Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Quang Trung, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 4 trang Thu Minh 15/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Quang Trung, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_3_truong_th_quang.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Quang Trung, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH QUANG TRUNG Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Năm học 2022 – 2023 Thời gian: 80 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: SBD: Phòng thi: . A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 28 đến hết tuần 34, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 7 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Đọc hiểu và làm bài tập: (6 điểm) - Thời gian 30 phút Tình bạn Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà, không được đi đâu. Chợt Cún nghe có tiếng kêu ngoài sân: - Cứu tôi với! Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp. Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương. Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen: - Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con! Theo Mẹ kể con nghe Đọc thầm bài văn trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi: Câu 1: (0,5 điểm) Cún đang ở nhà trông nhà thì nghe thấy tiếng kêu cứu của ai? A. Mẹ Cún B. Gà con C. Cáo D. bác Dê núi Câu 2: (0,5 điểm) Thấy Gà con bị Cáo già bắt, Cún con đã làm gì? A. Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát. B. Cún con không biết làm cách nào vì Cún rất sợ Cáo. C. Cún nảy ra một kế là đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. D. Cún con ôm Gà con chạy thoát thân Câu 3: (0,5 điểm) Khi Gà con đã bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn?
  2. A. Cún ôm Gà con B. Vượt đường xa, đêm tối chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. C. Cún cởi áo của mình ra đắp cho bạn. D. Tất cả các ý trên Câu 4:(1 điểm) Nếu em là Gà con, em sẽ nói gì với Cún con khi được Cún con cứu? Câu 5: (1 điểm) Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? Câu 6: ( 1 điểm) Các từ có nghĩa giống với từ “dũng cảm” là: A. Gan dạ, anh dũng, can đảm. B. Hèn nhát, anh dũng, can đảm. C. Quả cảm, nhút nhát, gan dạ D. Nhút nhát, yếu hèn, anh dũng Câu 7: (0,5 điểm) Bộ phận in đậm trong câu: “Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân." trả lời cho câu hỏi nào? A. Khi nào? B. Để làm gì? C. Ở đâu? D. Bằng gì? Câu 8: (1 điểm) Đặt một câu sử dụng biện pháp so sánh nói về Cún con. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: (4 điểm - Thời gian: 15 phút) Nghe - viết bài: "Núi quê tôi" đoạn :"Núi hiện lên.....dừa dại và sim, mua." (Sách TV3/ Tập 2 - trang 84) 2. Tập làm văn: (6 điểm) – Thời gian: 35 phút Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (6 - 8 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương. Gợi ý: - Tên cảnh vật quê hương - Đặc điểm bao quát và đặc điểm nổi bật của cảnh vật - Điều em thích nhất (ấn tượng nhất) về cảnh vật - Cảm nghĩ của em khi ngắm cảnh vật
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Năm học 2022 - 2023 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 0,5 điểm b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm) c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm (Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) * Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 B 0,5 Câu 2 C 0,5 Câu 3 D 0,5 Câu 6 A 1 Câu 7 B 0,5 Câu 4: (1điểm): Mình cảm ơn bạn rất nhiều!.... Câu 5:(1 điểm): Phải biết thương yêu, giúp đỡ bạn bè.... Câu 8:(1điểm): Ví dụ: Bộ lông của Cún con mượt như nhung..... B. Kiểm tra viết:(10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm (Sai 1 lỗi trừ 0,2 điểm; lỗi giống nhau trừ 1 lần) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) - Nội dung: (3 điểm) HS viết được đoạn văn từ 6 – 8 câu nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương gồm các ý theo đúng yêu cầu của đề bài. - Kĩ năng: ( 3 điểm) + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm * Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau: - Mắc từ 3 – 5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 0,5 điểm
  4. - Mắc từ 5 lỗi trở lên (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 1 điểm - Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn cẩu thả trừ 0,5 điểm