Ôn tập hè Toán + Tiếng Việt 1 (Cùng học để phát triển năng lực)

docx 3 trang hatrang 31/08/2022 11861
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập hè Toán + Tiếng Việt 1 (Cùng học để phát triển năng lực)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxon_tap_he_toan_tieng_viet_1_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc.docx

Nội dung text: Ôn tập hè Toán + Tiếng Việt 1 (Cùng học để phát triển năng lực)

  1. ÔN TẬP HÈ TOÁN + TIẾNG VIỆT Họ và tên: Lớp : Khoanh tròn chữ cái có đáp án đúng Câu 1: Dấu cần điền ở chỗ chấm của: 8 – 5 9 – 5 là: A. > B. < C . = Câu 2: 10 – 2 – 3 = ? A. 4 B. 5 C . 6 Câu 3: 8 - = 6 Số cần điền ở chỗ chấm là: A. 2 B. 2 C. 1 Câu 4: Xếp các số: 9 , 2 , 5 , 7 theo thứ tự từ lớn đến bé? A. 9 , 7 , 2 , 5 B. 2 , 5 , 7 , 9 C . 9 , 7 , 5 , 2 Câu 5 : 10 - . = 4 . Số cần điền ở chỗ chấm là: A. 6 B. 5 C . 3 Câu 6 : 8 = 10 . 2 . Dấu cần điền ở chỗ chấm là: A. + B. – C . = Câu 7: Kết quả của 10 – 5 + 2 là: A. 9 B. 8 C. 7 Câu 8: Kết quả của 10 – 5 + 3 là: A. 7 B. 8 C. 9 Câu 9: 10 = 5 + Số cần điền ở chỗ chấm là: A. 2 B. 4 C . 5 Câu 10: Số tám viết là: A. 7 B. 8 C. 3 Bài 11. Trong hộp có 12 cây bút màu xanh và 16 cây bút màu đỏ. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu cây? Trong hộp có tất cả cây bút.
  2. 1. Đọc hiểu: Bài thơ sau Bà còng đi chợ trời mưa Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng Đưa bà qua quãng đường cong Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà Tiền bà trong túi rơi ra Tép tôm nhặt được trả bà mua rau. ( Đồng dao ) 2. Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? A.trời mưa B. trời nắng C. trời bão Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ? A. cái tôm, cái bống B. cái tôm, cái tép C. cái tôm, cái cá Câu 3: Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, tôm tép đã làm gì? A. trả bà mua rau B. mang về nhà C. không trả lại cho bà còng Câu 4: Trả lời câu hỏi: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? Viết chính tả (nghe viết): (15 phút) Làm bài tập: Bài 1: Điền ch hoặc tr vào chỗ trống Con âu ường học ú bé ú mưa Bài 2: Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống: Nói dối lễ phép chăm chỉ vui vẻ a) sẽ làm người khác không tin tưởng b) Trẻ em phải với người lớn
  3. Bài 4: Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu: - nở, hoa phượng , mùa hè, vào, đỏ rực. 3. Nghe- viết : Phụ huynh đọc từng chữ cho học sinh viết bài: Nhớ ơn ( sách trang 156)