Dùng từ ngữ nối. B. Thay thế từ ngữ C. Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ. D. Lặp từ ngữ. Câu 7. Sóc được công nhận là người giỏi nhất vì: ..................................................................................................................................... Câu 8. Từ câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả: (Nghe viết): 2 điểm - Thời gian: 15 phút Bài viết: 2. Tập làm văn: (8 điểm - thời gian 35 phút) Đề bài: Em hãy tả một đêm trăng đẹp
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 ********** A.PHẦN I KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) I. Đọc hiểu văn bản: (7 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B D B B A 0,75đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ 1đ 1đ 1đ 1đ Câu 5. Dấu phẩy có tác dụng ngăn cách bộ phận trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ Câu 7. Ví dụ: Sóc được công nhận là người giỏi nhất vì: - Sóc ăn 3 ngày hết 18 hạt còn 2 hạt nữa. - Sóc đem gieo trồng để dùng dài lâu. - Sóc thông minh, biết lo xa. Câu 8. Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả ( 2 điểm) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm.( sai, lẫn âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định - lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm). II. Tập làm văn( 8 điểm) Viết được bài văn theo yêu cầu của đề bài. Dùng từ đúng, câu văn không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, diễn đạt tốt tối đa được 8 điểm. Tuỳ mức độ có thể cho các mức điểm. Bài 9, 10 điểm chữ viết xấu trình bày cẩu thả, dập xóa trừ tối đa 1 điểm

