Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 2 môn Lịch sử 12

pdf 8 trang hatrang 27/08/2022 8800
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 2 môn Lịch sử 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_lan_2_mon_lich_su_12.pdf

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 2 môn Lịch sử 12

  1. LIÊN TRƯỜNG TỈNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 2 NGHỆ AN MÔN: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1975. - Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử. Câu 1: Hội nghị Ianta (2/1945) đã thông qua quyết định nào sau đây? A. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. B. Phân công quân đội Anh và Trung Hoa Dân quốc vào giải giáp quân Nhật ở Đông Dường. C. Xét xử tội phạm chiến tranh phát xít Đức và quân phiệt Nhật. D. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. Câu 2: Tháng 5/1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi A. đã hoàn tất chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơnevơ cho chính quyền Bửu Lộc. B. chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ. C. đã thực hiện cuộc thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ. D. đã thực hiện những điều khoản được quy định tại Hiệp định Giơnevơ. Câu 3: Từ ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện chủ trương “hoà để tiến” với thế lực ngoại xâm nào? A. Quân Anh. B. Quân Pháp. C. Quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Nhật. Câu 4: Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 đã làm phá sản kế hoạch nào của thực dân Pháp? A. Kế hoạch Rove. B. Kế hoạch Nava. C. Kế hoạch Đờ-Lát Đồ Tát-xi-nhi. D. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”. Câu 5: Lực lượng vũ trang được thành lập trong phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh gọi là A. đội du kích Bắc Sơn. B. Các đội tự vệ đỏ. C. đội Việt Nam Tuyên truyền Giải D. Việt Nam giải phóng quân. Câu 6: Sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai được biểu hiện rõ nét nhất ở điểm nào?
  2. A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hai trên thế giới sau Mĩ. B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950-1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng hơn 20 lần. C. Từ thập niên 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của D. Từ nước chiến bại, khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ). Câu 7: Trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, Mặt trận Việt Minh có vai trò như thế nào? A. Chuẩn bị về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và căn cứ địa cho cách mạng. B. Lãnh đạo cao trào kháng Nhật cứu nước, tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C. Động viên, tổ chức mọi tầng lớp nhân dân đoàn kết, vùng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. D. Xây dựng khu giải phóng Việt Bắc trở thành căn cứ địa chính của cách mạng cả nước. Câu 8: So với Hiệp định Pari, Hiệp định Giơnevơ có điểm gì khác biệt về ý nghĩa? A. Làm thất bại âm mưu can thiệp, xâm lược của Mĩ. B. Kết thúc cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược. C. Buộc các nước đế quốc phải rút quân. D. Buộc các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản. Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội khoá I (1/1946)? A. Tạo điều kiện thuận lợi để đánh đổ hoàn toàn thực dân Pháp, đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Là một cuộc vận động chính trị rộng lớn, biểu dương khối đại đoàn kết dân tộc, ý chí quyết tâm ủng hộ chế độ mới của nhân dân ta. C. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho chính quyền cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trên thế giới. D. Đánh dấu sự thất bại bước đầu của bọn đế quốc, phản động tay sai trong âm mưu chống phá chính quyền cách mạng. Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tổ chức liên kết chính trị kinh tế lớn nhất hành tinh là A. ASEAN B. APEC. C. CENTO. D. EU. Câu 11: Bước sang thế kỉ XXI, xu thế phát triển chung của thế giới là A. hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế. B. hoà nhập nhưng không hoà tan. C. hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển. D. tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi. Câu 12: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế phát triển thế giới sau Chiến tranh lạnh? A. Các quốc gia ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. B. Các nước lớn điều chỉnh mối quan hệ theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
  3. C. Hòa bình và ổn định là xu thể chủ đạo của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh. D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí tiến công chiến lược và đi tới chấm dứt Chiến tranh lạnh. Câu 13: Trong giai đoạn 1950 – 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì A. Suy thoái của nền kinh tế và chính trị các nước Tây Âu. B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ hoàn toàn. C. “phi thực dân hóa” trên toàn thế giới. D. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ về cơ bản. Câu 14: Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được công nhận ở Hiệp định nào? A. Hiệp định Viêng Chăn (1973). B. Hiệp định hòa bình về Campuchia (1991). C. Hiệp định Pari (1973). D. Hiệp định Giơnevơ (1954). Câu 15: Từ những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô trở thành A. siêu cường kinh tế duy nhất trên thế giới. B. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới. C. cường quốc công nghiệp thứ hai ở châu Âu. D. một nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới. Câu 16: Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (8/1845) đã quyết định cử ra A. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng. B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. C. Quân đội quốc gia Việt Nam. D. Chính phủ liên hiệp kháng chiến. Câu 17: Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì đã A. đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền, quân đội Sài Gòn. B. đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn. C. làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn. D. mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền, quân đội Sài Gòn. Câu 18: Tình hình Việt Nam và các nước Đông Nam Á giữa thế kỉ XIX có điểm gì giống nhau? A. Trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây. B. Đều thi hành chính sách “bế quan tỏa cảng”. C. Đều lâm vào khủng hoảng và tiến hành cải cách. D. Trở thành đối tượng bị các nước tư bản phương Tây xâm lược. Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo? A. Giai cấp địa chủ kiến. B. Giai cấp vô sản. C. Giai cấp tư sản. D. Giai cấp nông dân.
  4. Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936)? A. Hội nghị xác định hình thái khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. B. Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, C. Hội nghị xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đấu tranh chống chế độphản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. D. Hội nghị đề ra phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Câu 21: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đã có tác động như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng thế giới? A. Thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của chủ nghĩa thực dân mới. B. Là nhân tố quyết định dẫn đến sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta. C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. D. Làm tan rã hoàn toãn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 22: Vì sao cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai được gọi là cách mạng khoa học -công nghệ? A. Công nghệ sinh học được sử dụng trên toàn thế giới. B. Đã hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu. C. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật. D. Sự ra đời của máy tính điện tử và khả năng liên kết toàn cầu. Câu 23: Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập cơ quan chuyên trách về chống “giặc dốt” là A. Ty Bình dân học vụ. B. Nha Bình dân học vụ. C. Ty học vụ. D. Nha Học chính. Câu 24: Sự hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau của ba tổ chức cộng sản năm 1929 đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam? A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. B. Xây dựng khối liên minh công - nông vững chắc. C. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo. D. Thống nhất về tư tưởng chính trị. Câu 25: Từ 1965-1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam? A. “Chiến tranh đặc biệt” B. “Chiến tranh đơn phương”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 26: Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) đã
  5. A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á. B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới. C. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh. D. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á. Câu 27: Sự sáng tạo, nhạy bén của Nguyễn Ái Quốc trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác - Lê nin vào Việt Nam được thể hiện thông qua sự kiện nào? A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên để tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh (6/1925). B. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (6/1920). C. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông để liên lạc các dân tộc bị áp bức cùng làm cách mạng (7/1925). D. Tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp và bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản (12/1920). Câu 28: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt A. thời kì truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam. B. vai trò của tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng trên vũ đài lịch sử. C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam trong cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng. D. thời kì khủng hoàng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam. Câu 29: Chủ trương cứu nước bằng biện pháp bạo động ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là của A. Nguyễn Trường Tộ. B. Phan Bội Châu. C. Phan Châu Trinh. D. Nguyễn Lộ Trạch. Câu 30: Trong năm 1929, ở Việt Nam đã xuất hiện ba tổ chức cộng sản là A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt cách mạng đàng, Việt Nam Quốc dân đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. An Nam Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng. Câu 31: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975), thắng lợi nào của quân và dân ta, buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). B. Cuộc tiến công chiến lược (1972). C. Chiến thắng Vạn Tường (1965). D. Trận Điện Biên Phủ trên không (1972).
  6. Câu 32: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo A. Thanh niên. B. Nhân đạo. C. Búa liềm. D. Đời sống công nhân. Câu 33: Bãi công đòi tăng lương, giảm giờ làm là hình thức đấu tranh chủ yếu của giai cấp nào ở nước ta sau chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Tư sản. B. Tiểu tư sản C. Công nhân. D. Nông dân. Câu 34: Sự phát triển của phong trào công nhân (1919-1929) có ý nghĩa như thế nào đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam đầu năm 1930? A. Là một yếu tố dẫn tới sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. C. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam. D. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng cách mạng để chống đế quốc và phong kiến. Câu 35: Phương châm tác chiến “thần tốc, táo báo, bất ngờ, chắc thắng” trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của Bộ Chính trị Trung ương Đảng là sự vận dụng sáng tạo cách đánh giặc của cha ông ta trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào? A. Kháng chiến chống quân Thanh (1789). B. Kháng chiến chống Xiêm (1785). C. Kháng chiến chống Mông-Nguyên (1258-1288). D. Kháng chiến chống Tống (1075-1077). Câu 36: Ngày 15/8/1945, Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện đã A. làm thay đổi tương quan lực lượng giữa phe phát xít và quân Đồng minh. B. mở ra bước ngoặt của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. C. kết thúc cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. D. đẩy phe phát xít vào thế bị động ở mặt trận châu Á - Thái Bình Dương. Câu 37: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) quyết định xuất bản tờ báo nào sau đây: A. Báo Thanh niên. B. Báo Búa liềm. C. Báo Nhân dân. D. Báo Người cùng khổ. Câu 38: Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) là A. Kon Tum. B. Quảng Trị. C. Plâyku D. Buôn Ma Thuột. Câu 39: Cho dữ liệu dưới đây để trả lời câu hỏi 39, 40 Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoải vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa” (SGK Lịch sử lớp 12- trang 118) Cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam đã lật đổ những
  7. kẻ thù nào? A. Nhật, Mĩ, phong kiến. B. Pháp, Nhật, phong kiến. C. Pháp, phong kiến. D. Pháp, Nhật, Mĩ Câu 40: Thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 đã mở đầu kỉ nguyên A. giải phóng dân tộc gắn liền giải phóng xã hội. B. độc lập dân tộc và người cày có ruộng. C. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. D. độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
  8. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT