Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 môn Lịch sử 12

pdf 5 trang hatrang 27/08/2022 9520
Bạn đang xem tài liệu "Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 môn Lịch sử 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_phat_trien_theo_cau_truc_ma_tran_minh_hoa_bgd_nam_2022_mo.pdf

Nội dung text: Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 môn Lịch sử 12

  1. Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 - Môn LỊCH SỬ - ĐỀ 3 - Tiêu chuẩn (L2) (Bản word có lời giải) – VIP Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đi đầu trong công nghiệp vũ trụ là A. Anh.B. Pháp.C. Mĩ.D. Liên Xô. Câu 2. Một trong những mặt trận được thành lập ở Việt Nam trong giai đoạn 1939 – 1945 là A. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Dân chủ Đông Dương. C. Liên Việt. D. Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 3. Chiến dịch nào kết thúc đã đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Hồ Chí Minh.B. Huế - Đà Nẵng. C. Tây Nguyên.D. Đường 14 – Phước Long. Câu 4. Mục đích chính của kế hoạch Nava là A. tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, kết thúc nhanh cuộc chiến tranh. B. giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự. C. đánh thiệt hại nặng bộ đôi chủ lực của ta. D. buộc ta phải đàm phán, kết thúc chiến tranh có lợi cho Pháp. Câu 5: Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây là liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh? A. Liên minh châu Âu.B. Liên hợp quốc. C. Liên minh vì sự tiến bộ.D. Đại hội dân tộc Phi. Câu 6. Cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng” sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã góp phần giúp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giải quyết A. khó khăn về tài chính. B. nạn đói. C. nạn dốt. D. nguy cơ mất độc lập. Câu 7. Đại hội nào dưới đây được xem là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”? A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3-1935). B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951). C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960). D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976). Câu 8: Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, khẩu hiệu Mĩ sử dụng trong Chiến lược “Cam kết và mở rộng” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác là A. chống chủ nghĩa khủng bố. B. tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố. C. thúc đẩy dân chủ. D. tự do dân chủ. Câu 9. Tháng 12-1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức của hai nhà lãnh đạo M. Goocbachốp và G. Busơ (cha) đã chính thức cùng tuyên bố A. chấm dứt chạy đua vũ trang.B. giữ gìn hòa bình an ninh cho nhân loại. C. chấm dứt Chiến tranh lạnh.D. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt. Câu 10. Biện pháp mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” khi triển khai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là A. ấp chiến lược. B. quân Mĩ và quân đồng minh. C. quân đội Sài Gòn.D. trực thăng vận. Câu 11. “Lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Cu Ba. B. Ănggôla. C. Môdămbích. D. Panama. Câu 12. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (thập niên 20 của thế kỉ XX) được tập hợp trong tác phẩm A. Đường Kách mệnh. B. Sách lược vắn tắt. C. Chính cương vắn tắt.D. Bản án chế độ thực dân Pháp. Trang 1/5
  2. Câu 13. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào A. công nghiệp luyện kim.B. nông nghiệp trồng lúa. C. chế tạo máy.D. nông nghiệp trồng cao su. Câu 14. Một trong những thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là sự thành lập A. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. C. Trung ương cục miền Nam và Quân giải phóng miền Nam. D. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình ở miền Nam. Câu 15. Người đã đề ra đường lối cải cách - mở cửa đất nước Trung Quốc tháng 12/1978 là A. Đặng Tiểu Bình.B. Tưởng Giới Thạch. C. Mao Trạch Đông.D. Giang Thanh. Câu 16: Cơ quan hành chính - tổ chức của Liên hợp quốc là A. Ban thư ký. B. Đại hội đồng. C. Tòa án quốc tế. D. Hội đồng bảo an. Câu 17. Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương A. khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế. B. thiết lập chính thể cộng hòa dân chủ. C. thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. D. thiết lập chính thể quân chủ lập hiến. Câu 18. Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước theo khuynh hướng A. ý thực hệ phong kiến.B. dân chủ tư sản kiểu mới. C. dân chủ tư sản kiểu cũ.D. cách mạng vô sản. Câu 19. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam? A. Mở ra kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội. B. Chứng minh công nhân và nông dân đã đoàn kết trong đấu tranh. C. Khẳng định đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản là đúng đắn. D. Khẳng định trong thực tiễn quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. Câu 20. “Qua phong trào Đồng Khởi, ý Đảng, lòng dân gặp nhau”. Sự kiện nào sau đây thể hiện “ý Đảng” theo nhận định của đại tướng Nguyễn Chí Thanh? A. Phong trào Đồng khởi ở miền Nam (1959 - 1960). B. Nghị quyết 21 Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (7-1973). C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) D. Nghị quyết 15 Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 01-1959) Câu 21: Trong đường lối đổi mới đề ra từ năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nước nhằm A. phát huy quyền làm chủ kinh tế của nhân dân. B. giải quyết tình trạng khủng hoảng kéo dài về chính trị. C. xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế quốc dân. D. phát triển kinh tế theo định hướng tư bản chủ nghĩa. Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải là tác động của xu thế toàn cầu hóa những năm 80 của thế kỉ XX? A. Trầm trọng thêm sự bất công xã hội. B. Chuyển biến cơ cấu kinh tế. C. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. D. Sự ra đời của hai hệ thống xã hội đối lập nhau. Câu 23. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam thắng lợi đã A. làm thất bại kế hoạch Rơve. B. bảo toàn căn cứ địa Việt Bắc. Trang 2/5
  3. C. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.D. làm thất bại kế hoạch Nava. Câu 24. Trong các nhân tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau năm 1991, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất? A. Cuộc chạy đua sức mạnh tổng hợp, trong đó có sức mạnh kinh tế là trụ cột. B. Sự vươn lên của các nước Á, Phi, Mĩ la tinh sau khi giành độc lập. C. Sự phát triển hoặc diệt vong của các tổ chức khủng bố cực đoan. D. Sự phát triển của Liên hợp quốc và các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị trên hành tinh. Câu 25. Chiến thắng Bình Giã (1964) của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa như thế nào? A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. Bước đầu làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” cơ bản bị phá sản. D. Mở đầu cho phong trào đánh Mĩ ở miền Nam. Câu 26. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã góp phần A. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. lôi kéo tay sai và binh lính trong quân đội Pháp đi theo cách mạng. C. thúc đẩy sự phân hóa của các tổ chức Tâm tâm xã. D. thúc đẩy sự phân hóa của tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng. Câu 27. Nhận xét nào sau đây là đúng về ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 năm 1945) ở Việt Nam? A. Mở đầu thời kì vận động giải phóng dân tộc. B. Bước đầu xây dựng được lực lượng cách mạng. C. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước. D. Làm cho trận địa cách mạng được mở rộng. Câu 28. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có tác động đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 - 1930? A. Quốc tế Cộng sản được thành lập. B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương. Câu 29. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây? A. Hình thức đấu tranh phong phú. B. Lực lượng tham gia đông đảo. C. Mục tiêu đấu tranh triệt để. D. Đấu tranh công khai, hợp pháp. Câu 30. Cuộc chiến tranh lạnh do Mĩ tiến hành đã đem lại cho các nước Tây Âu cơ hội A. trở thành đồng minh của Mĩ.B. phục hồi nền kinh tế. C. quay lại thuộc địa cũ.D. gia nhập khối NATO. Câu 31. Sự kiện nào sau đây đánh dấu khuynh hướng dân chủ tư sản đã kết thúc vai trò với lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại. C. Chính quyền Xô viết được thành lập.D. Trùm mộ phu Badanh bị ám sát. Câu 32. Một trong những tiêu chí chứng tỏ phong trào cách mạng 1936 - 1939 mang tính dân chủ là ở việc xác định A. lực lượng lãnh đạo.B. kẻ thù trước mắt. C. phương pháp đấu tranh.D. hình thức chính quyền. Câu 33. Vì sao từ ngày 12-3-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”? A. Thực hiện các quyết định của Hội nghị Ianta. B. Mâu thuẫn Pháp - Nhật ngày càng sâu sắc. C. Đối tượng cách mạng thay đổi. D. Thời cơ tổng khởi nghĩa đã đến. Trang 3/5
  4. Câu 34. “Bắc đàm, Nam đánh” là chủ trương của Đảng và Chính phủ giai đoạn nào? A. Chống ngoại xâm từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946. B. Chống thực dân Pháp những năm 1953 - 1954. C. Chống đế quốc Mĩ từ năm 1968 đến năm 1973. D. Chống thực dân Pháp từ ngày 19-12-1946 đến 7-5-1954. Câu 35. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về A. địa hình. B. đối tượng. C. mục tiêu. D. lãnh đạo. Câu 36. Kết quả của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) có điểm giống nhau cơ bản là A. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất. B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới. C. thành lập toà án nhân dân, xây dựng văn hóa mới. D. thành lập được chính quyền nhân dân ở một số nơi. Câu 37. Điểm khác biệt của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX của quân dân ta là A. Đảng, Chính phủ đã phát động cuộc chiến tranh nhân dân. B. ta phải đối diện với kẻ thù mới là thực dân Pháp. C. nhân dân ta phát huy cao độ tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm. D. nhân dân ta phát huy cao độ tinh thần đoàn kết chống giặc ngoại xâm. Câu 38. Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị (10 - 1930) được thể hiện qua việc A. thành lập chính phủ công nông binh. B. tập hợp lực lượng toàn dân tộc. C. xác định động lực cách mạng. D. sử dụng bạo lực cách mạng. Câu 39. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản những năm 1945 – 1946 để lại cho lịch sử dân tộc Việt Nam bài học nào dưới đây? A. Giành thắng lợi từng phần. B. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Giành và giữ chính quyền. Câu 40. Thực tiễn lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945-1975 cho thấy: thực chất hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ của nhân dân Việt Nam chính là A. hai giai đoạn song song của một tiến trình cách mạng. B. hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng. C. hai giai đoạn hữu cơ của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. một cuộc tiến công toàn diện của cách mạng. Trang 4/5
  5. Trang 5/5