Đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử Khối 12 - Mã đề 305 (Có đáp án)

doc 4 trang hatrang 27/08/2022 6940
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử Khối 12 - Mã đề 305 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_tot_nghiep_thpt_nam_2022_mon_lich.doc
  • xlsxĐÁP ÁN.xlsx
  • docxMA TRẬN.docx

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử Khối 12 - Mã đề 305 (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KỲ THI KHẢO SÁT TN THPT TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 CỤM LẬP THẠCH – SÔNG LÔ Môn: Lịch sử. Khối:12 (Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề:305 Câu 1: Vào đầu thế kỉ XX, các sĩ phu yêu nước ở Việt Nam đã tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản chủ yếu thông qua A. Tân thư, Tân báo của Trung Hoa. B. người Việt Nam yêu nước ở Nhật Bản. C. các sách báo tiến bộ của Pháp. D. các hoạt động giao lưu với Nhật Bản. Câu 2: So với cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 – 1975 của nhân dân Việt Nam có điểm mới nào sau đây? A. Có sự phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng. B. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và xây dựng đất nước. C. Phản ánh mâu thuẫn Đông - Tây và tình trạng chiến tranh lạnh. D. Diễn ra lâu dài, gian khổ và kết thúc bằng một giải pháp về chính trị. Câu 3: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác, Mĩ A. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”. B. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố. C. tăng cường tính năng động của nền kinh tế. D. sử dụng lực lượng quân đội mạnh. Câu 4: Phong trào dân chủ 1936-1939 là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã A. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị 10/1930. B. bước đầu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. C. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo. D. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai. Câu 5: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra những vị trí nào? A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê- nô, Luông - pha- băng. B. Điện Biên Phủ, Xê - nô, Plâyku, Luông- pha-băng. C. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Thà khẹt, Plâyku, Luông- pha- băng. D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang, Plâyku. Câu 6: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám 1945 là mâu thuẫn giữa A. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến. B. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và tay sai phản động. C. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột. Câu 7: Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều âm mưu A. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam. B. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới C. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam. D. chống phá, đàn áp phong trào cách mạng. Câu 8: Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của hai tổ chức: Liên minh Châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì? A. Các nước thành viên đều là đồng minh chiến lược của Liên Xô. B. Xuất phát từ nhu cầu liên kết, hợp tác để cùng phát triển. C. Chịu tác động trực tiếp từ các quyết định của hội nghị Ianta. D. Nhằm hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô vào khu vực. Câu 9: Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước (từ 1950), Ấn Độ thi hành chính sách đối ngoại A. trung lập, nhận viện trợ từ mọi phía mà không có điều kiện ràng buộc. Trang 1/4 - Mã đề thi 305
  2. B. hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. C. liên kết chặt chẽ và hợp tác có hiệu quả với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Trở thành đồng minh thân cận của các nước tư bản phương Tây. Câu 10: Nội dung nào không phản ánh đúng lí do Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX? A. Lãnh đạo là giai cấp vô sản. B. Thời gian diễn ra dài nhất. C. Trình độ tổ chức tiến bộ nhất. D. Địa bàn hoạt động rộng lớn nhất. Câu 11: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1921-1924 có ý nghĩa A. bước đầu chuẩn bị về cán bộ, tổ chức cho sự ra đời chính đảng ở Việt Nam. B. trực tiếp chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời một chính đảng cộng sản ở Việt Nam. C. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. D. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời một chính đảng cộng sản ở Việt Nam. Câu 12: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam là A. Đế quốc Mĩ. B. Chính quyền Dương Văn Minh. C. Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu. D. Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. Câu 13: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” quân đội Sài Gòn có vai trò như thế nào trên chiến trường? A. Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ. B. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ. C. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch. D. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường. Câu 14: Chiến thắng Điện Biên Phủ là đỉnh cao Cuộc Tiến công Đông - Xuân 1953-1954 vì A. từ đây cuộc kháng chiến có thêm sự ủng hộ quốc tế. B. bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava, giáng đòn nặng nề vào Mĩ. C. đã kết thúc hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp. D. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp. Câu 15: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải A. thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. B. tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 16: Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam không phản ánh A. cuộc đấu tranh chống chia cắt đất nước, chia rẽ dân tộc. B. sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. C. vai trò quyết định thắng lợi của đấu tranh chính trị. D. sự kết hợp giữa nhiệm vụ giải phóng và giữ nước. Câu 17: Cách mạng tháng Tám năm 1945 đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam vì A. mở đầu kỉ nguyên của dân tộc - kỉ nguyên độc lập, tự do. B. lật đổ sự tồn tại của chế độ phong kiến. C. lật đổ ách thống trị của phát xít Nhật - Pháp và tay sai. D. gắn Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới. Câu 18: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc những năm 20 của thế kỉ XX khác biệt hoàn toàn với con đường cứu nước trước đó về A. khuynh hướng chính trị. B. mục tiêu trước mắt. C. lực lượng cách mạng. D. đối tượng cách mạng. Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phản ánh bước phát triển cao hơn của chiến dịch Biên giới (1950) so với chiến dịch Việt Bắc (1947)? A. Pháp buộc phải chuyển sang đánh lâu dài. B. Phương thức tác chiến đa dạng. C. Ta chủ động mở chiến dịch. D. Ta giành thế chủ động trên chiến trường. Trang 2/4 - Mã đề thi 305
  3. Câu 20: Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì A. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân. B. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội. C. đáp ứng yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội. D. đáp ứng yêu cầu cấp bách của quần chúng. Câu 21: Sau khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng A. trung tâm chỉ đạo kháng chiến. B. sở chỉ huy các chiến dịch. C. khu giải phóng Việt Bắc. D. căn cứ địa cách mạng. Câu 22: Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa- Pháp được kí kết (28/2/1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương A. hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp. B. phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. C. chiến đấu chống thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc. D. hòa với thực dân Pháp để đánh Trung Hoa Dân quốc. Câu 23: Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ quốc tế A. chuyển từ đối đầu sang đối thoại. B. tiếp tục đối đầu căng thẳng. C. xuất hiện xu hướng hòa hoãn. D. thiết lập quan hệ đồng minh. Câu 24: Những giai cấp nào xuất hiện do tác động của các cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến những thập niên đầu thế kỷ XX? A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản. B. Công nhân, tư sản, địa chủ phong kiến. C. Công nhân, nông dân, tư sản. D. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản. Câu 25: Thể chế chính trị của Liên Bang Nga từ năm 1993 trở đi là A. Cộng hòa Liên Bang. B. Quân chủ lập hiến. C. Tổng thống Liên Bang. D. Xã hội vô sản. Câu 26: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu A. cơ bản có sự tăng trưởng. B. phát triển chậm chạp. C. phát triển nhanh chóng. D. cơ bản được phục hồi. Câu 27: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2-1951) là “Đại hội kháng chiến thắng lợi” vì đã A. đề ra chủ trương thành lập mặt trận thống nhất của ba nước Đông Dương. B. giải quyết triệt để khẩu hiệu “người cày có ruộng” ngay trong kháng chiến. C. tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. đề ra chủ trương xóa bỏ giai cấp bóc lột ngay trong kháng chiến. Câu 28: Trong giai đoạn 1936-1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện A. kết hợp các hình thức công khai và bí mật. B. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. C. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít. D. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 29: Củng cố và phát triển hậu phương vững mạnh trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là A. một nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh. B. một nhân tố quyết định nhất trong chiến tranh. C. điều kiện không thể thiếu để chiến tranh bùng nổ. D. yếu tố quan trọng làm cho cuộc chiến tranh diễn ra trong cả nước. Câu 30: Sau thất bại của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, để tiếp tục theo đuổi chiến tranh, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch A. xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. B. Nava. C. Đờ Lát đơ Tatxinhi. D. Rơ – ve. Câu 31: Trong những năm 1951 đến năm 1953, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ở Việt Nam có thuận lợi nào sau đây? Trang 3/4 - Mã đề thi 305
  4. A. Chính quyền cách mạng bước đầu được xây dựng, củng cố. B. Lực lượng lãnh đạo cách mạng ngày càng trưởng thành. C. Quần chúng sôi nổi chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang. D. Thực dân Pháp phải từng bước xuống thang chiến tranh. Câu 32: Xu thế toàn cầu hóa có nhiều tác động tích cực đến các quốc gia, dân tộc trên thế giới, ngoại trừ việc A. tăng cường sự hợp tác giữa các quốc gia. B. giúp bảo vệ bản sắc văn hóa của các dân tộc. C. góp phần chuyển biến nhanh cơ cấu kinh tế. D. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. Câu 33: Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương còn hạn chế trong việc xác định A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương và cách mạng thế giới. B. phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương. C. nhiệm vụ hàng đầu và lực lượng cách mạng. D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng. Câu 34: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam có hạn chế nào dưới đây? A. Tình trạng khủng hoảng về đường lối vẫn tiếp diễn. B. Các tổ chức cách mạng chưa được thành lập. C. Các phong trào đấu tranh đều giành thắng lợi. D. Chỉ tập trung đấu tranh chống chế độ phong kiến. Câu 35: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nenxơn Manđêla? A. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công. B. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ. C. Namibia tuyên bố độc lập. D. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời. Câu 36: Cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng là A. Cường học thư xã. B. Nam đồng thư xã. C. Hội Phục Việt. D. Quan hải tùng thư. Câu 37: Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức (1972)? A. Thúc đẩy phong trào công nhân ở châu Âu phát triển. B. Củng cố mối quan hệ giữa các nước xã hội chủ nghĩa. C. Góp phần làm giảm tình hình căng thẳng ở châu Âu. D. Bảo vệ được sự ổn định của trật tự hai cực Ianta. Câu 38: Theo quyết định của hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào cần phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ? A. Triều Tiên. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Mông Cổ. Câu 39: Năm 1986, Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành đổi mới đất nước vì A. xây dựng và bảo vệ chính quyền. B. giải quyết nạn đói, nạn dốt. C. khắc phục sai lầm, khuyết điểm. D. giải quyết khó khăn về tài chính. Câu 40: Đâu không phải là âm mưu của đế quốc Mĩ từ năm 1954-1975 khi thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam? A. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. Thúc đẩy sự giàu mạnh của miền Nam. C. Chia cắt lâu dài Việt Nam. D. Làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc. HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/4 - Mã đề thi 305