Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trường Sơn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trường Sơn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_3_truong_th_truon.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trường Sơn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG SƠN Năm học 2022 – 2023 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: .Phòng thi: A. Kiểm tra Đọc, Nghe, Nói 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 19 đến hết tuần 31, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 60 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) - Thời gian: 35 phút CON GẤU ĐÃ NÓI GÌ VỚI ANH Một hôm, hai người bạn đang đi trong rừng, thì họ thấy có một con gấu to đi ngang qua. Một người liền chạy trốn ngay, anh ta trèo lên cây nấp. Người còn lại không chạy kịp, anh ta phải đối mặt với con gấu đang đến gần. Anh ta đành nằm xuống, nín thở giả vờ chết. Con gấu lại gần và ngửi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh như chết rồi nên nó bỏ đi, không làm hại anh ta. Khi con gấu đã bỏ đi xa, người bạn ở trên cây tụt xuống. Anh ta hỏi bạn: - Con gấu nói thầm gì vào tai bạn đấy? Người kia nghiêm trang trả lời: - Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn. Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn. (Nguồn Internet) * Đọc thầm bài văn trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc trả lời câu hỏi (ghi vào giấy ô ly) Câu 1: Khi gặp con gấu to, hai người bạn đã có hành động như thế nào?(0,5 điểm) A. Cả hai người chạy trốn không kịp nên đành đối mặt với con gấu. B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kịp nên đành đối mặt với con gấu. C. Một người trèo lên cây nấp, người còn lại chạy nhanh bỏ trốn. Câu 2: Nhân vật “Anh” đã làm gì để thoát chết khỏi con gấu? (0,5 điểm) A. Giấu mình trong nhánh cây rậm rạp B. Nằm xuống, nín thở giả vờ chết C. Rón rén bước, núp vào sau bụi cây
- Câu 3: Vì sao người bạn núp trên cây lại cảm thấy xấu hổ với bạn của mình? (0,5 điểm) A. Vì đã không trung thực với bạn của mình B. Vì đã bỏ rơi bạn của mình trong lúc gặp hoạn nạn C. Vì đã nghi ngờ lòng tốt của bạn. Câu 4: Trong câu “Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn.” có thể thay từ xấu hổ bằng từ nào? (0,5 điểm) A. Hổ thẹn B. Chê trách C. Gượng gạo Câu 5: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (0,5 điểm) Chạy trốn Con gấu Ngửi Nín thở Rừng Từ ngữ chỉ sự vật:.................................................................................. Từ ngữ chỉ hoạt động:............................................................................. Câu 6: Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu văn dưới đây: (0,5 điểm) Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn. A. Báo hiệu lời nói trực tiếp. B. Dẫn lời nói trực tiếp Câu 7: Câu: “Con gấu nói thầm gì vào tai bạn đấy?” thuộc kiểu câu: (1 điểm) A. A. Câu kể B. B. Câu cảm C. C. Câu hỏi D. D. Câu khiến Câu 8. Tìm một câu ca dao hoặc tục ngữ chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. (1 điểm) Câu 9: Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? (1 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Viết (Nghe – viết): (4 điểm) – Thời gian: 15 phút Bài: “Nhà rông” Sách Tiếng Việt 3/Tập 2 – trang 95 Viết đoạn: “Đến Tây Nguyên ..cuộc sống no ấm.” 2. Viết đoạn văn (6 điểm): - Thời gian: 25 phút Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước. Gợi ý: 1. Giới thiệu bao quát cảnh đẹp. 2. Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp. 3. Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp đó.
- UBND HUYỆN AN LÃO HD CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG SƠN Năm học 2022 – 2023 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 A – Kiểm tra đọc:(10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: (60 tiếng /phút) 1đ - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 B 0,5 Điểm Câu 2 B 0,5 Điểm Câu 3 B 0,5 Điểm Câu 4 A 0,5 Điểm Câu 6 A 0,5 Điểm Câu 7 C 1 Điểm Câu 5: (0,5 điểm) - Từ ngữ chỉ sự vật: con gấu, rừng. - Từ ngữ chỉ hoạt động: chạy trốn, ngửi, nín thở. Câu 8: (1điểm) Ví dụ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng,... Lá lành đùm lá rách, Lên thác xuống ghềnh Câu 9: (1 điểm) Bài học: Đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi mình trong lúc hoạn nạn. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1đ - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1đ - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1đ. (Sai 4 lỗi trừ 1đ - Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1đ Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,25 điểm toàn bài. 2. Viết đoạn văn (6 điểm) - Nội dung: Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu của đề bài: ( 3đ)
- - Kĩ năng: ( 3 điểm) + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1đ + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1đ + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1đ * Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau: - Mắc từ 3 – 5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 0,5 đ - Mắc từ 5 lỗi trở lên (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 1 đ - Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn cẩu thả trừ 0,5 đ.

