Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 môn Lịch sử 12

pdf 7 trang hatrang 27/08/2022 7060
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 môn Lịch sử 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_lan_1_mon_lich_su_12.pdf

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 môn Lịch sử 12

  1. TRƯỜNG THPT QUẢNG XƯƠNG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 1 MÔN: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1954. - Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử. Câu 1: Điều gì chứng tỏ từ tháng 9/1930 phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt tới đỉnh cao? A. Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp trong cả nước. B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết. C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để. D. Đã thực hiện được liên minh công - nông vững chắc. Câu 2: Nhận xét nào dưới đây không đúng về mối quan hệ của Trật tự hai cực Ianta với Châu Á? A. Các nước châu Á chịu ảnh hưởng của cục diện hai cực, hai phe. B. Các dân tộc châu Á chấp nhận khu vực phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước phương Tây. C. Các nước phương Tây quay trở lại xâm lược các thuộc địa cũ ở Đông Nanm Á. D. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á đã làm xói mòn, đưa tới sự sụp đổ Trật tự hai cựcIanta. Câu 3: Ý nào không phải là nguyên nhân dẫn tới quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX được mở rộng và đa dạng? A. Tiến bộ kì diệu của khoa học - kĩ thuật. B. Sự tham gia đông đảo của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh. C. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế - tài chính, chính trị. D. Sự suy yếu của các nước đế quốc. Câu 4: Đâu không phải là nội dung của chiến lược toàn cầu mà Mĩ thực hiện sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Khống chế các nước Đồng minh. B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới. C. Ngăn chặn đẩy lùi tiến tới tiêu diệt CNXH. D. Thành lập tổ chức quân sự NATO. Câu 5: Điểm mới của phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX so với phong trào Cần Vương? A. Đấu tranh bằng hình thức khởi nghĩa vũ trang. B. Giúp vua cứu nước để khôi phục chế độ quân chủ. C. Chủ trương cứu nước gắn với thiết lập chế độ xã hội mới. D. Do tầng lớp văn thân sĩ phu lãnh đạo. Câu 6: Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã mở ra bước phát triển mới cho phong trào cách mạng thế giới,
  2. vì A. chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá rộng khắp trên thế giới. B. nhiều Đảng Cộng sản đã ra đời ở các nước Âu - Mĩ. C. chính phủ tư sản ở các nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng. D. CNXH trở thành hiện thực, mở ra khuynh hướng cách mạng vô sản. Câu 7: Bản Hiến pháp tháng 11- 1993 của Nam Phi có đề cập đến vấn đề gì? A. Manđêla được bầu làm tổng thống của Cộng hoà Nam Phi. B. Phân biệt đối xử với người da đen, da màu. C. Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. D. Duy trì quyền lợi của người da trắng. Câu 8: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy". B. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất. C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. D. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. Câu 9: Mục tiêu nào trong chiến lược toàn cầu của Mĩ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam? A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. B. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. C. Khống chế các nước tư bản đồng minh. D. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. Câu 10: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”? A. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudoven. B. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan. C. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ. D. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman. Câu 11: Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải A. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc. B. thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến. C. xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc. D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 12: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt. B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định. C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định. Câu 13: Bộ phận có tinh thần dân tộc, hăng hái cách mạng nhất trong giai cấp tiểu tư sản là A. thị dân. B. tiểu thương. C. thợ thủ công. D. học sinh, sinh viên. Câu 14: Mâu thuẫn lớn nhất trong xã hội Việt Nam giai đoạn 1919 - 1929 là A. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. B. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc, tay sai. C. mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân với tư sản.
  3. D. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với giai cấp tư sản. Câu 15: Điều gì chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn? A. Đề ra nhiệm vụ đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập. B. Đặt ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp. C. Lôi kéo được giai cấp tư sản dân tộc và một bộ phận giai cấp địa chủ tham gia cách mạng. D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp tư sản trong xã hội Việt Nam. Câu 16: Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX? A. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh. B. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ. C. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới. D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranh lạnh. Câu 17: Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi sâu sắc "bản đồ chính trị thế giới" sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Cục diện chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. B. Trật tự hai cực Ianta được xác lập trên thế giới. C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. Câu 18: Bài học rút ra từ thực tế phong trào Đông du (1905-1908) là gì? A. Phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. B. Chỉ cần dựa vào sức mình. C. Cần xây dựng thực lực trong nước là cốt lõi. D. Dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài. Câu 19: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của ba tổ chức cộng sản đối với cách mạng Việt Nam? A. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. B. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Cách mạng Việt Nam có đường lối khoa học, sáng tạo. D. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung. Câu 20: Vì sao năm 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô? A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô. B. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa. C. Hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc. D. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 21: Những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945? A. Inđônêxia, Philippin, Lào. B. Inđônêxia, Mianma, Lào.
  4. C. Malaixia, Việt Nam, Lào. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. Câu 22: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. D. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. Câu 23: Các nước trong thế giới thứ ba có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế ở Tây Âu từ năm 1950 - 1973? A. Là thị trường tiêu thụ hàng hóa. B. Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ. C. Là nơi khai thác tài nguyên. D. Cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt. Câu 24: Điểm sáng tạo nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là gì? A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin vào trong nước. B. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản duy nhất. Câu 25: Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Hội đồng kinh tế và xã hội. D. Ban thư kí. Câu 26: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? A. Nông nghiệp và khai thác mỏ. B. Công nghiệp chế biến. C. Giao thông vận tải. D. Nông nghiệp và thương nghiệp. Câu 27: Điểm mới trong cuộc bãi công của công nhân Ba Son - Sài Gòn (8 -1925) là A. không chỉ vì mục tiêu kinh tế mà còn có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần quốc tế vô sản. B. lần đầu tiên công nhân đấu tranh không phải là vì mục đích kinh tế. C. có sự phối hợp đấu tranh giữa công nhân và nông dân. D. công nhân đấu tranh có tổ chức chặt chẽ. Câu 28: Giai cấp nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc vì A. đây là giai cấp có số lượng đông, có tinh thần cách mạng triệt để. B. đây là giai cấp có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc ở nước ta. C. đây là giai cấp rất nhạy cảm chính trị, hăng hái với công cuộc canh tân đất nước.
  5. D. đây là lực lượng lao động chính, tạo ra mọi giá trị vật chất cho xã hội. Câu 29: Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều A. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. B. xuất phát từ nhu cầu chiến tranh. C. dựa trên các ngành khoa học cơ bản. D. bắt nguồn từ yêu cầu của cuộc sống. Câu 30: Từ nguyên nhân bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918), bài học quan trọng nhất được rút ra để ngăn chặn cuộc chiến tranh là A. có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn. B. kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế C. đoàn kết nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới. D. biết kìm chế, giải quyết các vấn đề bằng biện pháp hòa bình Câu 31: Sự kiện nào đánh dấu sự thẳng thế của khuynh hướng cách mạng vô sản đối với cách mạng Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản. C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời. D. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá. Câu 32: Đầu năm 1945, nội bộ phe Đồng minh nổi lên vấn đề nào cần phải giải quyết? A. Hỗ trợ các nước châu Âu giải phóng. B. Nhanh chóng đánh bại phát xít. C. Triệu tập Hội nghị Ianta. D. Mở mặt trận thứ hai ở châu Âu. Câu 33: Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) là A. vai trò, uy tín của Nguyễn Ái Quốc. B. các tổ chức cộng sản cùng chung lí tưởng và mục tiêu cách mạng. C. các tổ chức cộng sản có nguyện vọng hợp nhất. D. có sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản. Câu 34: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về hình thức truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Qua các tác phẩm yêu nước mà Người sáng tác. B. Qua các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin. C. Qua các sách báo của Pháp và của Liên Xô. D. Qua các tác phẩm lí luận của chủ nghĩa Mác - Lênin. Câu 35: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện có tác dụng gì? A. Những chiến sĩ cách mạng tự rèn luyện mình. B. Mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.
  6. C. Cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động. D. Điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp. Câu 36: Trật tự thế giới được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. trật tự đơn cực do Mỹ đứng đầu. B. trật tự Vec xai - Oa sinh tơn. C. trật tự theo xu hướng đa cực. D. trật tự hai cực Ian ta. Câu 37: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc đã đặt nền tảng đầu tiên cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới? A. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản. C. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. D. Thành lập Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp. Câu 38: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là A. cục diện “Chiến tranh lạnh”. B. sự hình thành các liên minh kinh tế. C. sự ra đời các khối quân sự đối lập. D. xu thế toàn cầu hóa. Câu 39: Một trong những chính sách giúp Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Sử dụng chính sách "đồng Đôla" để gây sức ép. B. Dùng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ và tôn giáo. C. Dùng vũ lực can thiệp thô bạo đến các nước. D. Lôi kéo, khống chế các nước đồng minh. Câu 40: Sự kiện nào dưới đây gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc khi ở Liên Xô? A. Tham dự đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản. B. Tham dự đại hội lần VI của Quốc tế cộng sản. C. Tham dự đại hội lần V của Quốc tế cộng sản. D. Tham dự đại hội lần IV của Quốc tế cộng sản.