3 Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 3_de_thi_giua_hoc_ki_2_mon_lich_su_dia_li_lop_6_sach_chan_tr.docx
Nội dung text: 3 Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
- Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo - Đề 1 Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 I. Trắc nghiệm: hãy chọn đáp án đúng nhất: (2 điểm) Câu 1: Nhà nước Văn Lang được thành lập vào khoảng thời gian nào? A. Thế kỉ VI TCN. B. Thế kỉ VII TCN C. Thế kỉ VII D. Thế kỉ VIII TCN Câu 2: Phạm vi lãnh thổ của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay? A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu 3: Nội dung nào dưới đây mô tả không đúng về thức ăn của cư dân Việt cổ? A. Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ. B. Ngày lễ, tết có thêm bánh chưng, bánh giầy. C. Sử dụng lúa mạch, lúa mì để chế biến thức ăn. D. Người dân biết làm mắm cá, muối chua rau củ Câu 4: Nội dung nào dưới đây mô tả đúng trang phục ngày thường của nam giới thời Văn Lang – Âu Lạc? A. Mặc khố dài, để mình trần, đi quốc mộc. B. Đóng khố ngắn, mình trần, đi chân đất. C. Mặc khố dài, đội mũ cắm lông chim. D. Đi guốc mộc, mặc khố ngắn, đội mũ gắn lông chim. Câu 5: Ở Việt Nam, thời kì Bắc thuộc kéo dài trong khoảng thời gian nào? A. Năm 179 TCN – 938. B. Năm 179 – 938. C. Năm 111 TCN – 905. D. Năm 111 – 905. Câu 6: Dưới thời thuộc Hán, chức quan đứng đầu bộ máy đô hộ cấp Châu được gọi là A. Thái thú. B. Lạc tướng. C. Bồ chính. D. Thứ sử. Câu 7: Phong tục truyền thống nào dưới đây của người Việt cổ vẫn được duy trì trong suốt thời Bắc thuộc? A. Tục nhuộm răng đen. B. Lễ cày tịch điền. C. Ăn tết Hàn Thực. D. Đón tết Trung thu. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá bản địa thời Bắc thuộc? A. Người Việt vẫn nghe – nói bằng tiếng Việt. B. Tục thờ thần – vua vẫn được nhân dân duy trì. C. Nhân dân vẫn duy trì tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. D. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu, được bảo tồn. II. Tự luận: Câu 1: Hoàn thành bảng thống kê các nội dung dưới đây về nhà nước Văn Lang và Âu Lạc? (1,5 điểm) Nội dung Nước Văn Lang Nước Âu Lạc Thời gian ra đời Đứng đầu nhà nước
- Kinh đô Câu 2: Những phong tục nào trong văn hoá Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời Văn Lang- Âu Lạc? (1,0 điểm) Câu 3: Theo e tiếng nói có vai trò như tế nào trong việc gìn giữ và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc? (0,5 điểm) Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 I. Trắc nghiệm: (2.0 điểm) Mỗi đáp án đúng 0.25 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B C B A D A B II. Tự luận: Câu 1: Hoàn thành bảng thống kê các nội dung dưới đây về nhà nước Văn Lang và Âu Lạc? (1,5 điểm) Nội dung Nước Văn Lang Nước Âu Lạc Thời gian ra đời - TK VII TCN - Năm 208 TCN Đứng đầu nhà nước - Hùng Vương - An Dương Vương Kinh đô - Phong Châu ( Việt Trì, Phú Thọ) - Phong Khê ( Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội) (Mỗi ý đúng 0,5 điểm) Câu 2: Những phong tục nào trong văn hoá Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời Văn Lang- Âu Lạc? (1,0 điểm) • Tục nhuộm răng đen. (0,25đ) • Tục ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giày trong ngày lễ tết. (0,25đ) • Tục thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc (0,25đ) • Tổ chức các lễ hội (0,25đ) Câu 3: Theo e tiếng nói có vai trò như thế nào trong việc gìn giữ và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc? (0,5 điểm) • Tuỳ theo sự hiểu biết và cách trả lời của HS để cho trọn điểm. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 Mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/ TT Vận dụng Chủ đề Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Phân môn Lịch Sử Bài 14. Nước Văn 2TN 1TL Lang- Âu Lạc Chương V. Bài 15. Đời sống của Việt Nam từ người Việt thời kỳ 2TN 1TL khoảng thế kỉ VII Văn Lang- Âu Lạc 1 trước công Bài 16. Chính sách nguyên đến đầu cai trị của phong thế kỉ X kiến phương Bắc và 2TN sự biến của Việt Nam thời kỳ Bắc Thuộc
- Bài 17. Đấu tranh bảo tồn và phát triển 2TN văn hoá dân tộc. Tỉ lệ (%) 20 15 10 5 Bản đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 Nội dung/ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ TT Đơn vị kiến Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng Chủ đề thức biết hiểu dụng cao Phân môn Lịch Sử Nhận biết - Thời gian nhà nước Văn Lang được thành lập, phạm vi , lãnh thổ , kinh đô của nước Văn Lang. Thông hiểu - Hiểu và giải thích được Bài 14. Nước tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang- Âu Văn Lang. 2 câu 1 câu Lạc - So sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lạc Chương V. Việt Nam từ Vận dụng thấp khoảng thế - Nhận xét về nhà nước 1 kỉ VII trước cổ đại đầu tiên ở Việt công nguyên Nam đến đầu thế kỉ X Nhận biết - Biết được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang- Âu Lạc. Bài 15. Đời sống của người Việt - Hoạt động kinh tế chủ 2 câu 1 câu thời kỳ Văn yếu của cư dân Văn Lang Lang- Âu Lạc – Âu Lạc Thông hiểu - Hiểu được đời sống tín ngưỡng của người Việt
- cổ thời Văn Lang – Âu Lạc. - Giải thích được về tục xăm mình, và tục chôn công cụ và đồ trang sức theo người chết Vận dụng thấp -Thời Văn Lang- Âu Lạc, người Việt có những phong tục nổi bật? Những phong tục nào trong văn hoá Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời Văn Lang- Âu Lạc Nhận biết - Biết được thời kì Bắc thuộc kéo dài trong khoảng thời gian nào - Hoạt động kinh tế chính của người Việt dưới thời Bắc thuộc Thông hiểu - Hiểu được những chính Bài 16.Chính sách cai trị của các triều sách cai trị của đại phong kiến phương phong kiến Bắc trên các lĩnh vực: phương Bắc và Kinh tế, chính trị, văn 2 câu sự biến của Việt hoá, xã hội Nam thời kỳ - Hiểu được xã hội Việt Bắc Thuộc Nam dưới thời Bắc thuộc xuất hiện những tầng lớp mới nào Vận dụng thấp - Từ những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc trên các lĩnh vực chính trị, vận dụng kiến thức đã học để giải thích được
- tổ chức bộ máy nhà nước ta dưới thời thuộc Hán và thời Đường. Nhận biết - Biết được dưới thời kì Bắc thuộc, người Việt vừa bảo tồn văn hoá, vừa chủ động tiếp thu chọn lọc và sáng tạo những giá trị văn hoá bên ngoài để phát triển văn hoá dân tộc. Thông hiểu - Hiểu được những phong tục tập quán nào của người Việt trong suốt thời kỳ Bắc thuộc mà vẫn lưu giữ trong đời sống Bài 17.Đấu văn hoá ngày nay của tranh bảo tồn chúng ta. 2 câu 1 câu và phát triển văn hoá dân tộc.Vận dụng - Lý giải khoảng thời gian từ 179 TCN đến năm 938 được gọi là thời kỳ Bắc Thuộc Vận dụng cao - Từ những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc trên các lĩnh vực văn hoá vận dụng kiến thức đã học để giải thích tiếng nói có vai trò như tế nào trong việc gìn giữ và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc Số câu/loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu
- TNKQ TL TL TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo - Đề 2 Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TN TL TN TL Nắm được các Việt Nam từ kiến thức tiêu 1 số nét văn hóa khoảng thế kỉ biểu của Việt Nam của người Việt Suy luận sự kiện Đánh giá sự VII trước công từ khoảng thế kỉ cổ vẫn được duy lịch sử kiện lịch sử nguyên đến VII trước công trì trong thời đầu thế kỉ X nguyên đến đầu Bắc thuộc thế kỉ X Số câu 4 1/2 1/2 2 7 Số điểm 1 1,5 0,5 0,5 3,5 điểm Tỉ lệ 10% 16% 5% 5% 35% Tổng số câu 4 1/2 1,5 1,5 7 Tổng số điểm 1đ 1,5đ 1,25đ 3 đ 3,5 điểm Tỉ lệ % 10% 15% 12,5% 30% 35% Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II PHÒNG GD&ĐT HUYỆN MÔN: Lịch sử và địa lí 6 Năm học: 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS . (Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề) A. Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu, đáp án em cho là đúng nhất. Câu 1. Kinh đô của nhà nước Văn Lang ở đâu? A. Phong Châu (Vĩnh Phúc). B. Phong Châu (Phú Thọ). C. Cấm Khê (Hà Nội). D. Cổ Loa (Hà Nội) Câu 2. Nhà nước Văn Lang chia làm bao nhiêu bộ?
- A. 15 bộ. B. 16 bộ. C. 17 bộ. D. 18 bộ. Câu 3. Người đứng đầu chính quyền đô hộ của nhà Hán ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là? A. Thứ sử. B. Thái Thú. C. Huyện lệnh. D. Tiết độ sứ. Câu 4. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta nhằm mục đích gì? A. Đồng hoá dân tộc. B. Biến nước ta thành một quận, huyện của Trung Quốc. C. Bóc lột nhân dân ta. D. Đáp án A và B đúng. Câu 5. Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc là? A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt. B. Chính sách đồng hoá của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân. C. Chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta. D. Do ảnh hưởng của phong trào nông dân ở Trung Quốc. Câu 6: Vì sao dưới ách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, dân tộc ta vẫn giữ được tiếng nói của mình? A. Người Hán để cho nhân dân ta nói tiếng Việt. B. Người Hán để cho nhân dân ta sống theo phong tục tập quán của mình. C. Người Việt luôn có ý thức giữ gìn và truyền dạy lại cho con cháu. Nghe và nói hoàn toàn bằng tiếng mẹ đẻ. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. B. Phần tự luận (6 điểm) Hãy cho biết 1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Bắc thuộc? Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Mỗi đáp án trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6
- Đáp án B A B D C C II. Tự luận (6 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Bắc thuộc: - Những phong tục của người Việt được nhắc đến trong tư liệu bài học: vẽ mình (xăm mình), đứng thì vòng hai tay, ngồi thì xếp bằng hai chân, tiếp khách thì đãi trầu cau 1đ (2 điểm) - Một số nét văn hoá của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Bắc 0.5đ thuộc: Tiếng Việt - tiếng mẹ đẻ. 1đ - Truyền thống thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc, tôn trọng phụ nữ; các phong tục tập quán vốn có như cạo tóc, búi tóc, xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng - bánh giầy Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo - Đề 3 Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Câu 1. Phạm vi lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu lạc là khu vực nào của Việt Nam hiện nay? A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 2. Cư dân Văn Lang, Âu Lạc chủ yếu sống bằng A. sản xuất thủ công nghiệp. B. nghề nông trồng lúa nước. C. buôn bán qua đường biển. D. nghề khai thác lâm sản. Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống tinh thần của người Việt cổ? A. Có tục làm bánh chưng, bánh giày dịp lễ, tết. B. Cư dân đi lại chủ yếu bằng thuyền, ở nhà sàn.
- C. Trong ngày lễ hội, cư dân thích vui chơi, đấu vật D. Người chết được chôn cất trong thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây. Câu 4. Câu truyện truyền thuyết nào dưới đây phản ánh về hoạt động làm thủy lợi, phòng chống thiên tai (bão, lũ) của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc? A. Sự tích “Trầu cau”. B Truyền thuyết “An Dương Vương xây thành Cổ Loa”. C. Sự tích “Bánh chưng, bánh giày”. D. Truyền thuyết “Sơn Tinh – Thủy Tinh”. Câu 5. Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành A. An Đông đô hộ phủ. B. An Tây đô hộ phủ. C. An Nam đô hộ phủ. D. An Bắc đô hộ phủ. Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp của chính quyền phong kiến phương Bắc khi thực hiện chính sách đồng hóa văn hóa đối với người Việt? A. Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài, ở lẫn với người Việt. B. Tìm cách xóa bỏ những tập quán lâu đời của người Việt. C. Bắt người Việt tuân theo các lễ nghi của Trung Hoa. D. Dạy chữ Hán để khai hóa văn minh cho người Việt. Câu 7. Nghề thủ công mới nào mới xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc? A. Làm gốm. B. Khảm xà cừ. C. Rèn sắt. D. Đúc đồng. Câu 8. Bao trùm trong xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa A. nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ. B. nông dân Việt Nam với quý tộc người Việt.
- C. quý tộc người Việt với chính quyền đô hộ. D. nông dân người Việt với địa chủ người Hán. Phần II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Hoàn thành bảng thống kê các nội dung dưới đây về nhà nước Văn Lang và Âu Lạc: Nước Văn Lang Nước Âu Lạc Thời gian ra đời Đứng đầu nhà nước Kinh đô Quốc phòng Câu 2 (3,0 điểm). Cho hình sau: Dựa vào hình trên kết hợp kiến thức đã học, em hãy: • Kể tên một số dạng địa hình phổ biến. • Nêu một số đặc điểm của dạng địa hình núi. • Cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-A 2-B 3-B 4-D 5-C 6-D 7-B 8-A 9-C 10-A 11-A 12-C 13-B 14-A 15-B 16-A 17-D 18-D 19-C 20-B Phần II. Tự luận (5,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
- 1 * Nhà nước Văn Lang: 0,25 (2,0 - Thời gian ra đời: thế kỉ VII TCN. điểm) 0,25 - Đứng đầu nhà nước: Hùng vương (vua Hùng). 0,25 - Kinh đô: Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ hiện nay). 0,25 - Quốc phòng: chưa có quân đội; khi có chiến tranh, nhà nước huy động thanh niên ở các chiềng, chạ tập hợp lại cùng chiến đấu. * Nhà nước Âu Lạc: 0,25 - Thời gian ra đời: thế kỉ III TCN. 0,25 - Đứng đầu nhà nước: An Dương Vương. 0,25 - Kinh đô: Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội ngày nay). 0,25 - Quốc phòng: có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố. 2 (3,0 - Một số dạng địa hình phổ biến: đồng bằng, đồi, cao nguyên và núi. 0,5 điểm) - Đặc điểm của dạng địa hình núi: nhô cao rõ rệt trên mặt đất (trên 500m so với mực 0,5 nước biển), gồm đỉnh núi, sườn núi và chân núi. - Sự khác nhau của các dạng địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng và đồi. 0,5 Dạng địa Độ cao Hình thái 0,5 hình 0,5 Núi Độ cao của núi so với mực nước Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng biển từ 500m trở lên. xung quanh. Đỉnh nhọn, sườn dốc. 0,5 Đồi Không quá 200m so với vùng đất Là dạng địa hình nhô cao. Đỉnh xung quanh. tròn, sườn thoải. Cao nguyên Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, có sườn dốc, dựng đúng thành vách. Đồng bằng Độ cao tuyệt đối thường dưới Là dạng địa hình thấp, bằng 200m, nhưng cũng có những phẳng hoặc hơi gợn sóng. bình nguyên cao gần 500m.