3 Đề ôn kiểm tra cuối kỳ II môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 30 trang Phương Ly 06/07/2023 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "3 Đề ôn kiểm tra cuối kỳ II môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx3_de_on_kiem_tra_cuoi_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: 3 Đề ôn kiểm tra cuối kỳ II môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 1 ÔN KIỂM TRA CUỐI KỲ II - HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2022-2023 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Số oxi hoá của carbon trong hợp chất CH4 là A. +1. B. -1. C. +4. D. -4. Câu 2: Cho các hợp chất sau: SO2; H2SO4; Na2SO4; Na2S; CaSO3. Số hợp chất trong đó sulfur có số oxi hoá +4 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá - khử là A. NaOH + HCl → NaCl + H2O. B. CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O C. K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O. D. 2KClO3 →2KCl + 3O2. Câu 4: Cho phản ứng hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Chất bị oxi hoá là A. Fe. B. HCl. C. FeCl2. D. H2. Câu 5: Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau: 0 CO(g)+12O2(g)→CO2(g) r H298 = −852,5kJ Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 12,395 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là A. – 852,5 kJ. B. – 426,25 kJ. C. 852,5 kJ. D. 426,25 kJ. Câu 6: Cho các phương trình nhiệt hoá học sau: 0 (1) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g) r H298 = −137,0kJ 0 (2) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) r H298 = −851,5kJ. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Cả hai phản ứng đều toả nhiệt. B. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt. C. Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. D. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt. 0 Câu 7: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) r H298 =180,6kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là A. +180,6 kJ/ mol. B. –180,6 kJ/ mol. C. +90,3 kJ/mol. D. -90,3 kJ/mol. Câu 8: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là A. biến thiên nhiệt lượng của phản ứng. B. biến thiên enthalpy của phản ứng. C. enthalpy của phản ứng. D. biến thiên năng lượng của phản ứng. Câu 9: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo năng lượng liên kết là 0 0 A. r H298 =ΣEb(cd)+ΣEb (sp). B. r H298 =ΣEb(cd)−ΣEb(sp). 0 0 C. r H298 =ΣEb(sp)−ΣEb(cd). D. f H298 =ΣEb(sp)−ΣEb(cd). 0 Câu 10: Cho phản ứng: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g). Biết f H298 (NaCl) = −411,2(kJmol−1). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là A. -822,4 kJ. B. +822,4 kJ. C. -411,2 kJ. D. +411,2 kJ. Câu 11: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây? A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hóa học. C. Phản ứng một chiều. D. Phản ứng thuận nghịch. Câu 12: Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N 2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là A. 1,55.10-5 (mol/ (L.s)). B. 1,55.10-5 (mol/ (L.min)). 1
  2. C. 1,35.10-5 (mol/ (L.s)). D. 1,35.10-5 (mol/ (L.min)). Câu 13: Cho phản ứng đơn giản sau: 2NO + O 2 → 2NO2. Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất tham gia phản ứng là A. v k.C .C B. v k.2C .C C. v k.C 2 .C D. v 2k.C .C NO O2 NO O2 NO O2 NO O2 Câu 14: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l) A. Pha loãng dung dịch HCl. B. Nghiền nhỏ đá vôi (CaCO 3). C. Sử dụng chất xúc tác. D. Tăng nhiệt độ của phản ứng. Câu 15: Xét phản ứng của acetone với iodine: CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30 oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35 oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là A. 0,060 mol/ (L.h). B. 0,090 mol/ (L.h). C. 0,030 mol/ (L.h). D. 0,036 mol/ (L.h). Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC? A. 2 lần. B. 8 lần. C. 16 lần. D. 32 lần. Câu 17: Năng lượng hoạt hóa là A. năng lượng cần cung cấp cho phản ứng hóa học. B. năng lượng tối đa có thể cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để gây ra phản ứng hóa học. C. năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây ra phản ứng hóa học. D. lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi hình thành phản ứng hóa học. Câu 18: Hãy cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây? A. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại. B. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5. C. Bột nhôm (aluminum) phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm. D. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn. Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là A. tính khử. B. tính base. C. tính acid. D. tính oxi hóa. Câu 20: Halogen nào sau đây thể lỏng ở điều kiện thường? A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine. Câu 21: Chlorine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng hoá học nào sau đây? t0 A. H2 + Cl2  2HCl. B. HCl + NaOH → NaCl + H2O. t0 C. 2KMnO4 + 16HCl  2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O. D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Câu 22: Thể tích khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I2 là A. 247,9 ml. B. 495,8 ml. C. 371,85 ml. D. 112 ml. Câu 23: Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là A. mẩu giấy đậm màu hơn. B. mẩu giấy bị nhạt màu dần đến mất màu. C. không có hiện tượng gì. D. mẩu giấy chuyển màu xanh. Câu 24: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? 2
  3. A. HF B. HCl. C. HBr. D. HI. Câu 25: Dung dịch silver nitrate không tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. KI. B. NaF. C. HCl D. NaBr. Câu 26: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,479 lít (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là A. 56,25%. B. 43,75%. C. 66,67%. D. 33,33%. Câu 27: Hoàn thiện phát biểu sau: “Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết ” A. tăng dần. B. giảm dần. C. không đổi D. tuần hoàn. Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Từ fluorine đến iodine nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi giảm dần. B. Fluorine chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất. C. Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước. D. HF là acid yếu. PHẦN II TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 29 (1 điểm): Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng chứng minh tính chất halogen: a) Br2 + K  b) F2 + H2O  c) Cl2 + Ca(OH)2  d) Cl2 + NaI  Câu 30 (1 điểm): Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá. b) Tính thể tích khí Cl2 thu được ở đkc? Câu 31 (0,5 điểm): Để hoà tan một mẫu aluminum (Al) trong dung dịch acid hydrochloric acid (HCl) ở 200C cần 27 phút. Cũng mẫu aluminum đó tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 40 0C trong 3 phút. Tính thời gian (tính theo s) hoà tan mẫu aluminum đó trong dung dịch acid nói trên ở 600C Câu 32(0,5 điểm): Chloramine B (C6H5CINNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lí nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3 - 2,0 gam) và dạng bột. Chloramine B 25% (250 mg chlorine hoạt tính trong một viên nén) được dùng phổ biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản. Nồng độ chloramine B khi hoà tan vào nước đạt 0,001 % có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 200 lít nước? Hết 3
  4. GIẢI ĐỀ SỐ 1 ÔN KIỂM TRA CUỐI KỲ II - HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2022-2023 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Số oxi hoá của carbon trong hợp chất CH4 là A. +1. B. -1. C. +4. D. -4. Câu 2: Cho các hợp chất sau: SO2; H2SO4; Na2SO4; Na2S; CaSO3. Số hợp chất trong đó sulfur có số oxi hoá +4 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá - khử là A. NaOH + HCl → NaCl + H2O. B. CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O C. K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O. D. 2KClO3 →2KCl + 3O2. Câu 4: Cho phản ứng hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Chất bị oxi hoá là A. Fe. B. HCl. C. FeCl2. D. H2. Câu 5: Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau: 0 CO(g)+12O2(g)→CO2(g) r H298 = −852,5kJ Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 12,395 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là A. – 852,5 kJ. B. – 426,25 kJ. C. 852,5 kJ. D. 426,25 kJ. 12,395 nCO = = 0,5 mol => Q = 0,5(−852,5) = -426,25 kJ 24,7 Câu 6: Cho các phương trình nhiệt hoá học sau: 0 (1) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g) r H298 = −137,0kJ 0 (2) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) r H298 = −851,5kJ. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Cả hai phản ứng đều toả nhiệt. B. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt. C. Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. D. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt. 0 Câu 7: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) r H298 =180,6kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là A. +180,6 kJ/ mol. B. –180,6 kJ/ mol. C. +90,3 kJ/mol. D. -90,3 kJ/mol. H 0 108,6 H 0 (NO) = r 298 = = +90,3 kJ f 298 2 2 Câu 8: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là A. biến thiên nhiệt lượng của phản ứng. B. biến thiên enthalpy của phản ứng. C. enthalpy của phản ứng. D. biến thiên năng lượng của phản ứng. Câu 9: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo năng lượng liên kết là 0 0 A. r H298 =ΣEb(cd)+ΣEb (sp). B. r H298 =ΣEb(cd)−ΣEb(sp). 0 0 C. r H298 =ΣEb(sp)−ΣEb(cd). D. f H298 =ΣEb(sp)−ΣEb(cd). 0 Câu 10: Cho phản ứng: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g). Biết f H298 (NaCl) = −411,2(kJmol−1). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là A. -822,4 kJ. B. +822,4 kJ. C. -411,2 kJ. D. +411,2 kJ. H 0 = 2 H 0 (Na(s)) + H 0 (Cl (g)) -2 H 0 (NaCl) = 2.0 + 0 - 2.(-411,2 = +822,4 kJ r 298 f 298 f 298 2 f 298 Câu 11: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây? 4
  5. A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hóa học. C. Phản ứng một chiều. D. Phản ứng thuận nghịch. Câu 12: Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N 2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là A. 1,55.10-5 (mol/ (L.s)). B. 1,55.10-5 (mol/ (L.min)). C. 1,35.10-5 (mol/ (L.s)). D. 1,35.10-5 (mol/ (L.min)). 1 C 1 (0,02 0,169) v N2O5 1,55.10 5 M.s 1 tb 2 t 2 100 Câu 13: Cho phản ứng đơn giản sau: 2NO + O 2 → 2NO2. Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất tham gia phản ứng là A. v k.C .C B. v k.2C .C C. v k.C 2 .C D. v 2k.C .C NO O2 NO O2 NO O2 NO O2 Câu 14: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l) A. Pha loãng dung dịch HCl. B. Nghiền nhỏ đá vôi (CaCO 3). C. Sử dụng chất xúc tác. D. Tăng nhiệt độ của phản ứng. Câu 15: Xét phản ứng của acetone với iodine: CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30 oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35 oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là A. 0,060 mol/ (L.h). B. 0,090 mol/ (L.h). C. 0,030 mol/ (L.h). D. 0,036 mol/ (L.h). t45 - t35 45 - 35 v45 10 v45 10 = γ => = 2,5 => v45 = 0,090 mol/ (L.h). v35 0,036 Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC? A. 2 lần. B. 8 lần. C. 16 lần. D. 32 lần. Câu 17: Năng lượng hoạt hóa là A. năng lượng cần cung cấp cho phản ứng hóa học. B. năng lượng tối đa có thể cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để gây ra phản ứng hóa học. C. năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây ra phản ứng hóa học. D. lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi hình thành phản ứng hóa học. Câu 18: Hãy cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây? A. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại. B. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5. C. Bột nhôm (aluminum) phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm. D. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn. Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là A. tính khử. B. tính base. C. tính acid. D. tính oxi hóa. Câu 20: Halogen nào sau đây thể lỏng ở điều kiện thường? A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine. Câu 21: Chlorine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng hoá học nào sau đây? 5
  6. t0 A. H2 + Cl2  2HCl. B. HCl + NaOH → NaCl + H2O. t0 C. 2KMnO4 + 16HCl  2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O. D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Câu 22: Thể tích khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I2 là A. 247,9 ml. B. 495,8 ml. C. 371,85 ml. D. 112 ml. n = 2,54 /254 =0,01 mol I2 Cl2 + 2KCl  2KCl + I2 0,01  0,01 => V = 0,01.24,79 = 0,2479L = 247,9mL Câu 23: Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là A. mẩu giấy đậm màu hơn. B. mẩu giấy bị nhạt màu dần đến mất màu. C. không có hiện tượng gì. D. mẩu giấy chuyển màu xanh. Câu 24: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. HF B. HCl. C. HBr. D. HI. Câu 25: Dung dịch silver nitrate không tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. KI. B. NaF. C. HCl D. NaBr. Câu 26: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,479 lít (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là A. 56,25%. B. 43,75%. C. 66,67%. D. 33,33%. n = 2,479 : 24,79 = 0,1 mol H2 Fe +2HCl  FeCl2 + H2 0,1  0,1 mFeO (12,8 0,1.56) =>%mFeO = .100%= .100%= 56,25% mhh 12,8 Câu 27: Hoàn thiện phát biểu sau: “Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết ” A. tăng dần. B. giảm dần. C. không đổi D. tuần hoàn. Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Từ fluorine đến iodine nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi giảm dần. B. Fluorine chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất. C. Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước. D. HF là acid yếu. PHẦN II TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 29 (1 điểm): Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng chứng minh tính chất halogen: a) Br2 + K  b) F2 + H2O  c) Cl2 + Ca(OH)2  d) Cl2 + NaI  Nhận xét vai trò của halogen trong các phản ứng trên. Giải 0 -1 a) Br2 + 2K  2K Br 6
  7. 0 -1 b) 2 F2 + 2H2O  4H F + O2 0 -1 +1 c) 2 Cl2 + 2Ca(OH)2  Ca Cl2 + Ca( Cl O)2 + 2H2O 0 -1 d) Cl2 + 2NaI  2Na Cl + I2 Câu 30 (1 điểm): Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá. b) Tính thể tích khí Cl2 thu được ở đkc? Hướng dẫn giải n = 69,6 : 87 = 0,8 mol MnO2 MnO2 +4HClđặc  MnCl2 +Cl2 +2H2O 0,8 0,8 (mol) MnO2 : chất oxi hóa ; HCl : chất khử V Cl2 = 0,8 x 24,79 = 19,832 lít Câu 31 (0,5điểm): Để hoà tan một mẫu aluminum (Al) trong dung dịch acid hydrochloric acid (HCl) ở 200C cần 27 phút. Cũng mẫu aluminum đó tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 40 0C trong 3 phút. Tính thời gian (tính theo s) hoà tan mẫu aluminum đó trong dung dịch acid nói trên ở 600C Hướng dẫn giải t2 t1 vt Áp dụng công thức của Van't Hoff ta có: 2  10 v t1 v 27 40 - 20 40 = γ 10 9 γ = 3 v20 3 v 27 60 - 20 1 60 = 3 10 t = (phút) = 20 (giây) v20 t 3 Câu 32: Chloramine B (C6H5CINNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lí nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3 - 2,0 gam) và dạng bột. Chloramine B 25% (250 mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên) được dùng phổ biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản. Nồng độ chloramine B khi hoà tan vào nước đạt 0,001 % có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 200 lít nước? Giải Một viên nén (loại viên 1 gam) chloramine B 25% chứa 250 mg (0,25 gam) chlorine hoạt tính. Gọi a là số viên nén chloramine B 25% cần dùng mnước= vnước.d = 200 000 (g); vì dnước ~ 1 g/mL. 0,25 × a C% = 100 = 10 -3 a = 8 (viên) 0,25 × a + 200000 Số viên nén chloramine B 25% cần dùng để xử lí 200 lít nước sinh hoạt là 8 viên. ĐỀ SỐ 2 ÔN KIỂM TRA CUỐI KỲ II - HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2022-2023 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Câu 1: Số oxi hoá của Fe trong hợp chất Fe2O3 là A. +2. B. +3. C. -2. D. -3. 7
  8. Câu 2: Hợp chất trong đó nitrogen có số oxi hoá -3 là A. N2O. B. KNO3. C. N2O3. D. NH4Cl. Câu 3: Quá trình Ostwald dùng để sản xuất nitric acid từ ammonia được đề xuất vào năm 1902. Ở giai đoạn đầu của quá trình, ammonia bị oxi hoá bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác: t0 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O Chất bị oxi hoá trong quá trình trên là A. NH3. B. O2. C. NO. D. H2O. Câu 4: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất khử là chất A. nhận electron. B. nhường proton. C. nhường electron. D. nhận neutron. Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt? A. Phản ứng đốt cháy than trong không khí. B. Phản ứng tạo gỉ sắt. C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể. D. Phản ứng trong lò nung clinker xi măng. Câu 6: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol CO2, nhiệt lượng toả ra là 393,5 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là A. + 393,5 kJ/ mol. B. –393,5 kJ/ mol. C. +196,75 kJ/ mol. D. –196,75 kJ/ mol. H 0 = H 0 (CO (g)) = - 393,5 kJ r 298 f 298 2 Câu 7: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền là A. biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa đơn chất đó với hydrogen. B. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa đơn chất đó với oxygen. C. bằng 0. D. được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó. Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 0 N2(g)+O2(g)t°→2NO(g) r H298 = +179,20kJ Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh. B. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường. C. Phản ứng xảy ra dưới điều kiện nhiệt độ thấp. D. Phản ứng thu nhiệt. Câu 9: Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo công thức là 0 0 0 0 A. ΔrH298 = Δf H298 (CaO(s)) + Δf H298 (CO2(g)) - Δf H298 (CaCO3(s)) 0 0 0 0 B. ΔrH298 = Δf H298 (CaO(s)) + Δf H298 (CO2(g)) + Δf H298 (CaCO3(s)) 0 0 0 0 C. ΔrH298 = Δf H298 (CaCO3(s)) - Δf H298 (CaO(s)) - Δf H298 (CO2(g)) 0 0 0 0 B. Δf H298 = ΔrH298 (CaO(s)) + ΔrH298 (CO2(g)) - ΔrH298 (CaCO3(s)) Câu 10: Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP đượcsử dụng để sản xuất các sản phẩm ống , màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác. Các sản phẩm từ nhựa polypropylene (PP) 8
  9. Cho phản ứng tạo thành propene từ propyne: 0 t ,Pd /PbCO3 CH3−C≡CH(g)+H2(g)  CH3−CH=CH2(g) Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: Liên kết C – H C – C C = C C ≡ C H - H Eb (kJ/mol) 413 347 614 839 432 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là A. -169 kJ. B. +169 kJ. C. -196 kJ. D. +196 kJ. Câu 11: Sự thay đổi lượng chất trong khoảng thời gian vô cùng ngắn được gọi là A. tốc độ phản ứng hoá học. B. tốc độ trung bình của phản ứng. C. tốc độ tức thời của phản ứng. D. vận tốc trung bình của phản ứng. Câu 12: Cho phương trình phản ứng tổng quát sau: 2A + B → C. 2 Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v k.CA.CB Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Nồng độ của chất. B. Nồng độ của chất B. C. Nhiệt độ của phản ứng. D. Thời gian xảy ra phản ứng. Câu 13: Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn. B. Bột Fe tan nhanh hơn. C. Lượng muối thu được nhiều hơn. D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn. Câu 14: Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau: (1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác. (2) Nung ở nhiệt độ cao. (3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen. (4) Nghiền nhỏ potassium chlorate. Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 15: Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng sau: 2H2O2 → 2H2O + O2. Tại thời điểm ban đầu, thể tích khí oxygen là 0 cm 3, sau thời gian 15 phút thể tích khí oxygen là 16 cm3. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 15 phút đầu tiên là A. 1,067 M/ s. B. 1,067 M/ phút. C. 1,067 cm3/ s. D. 1,067 cm3/ phút. Câu 16: Ở 35oC, phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h); ở 45 oC, phản ứng có tốc độ là 0,09 mol/ (L.h). Hệ số nhiệt độ γ của phản ứng là A. 1,5. B. 2. C. 2,5. D. 3. Câu 17: Cho phản ứng đơn giản sau (xảy ra trong bình kín): 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g) Ở nhiệt độ không đổi, nồng độ NO tăng hai lần, nồng độ O2 không đổi thì A. tốc độ phản ứng không thay đổi. B. tốc độ phản ứng tăng 2 lần. C. tốc độ phản ứng tăng 4 lần. D. tốc độ phản ứng giảm 2 lần. Câu 18: Nhận xét nào sau đây là sai? A. Khi nồng độ chất tan trong dung dịch tăng, tốc độ phản ứng tăng. B. Với mọi phản ứng, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng. C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng. D. Đối với phản ứng có sự tham gia của chất khí, khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng. Câu 19: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố halogen thuộc nhóm A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA. Câu 20: Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon? 9
  10. A. Chlorine. B. Iodine. C. Fluorine. D. Bromine. Câu 21: Trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Bromine đóng vai trò A. chất khử. B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. C. chất oxi hóa. D. không là chất oxi hóa, không là chất khử. Câu 22: Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2? A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2. B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. C. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2O. D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Câu 23: Phương trình hóa học nào sau đây viết sai? A. Br2 + Cu → CuBr2. B. 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O. C. NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3. D. Cl2 + Fe → FeCl2. Câu 24: Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine, A. khối lượng phân tử và tương tác van der Walls đều tăng. B. tính phi kim giảm và tương tác van der Walls tăng. C. khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Walls giảm. D. độ âm điện và tương tác van der Walls tăng giảm. Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá –1, fluorine còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. B. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước. C. Fluorine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine. D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2. Câu 26: Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 1,345 gam. B. 3,345 gam. C. 2,875 gam. D. 1,435 gam. Câu 27: Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là A. 2,24 L. B. 2,479 L. C. 3,36 L. D. 3,719 L. Câu 28: Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng nhạt. A. HCl. B. NaBr. C. NaCl. D. HF. PHẦN II TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 29 (1 điểm): Viết các phương trình theo sơ đồ sau ( ghi rõ điều kiện nếu có) MnO2 → Cl2 → NaCl → NaOH → Fe(OH)3 Câu 30 (1 điểm): Lấy 1,15 gam sodium tác dụng vừa đủ với halogen X thu được 2,925 gam muối. Xác định tên halogen X. Câu 31 (0,5 điểm): Sau khi đi bơi, tóc thường khô do nước trong bể bơi rất có hại cho tóc. Nếu dùng nước xôđa (có chứa NaHCO 3.Na2CO3) để gội đầu thì tóc sẽ trở lại mượt mà và mềm mại. Hãy giải thích việc làm đó và viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có. Câu 32(0,5 điểm): Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân tử C 3H6O3, công thức cấu tạo: CH3 - CH(OH) – COOH Công thức cấu tạo và mô hình phân tử Lactic acid 10
  11. Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hóa glucose thành lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể (lactic acid tạo thành từ qua 1trinh2 này sẽ gây mỏi cơ) theo phương trình sau: 0 C6H12O6(aq)  2C3H6O3(aq) rH298 = -150 kJ Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng nhờ oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hóa glucose thành lactic acid. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 300 kcal. Tính khối lượng lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hóa đó (biết 1cal = 4,184 J) Hết GIẢI ĐỀ SỐ 2 ÔN KIỂM TRA CUỐI KỲ II - HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2022-2023 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Câu 1: Số oxi hoá của Fe trong hợp chất Fe2O3 là A. +2. B. +3. C. -2. D. -3. Câu 2: Hợp chất trong đó nitrogen có số oxi hoá -3 là A. N2O. B. KNO3. C. N2O3. D. NH4Cl. 11
  12. Câu 3: Quá trình Ostwald dùng để sản xuất nitric acid từ ammonia được đề xuất vào năm 1902. Ở giai đoạn đầu của quá trình, ammonia bị oxi hoá bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác: t0 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O Chất bị oxi hoá trong quá trình trên là A. NH3. B. O2. C. NO. D. H2O. Câu 4: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất khử là chất A. nhận electron. B. nhường proton. C. nhường electron. D. nhận neutron. Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt? A. Phản ứng đốt cháy than trong không khí. B. Phản ứng tạo gỉ sắt. C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể. D. Phản ứng trong lò nung clinker xi măng. Câu 6: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol CO2, nhiệt lượng toả ra là 393,5 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là A. + 393,5 kJ/ mol. B. –393,5 kJ/ mol. C. +196,75 kJ/ mol. D. –196,75 kJ/ mol. H 0 = H 0 (CO (g)) = - 393,5 kJ r 298 f 298 2 Câu 7: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền là A. biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa đơn chất đó với hydrogen. B. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa đơn chất đó với oxygen. C. bằng 0. D. được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó. Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 0 N2(g)+O2(g)t°→2NO(g) r H298 = +179,20kJ Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh. B. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường. C. Phản ứng xảy ra dưới điều kiện nhiệt độ thấp. D. Phản ứng thu nhiệt. Câu 9: Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo công thức là 0 0 0 0 A. ΔrH298 = Δf H298 (CaO(s)) + Δf H298 (CO2(g)) - Δf H298 (CaCO3(s)) 0 0 0 0 B. ΔrH298 = Δf H298 (CaO(s)) + Δf H298 (CO2(g)) + Δf H298 (CaCO3(s)) 0 0 0 0 C. ΔrH298 = Δf H298 (CaCO3(s)) - Δf H298 (CaO(s)) - Δf H298 (CO2(g)) 0 0 0 0 B. Δf H298 = ΔrH298 (CaO(s)) + ΔrH298 (CO2(g)) - ΔrH298 (CaCO3(s)) Câu 10: Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP đượcsử dụng để sản xuất các sản phẩm ống , màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác. Các sản phẩm từ nhựa polypropylene (PP) Cho phản ứng tạo thành propene từ propyne: 12
  13. 0 t ,Pd /PbCO3 CH3−C≡CH(g)+H2(g)  CH3−CH=CH2(g) Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: Liên kết C – H C – C C = C C ≡ C H - H Eb (kJ/mol) 413 347 614 839 432 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là A. -169 kJ. B. +169 kJ. C. -196 kJ. D. +196 kJ. Giải 0 t , Pd/PbCO3 CH3-C  CH(g) + H2(g)  CH3- CH=CH2(g) o Áp dụng công thức: r H298 = Eb (cđ)- Eb (sp) Ho r 298 = Eb(C  C) + Eb(C-C) + 4Eb(C-H) + Eb(H -H) - 6. Eb(C -H) - Eb(C=C) - Eb(C-C) = 839 + 347 + 4.413 + 432 - 6.413 -614 - 347 = -169 kJ Câu 11: Sự thay đổi lượng chất trong khoảng thời gian vô cùng ngắn được gọi là A. tốc độ phản ứng hoá học. B. tốc độ trung bình của phản ứng. C. tốc độ tức thời của phản ứng. D. vận tốc trung bình của phản ứng. Câu 12: Cho phương trình phản ứng tổng quát sau: 2A + B → C. 2 Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v k.CA.CB Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Nồng độ của chất. B. Nồng độ của chất B. C. Nhiệt độ của phản ứng. D. Thời gian xảy ra phản ứng. Câu 13: Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn. B. Bột Fe tan nhanh hơn. C. Lượng muối thu được nhiều hơn. D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn. Câu 14: Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau: (1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác. (2) Nung ở nhiệt độ cao. (3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen. (4) Nghiền nhỏ potassium chlorate. Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 15: Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng sau: 2H2O2 → 2H2O + O2. Tại thời điểm ban đầu, thể tích khí oxygen là 0 cm 3, sau thời gian 15 phút thể tích khí oxygen là 16 cm3. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 15 phút đầu tiên là A. 1,067 M/ s. B. 1,067 M/ phút. C. 1,067 cm3/ s. D. 1,067 cm3/ phút. CO (0 16) v 2 1,067 cm3/ phút. tb t 15 Câu 16: Ở 35oC, phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h); ở 45 oC, phản ứng có tốc độ là 0,09 mol/ (L.h). Hệ số nhiệt độ γ của phản ứng là A. 1,5. B. 2. C. 2,5. D. 3. v t45 - t35 0,09 45 - 35 45 = γ 10 => = γ 10 =>  =2,5 v35 0,036 Câu 17: Cho phản ứng đơn giản sau (xảy ra trong bình kín): 13
  14. 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g) Ở nhiệt độ không đổi, nồng độ NO tăng hai lần, nồng độ O2 không đổi thì A. tốc độ phản ứng không thay đổi. B. tốc độ phản ứng tăng 2 lần. C. tốc độ phản ứng tăng 4 lần. D. tốc độ phản ứng giảm 2 lần. v = k. C2 . C =>v’= k.(2 C )2. C = 4.k C2 . C = 4 v NO O2 NO O2 NO O2 Câu 18: Nhận xét nào sau đây là sai? A. Khi nồng độ chất tan trong dung dịch tăng, tốc độ phản ứng tăng. B. Với mọi phản ứng, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng. C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng. D. Đối với phản ứng có sự tham gia của chất khí, khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng. Câu 19: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố halogen thuộc nhóm A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA. Câu 20: Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon? A. Chlorine. B. Iodine. C. Fluorine. D. Bromine. Câu 21: Trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Bromine đóng vai trò A. chất khử. B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. C. chất oxi hóa. D. không là chất oxi hóa, không là chất khử. Câu 22: Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2? A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2. B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. C. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2O. D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Câu 23: Phương trình hóa học nào sau đây viết sai? A. Br2 + Cu → CuBr2. B. 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O. C. NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3. D. Cl2 + Fe → FeCl2. Câu 24: Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine, A. khối lượng phân tử và tương tác van der Walls đều tăng. B. tính phi kim giảm và tương tác van der Walls tăng. C. khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Walls giảm. D. độ âm điện và tương tác van der Walls tăng giảm. Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá –1, fluorine còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. B. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước. C. Fluorine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine. D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2. Câu 26: Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 1,345 gam. B. 3,345 gam. C. 2,875 gam. D. 1,435 gam. Kết tủa là AgCl (0,01 mol) => mAgCl = 0,01.143,5 = 1,435g Câu 27: Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là A. 2,24 L. B. 2,479 L. C. 3,36 L. D. 3,719 L. n = 10/100 = 0,1 mol CaCO3 CaCO3 +2HCl  CaCl2 +CO2 +H2O 0,1 0,1 => V = 0,1.24,79 = 2,479 L 14