Đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử Khối 12 - Mã đề 313 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử Khối 12 - Mã đề 313 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_khao_sat_chat_luong_tot_nghiep_thpt_nam_2022_mon_lich.doc
- ĐÁP ÁN.xlsx
- MA TRẬN.docx
Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử Khối 12 - Mã đề 313 (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KỲ THI KHẢO SÁT TN THPT TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 CỤM LẬP THẠCH – SÔNG LÔ Môn: Lịch sử. Khối:12 (Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề:313 Câu 1: Cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng là A. Quan hải tùng thư. B. Cường học thư xã. C. Nam đồng thư xã. D. Hội Phục Việt. Câu 2: Những giai cấp nào xuất hiện do tác động của các cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến những thập niên đầu thế kỷ XX? A. Công nhân, tư sản, địa chủ phong kiến. B. Công nhân, nông dân, tư sản. C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản. D. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản. Câu 3: Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều âm mưu A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới B. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam. C. chống phá, đàn áp phong trào cách mạng. D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam. Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nenxơn Manđêla? A. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời. B. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ. C. Namibia tuyên bố độc lập. D. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công. Câu 5: Năm 1986, Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành đổi mới đất nước vì A. khắc phục sai lầm, khuyết điểm. B. xây dựng và bảo vệ chính quyền. C. giải quyết khó khăn về tài chính. D. giải quyết nạn đói, nạn dốt. Câu 6: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám 1945 là mâu thuẫn giữa A. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột. B. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và tay sai phản động. C. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến. D. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. Câu 7: Củng cố và phát triển hậu phương vững mạnh trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là A. một nhân tố quyết định nhất trong chiến tranh. B. một nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh. C. điều kiện không thể thiếu để chiến tranh bùng nổ. D. yếu tố quan trọng làm cho cuộc chiến tranh diễn ra trong cả nước. Câu 8: Sau thất bại của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, để tiếp tục theo đuổi chiến tranh, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch A. Nava. B. Rơ – ve. C. Đờ Lát đơ Tatxinhi. D. xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. Câu 9: Phong trào dân chủ 1936-1939 là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai. B. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo. C. bước đầu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. D. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị 10/1930. Câu 10: Vào đầu thế kỉ XX, các sĩ phu yêu nước ở Việt Nam đã tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản chủ yếu thông qua A. các hoạt động giao lưu với Nhật Bản. B. Tân thư, Tân báo của Trung Hoa. Trang 1/4 - Mã đề thi 313
- C. các sách báo tiến bộ của Pháp. D. người Việt Nam yêu nước ở Nhật Bản. Câu 11: Sau khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng A. căn cứ địa cách mạng. B. sở chỉ huy các chiến dịch. C. trung tâm chỉ đạo kháng chiến. D. khu giải phóng Việt Bắc. Câu 12: Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của hai tổ chức: Liên minh Châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì? A. Xuất phát từ nhu cầu liên kết, hợp tác để cùng phát triển. B. Chịu tác động trực tiếp từ các quyết định của hội nghị Ianta. C. Các nước thành viên đều là đồng minh chiến lược của Liên Xô. D. Nhằm hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô vào khu vực. Câu 13: Theo quyết định của hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào cần phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ? A. Triều Tiên. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Mông Cổ. Câu 14: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” quân đội Sài Gòn có vai trò như thế nào trên chiến trường? A. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch. B. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ. C. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường. D. Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ. Câu 15: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu A. phát triển nhanh chóng. B. cơ bản có sự tăng trưởng. C. phát triển chậm chạp. D. cơ bản được phục hồi. Câu 16: Xu thế toàn cầu hóa có nhiều tác động tích cực đến các quốc gia, dân tộc trên thế giới, ngoại trừ việc A. giúp bảo vệ bản sắc văn hóa của các dân tộc. B. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. C. tăng cường sự hợp tác giữa các quốc gia. D. góp phần chuyển biến nhanh cơ cấu kinh tế. Câu 17: Trong những năm 1951 đến năm 1953, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ở Việt Nam có thuận lợi nào sau đây? A. Chính quyền cách mạng bước đầu được xây dựng, củng cố. B. Thực dân Pháp phải từng bước xuống thang chiến tranh. C. Quần chúng sôi nổi chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang. D. Lực lượng lãnh đạo cách mạng ngày càng trưởng thành. Câu 18: Chiến thắng Điện Biên Phủ là đỉnh cao Cuộc Tiến công Đông - Xuân 1953-1954 vì A. từ đây cuộc kháng chiến có thêm sự ủng hộ quốc tế. B. bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava, giáng đòn nặng nề vào Mĩ. C. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp. D. đã kết thúc hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp. Câu 19: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam là A. Đế quốc Mĩ. B. Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. C. Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu. D. Chính quyền Dương Văn Minh. Câu 20: Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa- Pháp được kí kết (28/2/1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương A. chiến đấu chống thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc. B. phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. C. hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp. D. hòa với thực dân Pháp để đánh Trung Hoa Dân quốc. Câu 21: Trong giai đoạn 1936-1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít. Trang 2/4 - Mã đề thi 313
- B. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. C. kết hợp các hình thức công khai và bí mật. D. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 22: Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương còn hạn chế trong việc xác định A. nhiệm vụ hàng đầu và lực lượng cách mạng. B. phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương. C. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương và cách mạng thế giới. D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng. Câu 23: So với cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 – 1975 của nhân dân Việt Nam có điểm mới nào sau đây? A. Có sự phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng. B. Diễn ra lâu dài, gian khổ và kết thúc bằng một giải pháp về chính trị. C. Phản ánh mâu thuẫn Đông - Tây và tình trạng chiến tranh lạnh. D. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và xây dựng đất nước. Câu 24: Đâu không phải là âm mưu của đế quốc Mĩ từ năm 1954-1975 khi thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam? A. Làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc. B. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. C. Chia cắt lâu dài Việt Nam. D. Thúc đẩy sự giàu mạnh của miền Nam. Câu 25: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2-1951) là “Đại hội kháng chiến thắng lợi” vì đã A. giải quyết triệt để khẩu hiệu “người cày có ruộng” ngay trong kháng chiến. B. đề ra chủ trương thành lập mặt trận thống nhất của ba nước Đông Dương. C. đề ra chủ trương xóa bỏ giai cấp bóc lột ngay trong kháng chiến. D. tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 26: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc những năm 20 của thế kỉ XX khác biệt hoàn toàn với con đường cứu nước trước đó về A. khuynh hướng chính trị. B. mục tiêu trước mắt. C. đối tượng cách mạng. D. lực lượng cách mạng. Câu 27: Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ quốc tế A. xuất hiện xu hướng hòa hoãn. B. chuyển từ đối đầu sang đối thoại. C. thiết lập quan hệ đồng minh. D. tiếp tục đối đầu căng thẳng. Câu 28: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam có hạn chế nào dưới đây? A. Các tổ chức cách mạng chưa được thành lập. B. Chỉ tập trung đấu tranh chống chế độ phong kiến. C. Các phong trào đấu tranh đều giành thắng lợi. D. Tình trạng khủng hoảng về đường lối vẫn tiếp diễn. Câu 29: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra những vị trí nào? A. Điện Biên Phủ, Xê - nô, Plâyku, Luông- pha-băng. B. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang, Plâyku. C. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê- nô, Luông - pha- băng. D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Thà khẹt, Plâyku, Luông- pha- băng. Câu 30: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1921-1924 có ý nghĩa A. trực tiếp chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời một chính đảng cộng sản ở Việt Nam. B. bước đầu chuẩn bị về cán bộ, tổ chức cho sự ra đời chính đảng ở Việt Nam. C. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. D. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời một chính đảng cộng sản ở Việt Nam. Câu 31: Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì Trang 3/4 - Mã đề thi 313
- A. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội. B. đáp ứng yêu cầu cấp bách của quần chúng. C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân. D. đáp ứng yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội. Câu 32: Yếu tố nào sau đây không phản ánh bước phát triển cao hơn của chiến dịch Biên giới (1950) so với chiến dịch Việt Bắc (1947)? A. Phương thức tác chiến đa dạng. B. Ta chủ động mở chiến dịch. C. Ta giành thế chủ động trên chiến trường. D. Pháp buộc phải chuyển sang đánh lâu dài. Câu 33: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác, Mĩ A. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố. B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh. C. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”. D. tăng cường tính năng động của nền kinh tế. Câu 34: Cách mạng tháng Tám năm 1945 đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam vì A. mở đầu kỉ nguyên của dân tộc - kỉ nguyên độc lập, tự do. B. lật đổ sự tồn tại của chế độ phong kiến. C. gắn Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới. D. lật đổ ách thống trị của phát xít Nhật - Pháp và tay sai. Câu 35: Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước (từ 1950), Ấn Độ thi hành chính sách đối ngoại A. liên kết chặt chẽ và hợp tác có hiệu quả với các nước xã hội chủ nghĩa. B. hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. C. trung lập, nhận viện trợ từ mọi phía mà không có điều kiện ràng buộc. D. Trở thành đồng minh thân cận của các nước tư bản phương Tây. Câu 36: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải A. thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. C. tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 37: Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức (1972)? A. Củng cố mối quan hệ giữa các nước xã hội chủ nghĩa. B. Bảo vệ được sự ổn định của trật tự hai cực Ianta. C. Thúc đẩy phong trào công nhân ở châu Âu phát triển. D. Góp phần làm giảm tình hình căng thẳng ở châu Âu. Câu 38: Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam không phản ánh A. vai trò quyết định thắng lợi của đấu tranh chính trị. B. sự kết hợp giữa nhiệm vụ giải phóng và giữ nước. C. cuộc đấu tranh chống chia cắt đất nước, chia rẽ dân tộc. D. sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. Câu 39: Nội dung nào không phản ánh đúng lí do Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX? A. Thời gian diễn ra dài nhất. B. Địa bàn hoạt động rộng lớn nhất. C. Trình độ tổ chức tiến bộ nhất. D. Lãnh đạo là giai cấp vô sản. Câu 40: Thể chế chính trị của Liên Bang Nga từ năm 1993 trở đi là A. Cộng hòa Liên Bang. B. Quân chủ lập hiến. C. Tổng thống Liên Bang. D. Xã hội vô sản. HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/4 - Mã đề thi 313