Bài kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi (Có đáp án)

docx 3 trang hatrang 23/08/2022 6660
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_5_nam_ho.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI Ngày kiểm tra: BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: TOÁN - LỚP 5 (Thời gian làm bài: 40 phút không kể thời gian giao đề) Họ tên học sinh: Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên Giáo viên coi Giáo viên chấm (Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) Học sinh làm bài vào tờ giấy này Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu 1; 2; 5 và thực hiện yêu cầu của các câu còn lại. Câu 1: (1 điểm) a) Chữ số 8 trong số thập phân 0,9854 có giá trị là: 8 8 8 A. B C. D. 80 10 . 100 1000 b) 0,568 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 5,68% B. 56,8% C. 568% D. 5680% Câu 2: (1 điểm) Số thập phân có ba nghìn hai trăm mười lăm đơn vị, bốn phần nghìn viết là: A. 3215,4 B. 3215,04 C. 3215,004 D. 3215,0004 Câu 3: (1 điểm) Mẹ đi chợ mua 2 cân thịt và 500g cá. Vậy mẹ đã mua tất cả kg. Câu 4: (1 điểm) Nối biểu thức để được kết quả đúng a. 21 : 0,25 1) 32 × 2 b. 32 : 0,5 2) 21 × 4 c. 85 × 0,1 3) 85 d. 8,5 : 0,1 4) 8,5
  2. Câu 5: (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống A. 1,5 ngày = 90 giờ B. 560dm3 = 5,6 m3 C. 1,31m = 13,1dm D. 8,5ha = 8hm250dam2 Câu 6: (1 điểm). Điền vào chỗ chấm Diện tích toàn phần của hình lập phương là 384cm 2. Thể tích của hình lập phương đó là: Câu 7: (1 điểm). Điền vào chỗ chấm Giá trị của X trong phép tính X : 10 + X × 3,9 = 4,8 là Câu 8: Một trường tiểu học có 680 học sinh. Trong đó có 374 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường? Câu 9: (1 điểm). Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật, có chiều cao là 1,5m; chiều dài 3,5m và chiều rộng 1,5m. Người ta lát gạch men mặt trong của bể nước. a. Tính diện tích lát gạch men (biết bể không có nắp) b. Nếu tiền công lát 1m2 hết 100.000 đồng, thì số tiền công phải trả để lát hết cả bể nước là bao nhiêu tiền? Câu 10: (1 điểm). Tính bằng cách thuận tiện 5,69 : 0,125 + 5,69 × 5 - 5,69 : 0,25 + 5,69
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TOÁN- LỚP 5 Bài 1 2 3 4 5 6 7 a-2; b-1 A-S; B-S; 512cm3 1,2 Đáp án a) A; b) B C 2,5 c-4; d-3 C-Đ; D- Đ Mức M1 M1 M1 M2 M2 M2 M3 1 điểm (Mỗi 1 1 1 điểm (Mỗi 1 điểm (Mỗi 1 1 điểm Điểm đáp án đúng điểm điểm đáp án đúng đáp án đúng điểm 0,5 điểm) 0,25 điểm) 0,25 điểm) Câu 8: (1điểm) M2 Bài giải Số học sinh nữ chiếm số phần trăm học sinh toàn trường là 374 : 680 = 0,55 (0,5 điểm) 0,55 = 55% (0,25 điểm) Đáp số: 55% (0,25 điểm) Câu 9: (1 điểm) M3 Bài giải a) Diện tích xung quanh của bể nước là: (1,5 + 3,5) × 2 × 1,5 = 15 (m2) (0,25 điểm) Diện tích cần lát gạch men là: 15 + 3,5 × 1,5 = 20,25 (m2) (0,25 điểm) b) Số tiền công để lát gạch men hết bể là: 100 000 × 20,25 = 2 025 000 (đồng) (0,25 điểm) Đáp số: a) 20,25 m2 b) 2 025 000 đồng (0,25 điểm) Câu 10: (1điểm) M4 5,69 : 0,125 + 5,69 × 5 - 5,69 : 0,25 + 5,69 = 5,69 × 8 + 5,69 × 5 - 5,69 × 4 + 5,69 × 1 (0,25 điểm) = 5,69 × (8 + 5 – 4 + 1) (0,25 điểm) = 5,69 × 10 (0,25 điểm) = 56,9 (0,25 điểm)