Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH An Tiên, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)

docx 5 trang Thu Minh 15/10/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH An Tiên, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_3_truong_th_an_ti.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH An Tiên, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN TIẾN Năm học 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ........ Số báo danh: ..Phòng thi: . I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 19 đến hết tuần 34. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 75 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) - Thời gian: 35 phút Món quà đặc biệt Cả chiều, hai chị em hì hụi chuẩn bị quà sinh nhật cho bố. Tấm thiệp đặc biệt được chị nắn nót viết: Ngắm nghía tấm thiệp, băn khoăn: - Có khi chỉ viết điều tốt thôi. Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị! - Ừ. Em thấy viết thế có ít quá không? - A, bố rất đẹp trai nữa ạ! Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp. Quà “bí mật” tặng bố đã xong. Bố đang ngồi trước máy tính, mặt đăm chiêu. - Bố ơi Bố nhìn hai chị em. - Hai chị em sao thế? - Chúng con - Chúc mừng sinh nhật bố! Hai chị em hồi hộp nhìn bố. Bố ngạc nhiên mở quà, đọc chăm chú. Rồi bố cười giòn giã: - Ngạc nhiên chưa? Hai chị em tặng bố. Còn tiết lộ bí mật bố nấu ăn không ngon nữa. Chị nhìn em. Em nhìn chị. Cả hai nhìn tấm thiệp. Thôi, quên xóa dòng “Nấu ăn không ngon rồi”. Mắt chị rơm rớm. Nhưng bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng: - Cảm ơn hai con. Đây là món quà đặc biệt nhất bố được nhận đấy. Bố muốn thêm một ý nữa là: Bố rất yêu các con! Ừ nhỉ, sao cả hai chị em đều quên. Ba bố con cười vang cả nhà. (Phong Điệp) * Đọc thầm bài văn trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi (ghi vào giấy ô ly)
  2. Câu 1. Hai chị em đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? (0,5 điểm) A. Tính rất hiền, nói rất to. B. Ngủ rất nhanh, ghét nói dối, yêu mẹ. C. Tính rất hiền, ghét nói dối, yêu mẹ, nói rất to, ngủ rất nhanh, nấu ăn không ngon. D. Tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, nấu ăn không ngon. Câu 2. Từ ngữ nào dưới đây thể hiện cảm xúc của bố khi nhận quà của hai chị em? (0,5 điểm) A. băn khoăn B. đăm chiêu C. hồi hộp D. ngạc nhiên Câu 3. Vì sao bố rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm nước mắt? (0,5 điểm) A. Người chị rơm rớm nước mắt vì mình đã quên xóa mất dòng viết điểm không tốt của bố trong tấm thiệp. B. Người chị rơm rớm nước mắt vì nghĩ rằng bố không thương mình. C. Người chị rơm rớm nước mắt cho rằng cả hai chị em cần phải mua quà tặng bố. D. Người chị rơm rớm nước mắt vì không tự làm được bánh sinh nhật tặng bố. Câu 4. Bố đã làm gì để hai chị em cảm thấy rất vui? (0,5 điểm) A. Bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng và cảm ơn hai chị em. Sau đó bố viết tấm thiệp để cảm ơn hai chị em. B. Bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng và cảm ơn hai chị em. Bố còn nói là bố rất yêu hai chị em nữa. C. Bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng và cảm ơn hai chị em. Sau đó nói các con rất ngoan và viết thiệp cảm ơn hai chị em. D. Bố đã cảm ơn hai chị em. Sau đó bố viết tấm thiệp để cảm ơn hai chị em. Câu 5. Trong câu “Bố ngạc nhiên mở quà, đọc chăm chú.”, có thể thay thế từ ngạc nhiên bằng từ nào? (0,5 điểm) A. vội vàng B. bất ngờ C. giật mình D. lo lắng Câu 6. Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? (1 điểm) Câu 7. Câu “Em thấy viết thế có ít quá không?” thuộc kiểu câu gì? (0,5 điểm) A. Câu cảm B. Câu hỏi C. Câu kể D. Câu khiến Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm (1 điểm) Trên vòm cây, lũ chim sẻ đang trò chuyện ríu rít. Câu 9. Đặt một câu cảm để nói về gia đình em. (1 điểm) II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết (nghe - viết) (4 điểm) - Thời gian: 15 phút Bài viết: "Chợ Hòn Gai" (TV3/ Tập 2 - trang 90) 2. Luyện viết đoạn (6 điểm) - Thời gian: 25 phút Đề bài: Hãy viết một đoạn văn về ước mơ của em. Gợi ý: a) Em ước mơ điều gì? b) Nếu ước mơ đó trở thành sự thật, em sẽ cảm thấy thế nào? c) Em sẽ làm gì để thực hiện được ước mơ đó?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2022 - 2023 I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 0,5 điểm b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm) c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm (Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) * Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 C 0,5 Câu 2 D 0,5 Câu 3 A 0,5 Câu 4 B 0,5 Câu 5 B 0,5 Câu 7 B 0,5 Câu 6:(1 điểm) . Qua bài đọc. em rút ra bài học là tình cảm yêu thương của những người thân trong gia đình là rất quý giá. Câu 8: (1điểm): Đặt đúng câu theo yêu cầu Ở đâu, lũ chim sẻ đang trò chuyện ríu rít ? Câu 9:(1điểm) :Đặt câu đúng yêu cầu VD: Gia đình em thật tuyệt vời! II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Viết : Nghe - viết (4đ)
  4. - Tốc độ đạt yêu cầu: 1đ - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1đ - Viết đúng chính tả (mắc 4 lỗi trừ 1đ. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm1 lần) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1đ 2. Luyện tập: ( Viết đoạn) (6đ) - HS viết được đoạn văn về ước mơ của em đảm bảo nội dung, số câu theo yêu cầu. Dùng từ và viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ . (4 điểm) - Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm. - Dùng từ đặt câu đúng và hay: 0,5 điểm. - Bài làm sáng tạo, biết dùng từ ngữ gợi tả, biểu cảm; biết sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa: 1 điểm. - Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn cẩu thả trừ 0,25 đến 1 đ.