Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học quốc gia Hồ Chí Minh - Đề số 3

doc 70 trang hatrang 27/08/2022 8660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học quốc gia Hồ Chí Minh - Đề số 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_luyen_thi_danh_gia_nang_luc_dai_hoc_quoc_gia_ho_chi_minh.doc

Nội dung text: Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học quốc gia Hồ Chí Minh - Đề số 3

  1. ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH ĐỀ SỐ 3 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Tổng số câu hỏi: 120 câu Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) và điền đáp án đúng Cách làm bài: Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm CẤU TRÚC BÀI THI Nội dung Số câu Nội dung Số câu Phần 1: Ngôn ngữ Giải quyết vấn đề 1.1. Tiếng Việt 20 3.1. Hóa học 10 1.2. Tiếng Anh 20 3.2 Vật lí 10 Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số 3.3. Sinh học 10 liệu 3.4. Địa lí 10 2.1. Toán học 10 3.5. Lịch sử 10 2.2. Tư duy logic 10 2.3. Phân tích số liệu 10 Trang 1
  2. PHẦN 1. NGÔN NGỮ 1.1 TIẾNG VIỆT Câu 1 (NB): Trong các dòng dưới đây, dòng nào chỉ chứa thành ngữ? A. Chị ngã em nâng; Ruột thắt từng cơn B. Gà trống nuôi con; Tháng rộng năm dài C. Một sương hai nắng; Mình hạc xương mai D. Thẳng cánh cò bay; Nước mắt chan hòa Câu 2 (NB): Câu thơ nào sau đây không thuộc tác phẩm Việt Nam? A. Mày chau tay gẩy khúc sầu/Giãi bày hết nỗi trước sau muôn vàn. B. Dẽ có Ngu Cầm đàn một tiếng/Dân giàu đủ, khắp đòi phương C. Mạc vị xuân tàn hoa lạc tận/Đình tiền tạc dạ nhất chi mai. D. Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống/Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao Câu 3 (NB): Truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam được trích từ tập truyện nào? A. Hoa dọc chiến hào B. Nắng trong vườn C. Lửa thiêng D. Vang bóng một thời Câu 4 (NB): Dòng nào sau đây chỉ chứa từ láy? A. Nhung nhớ, ngân nga. B. Mòn mỏi, đỏ đen. C. Ngân nga, tươi tốt. D. Chiều chiều, quan san. Câu 5 (NB): Từ “Điếu phạt” trong câu “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân/Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” (Trích Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) có ý nghĩa gì? A. thương xót dân chúng B. Thương dân, đánh kẻ có tội C. Dẫn quân đi dẹp loạn D. Trừng phạt kẻ thù Câu 6 (NB): Trong tác phẩm “Ai đã đặt tên cho dòng sông” của tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường, con sông Hương được miêu tả như thế nào ở đoạn thượng nguồn? A. Như một cô gái Digan phóng khoáng và man dại B. Như một người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở. C. Như người gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa cánh đồng Châu Hóa đầy hoa dại D. Như người tài nữ đánh đàn lúc đêm khuya Câu 7 (TH): Chi tiết “lá ngón” xuất hiện lần thứ hai trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” mang ý nghĩa gì? A. Thể hiện khát vọng tự do của nhân vật Mị B. Thể hiện sự thức tỉnh trong tâm hồn Mị C. Thể hiện sự tê liệt về mặt tinh thần của nhân vật Mị D. Thể hiện sự phản kháng của nhân vật Mị Câu 8 (TH): Cảnh Đèo Ngang trong tác phẩm “Qua Đèo Ngang” (Bà huyện thanh quan) được miêu tả vào thời gian nào? A. Sáng sớm B. Xế trưa C. Chiều tà D. Đêm khuya Câu 9 (VD): Cặp quan hệ từ “càng càng” trong câu “Càng nhìn lại càng ngẩn ngơ/Ôm hôn ảnh Bác mà ngờ Bác hôn” (Thanh Hải) biểu thị mối quan hệ gì? A. Nhân – quả B. Đối lập C. So sánh D. Tăng tiến Trang 2
  3. Câu 10 (VD): Trong câu “Trên những nương cao, mạch ba góc mùa thu chín đỏ sậm” (Trích Vùng biên ải, Ma Văn Kháng) đâu là thành phần trạng ngữ? A. Trên những nương cao B. Mạch ba góc C. Mùa thu D. Chín đỏ sậm Câu 11 (NB): Chọn một từ để điền vào chỗ trống trong câu ca dao sau: “Hoa lài, hoa lựu, hoa ngâu/ Sao bằng hoa bưởi thơm .dịu dàng” A. Thơm B. Xanh C. Tươi D. Lâu Câu 12 (NB): Dòng nào sau đây không bao gồm các từ đồng nghĩa A. To, lớn, vĩ đại, khổng lồ B. Bé, con con, tí hon C. Cao, lộc ngộc, lòng khòng D. Thấp, nhỏ nhắn, nhỏ nhen Câu 13 (NB): Câu nghi vấn “Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?” (Trích Lũy làng, Ngô Văn Phú) dùng để làm gì? A. Hỏi B. Khẳng định C. Phủ định D. Cầu khiến Câu 14 (TH): Từ “Phòng” trong câu thơ “Ta nghe hè dậy bên lòng/Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi!” trích từ tác phẩm “Khi con tu hú” của Tố Hữu là chỉ không gian nào? A. Nơi tác giả sinh sống B. Nơi tác giả làm việc C. Nơi tác giả bị giam giữ D. Nơi tác giả nghỉ ngơi Câu 15 (NB): Trong các câu sau: I. Con sông hiền hòa mang một vẻ đẹp vô cùng lãng mạng. II. Cô gái im lặng rồi sau đó trả lời bằng một cái giọng ráo hoảnh. III. Bà lão lật đật trở về với vẻ mặt băn khoăn. IV. Có vẻ như một tương lai sáng lạng đang đón chờ thằng bé ở phía trước con đường. Những câu nào mắc lỗi: A. I và IV B. II và III C. I và II D. I và III Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20: Ai cũng biết Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con rồng nhỏ” có quan hệ khá chặt chẽ với các nước phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế rộng rãi. Khắp nơi đều có quảng cáo, nhưng không bao giờ quảng cáo thương mại được đặt ở những nơi công sở, hội trường lớn, danh lam thắng cảnh. Chữ nước ngoài, chủ yếu là tiếng Anh, nếu có thì viết nhỏ đặt dưới chữ Triều Tiên to hơn ở phía trên. Đi đâu, nhìn đâu cũng thấy nổi bật những bảng hiệu chữ Triều Tiên. Trong khi đó thì ở một vài thành phố của ta nhìn vào đâu cũng thấy tiếng Anh, có bảng hiệu của các cơ sở của ta hẳn hoi mà chữ nước ngoài lại lớn hơn cả chữ Việt, có lúc ngỡ ngàng tưởng như mình lạc sang một nước khác. (Chữ ta, bài xã luận Bản lĩnh Việt Nam của Hữu Thọ) Câu 16 (NB): Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào? A. Sinh hoạt. B. Nghệ thuật. C. Báo chí. D. Chính luận. Câu 17 (NB): Đoạn văn trên sử dụng phương pháp lập luận chính nào? Trang 3
  4. A. So sánh. B. Phân tích. C. Bác bỏ. D. Bình luận. Câu 18 (TH): Tác giả muốn nêu lên điều gì về việc sử dụng quảng cáo của người Hàn Quốc và tình trạng quảng cáo ở Việt Nam? A. Hàn Quốc là một đất nước phát triển nhưng còn tư duy bảo thủ chưa hội nhập. B. Việt Nam tiếp thu rất nhanh nền văn hóa tiên tiến. C. Tư duy sính ngoại rất phổ biến ở Việt Nam đang là mất đi giá trị tiếng nói dân tộc. D. Việc sử dụng ngôn ngữ nước ngoài ở một vài tỉnh thành nước ta khiến tác giả cảm thấy ngỡ ngàng như bước sang một thế giới khác. Câu 19 (TH): Cụm từ “con rồng nhỏ” trong câu văn Ai cũng biết Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con rồng nhỏ” có quan hệ khá chặt chẽ với các nước phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế rộng rãi" sử dụng biện pháp tu từ cú pháp nào? A. Phép lặp. B. Liệt kê. C. Ẩn dụ. D. Chơi chữ. Câu 20 (TH): Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? A. Hiện tượng các biển hiệu in chữ nước ngoài quá nhiều tại Việt Nam. B. Thực trạng in biển hiệu chữ nước ngoài tại Việt Nam qua đó thể hiện sự phê phán đối với hiện tượng lạm dụng tiếng nước ngoài và không coi trọng tiếng Việt. C. Chỉ ra điểm khác biệt giữa cách sử dụng ngôn ngữ của Hàn Quốc và Việt Nam. D. Tình trạng in biển quảng cáo ở các nước hiện nay. 1.2. TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): I think my wife and I ___ on a small farm when I am retired. A. will live B. will be living C. are living D. have lived Câu 22 (TH): More than ___ of his extremely popular books were written after he had reached the age of 70. A. all B. half C. many D. several Câu 23 (NB): Many Asian people ___ like hunting elephants for ivory and tiger for bones. A. particular B. particularly C. particularity D. particularize Câu 24 (TH): Fortunately, the mess she was driven into by her strange friends turned out to be ___ serious ___ we had at first thought. A. much – than B. most – like C. less – than D. so – that Câu 25 (TH): We arrived ___ our village ___ Saturday night ___ October. A. in – on – in B. to – in – in C. at – at – on D. at – on – in Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (NB): Every student were sick last week, so the professor canceled the lecture. Trang 4
  5. A. student B. were C. so D. canceled the lecture Câu 27 (NB): Could you lend me some more? I’ve spent a money you gave me yesterday. A. some B. I’ve spent C. a D. gave Câu 28 (NB): I can’t help her with her research because my specialty is different from her. A. with B. because C. specialty D. her Câu 29 (NB): The people to who she was speaking didn’t know German. A. The B. who C. was speaking D. German Câu 30 (TH): Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements. A. Alike B. waves C. may be D. concentrated Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): But for him, I wouldn't have been able to finish my work. A. He stopped me from being able to finish my work. B. I tried my best to finish my work for him. C. If he hadn't helped me, I couldn't have finished my work. D. I couldn't finish my work because of him. Câu 32 (VD): "I'm sorry I forgot your birthday," he told me. A. He complained that I forgot his birthday. B. He refused to go to my birthday party. C. He begged me to forget my birthday. D. He apologized for forgetting my birthday. Câu 33 (TH): It’s unlikely to rain this afternoon. A. The afternoon mustn’t be dry. B. There’s no way to rain this afternoon. C. The afternoon might be wet. D. It might not rain this afternoon. Câu 34 (TH): The truck is practically as cheap as the van. A. The van is more expensive than the truck. B. The truck is as practical as the van. C. The van and the truck are the same price. D. The truck is a little more expensive than the van. Câu 35 (VD): Stephan had his Christmas tree decorated. A. Stephan had to decorate his Christmas tree. B. Stephan had someone decorate his Christmas tree. C. His Christmas tree is going to be decorated by Stephan. D. Stephan has just decorated his Christmas tree. Question 36 – 40: Read the passage carefully. Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were over five in 1966. In September 1966 Canada's population passed the 20 million mark. Most of these surging growth came from natural increase. The depression of the 1930s and the war had held back marriages, and the catching-up process began after 1945. Trang 5
  6. After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. It continued falling until 1966 it stood at the lowest level in 25 years. Partly this decline reflected the low level of births during the depression and the war, but it was also caused by changes in Canadian society. Young people were staying at school longer; more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families. It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution. Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (VDC): What does the passage mainly discuss? A. Educational changes in Canadian society B. Canada during the Second World War C. Population trends in postwar Canada D. Standards of living in Canada Câu 37 (VD): The word "surging" in paragraph 1 is closest in meaning to___. A. new B. extra C. accelerating D. surprising Câu 38 (TH): The author mentions all of the following as causes of declines in population growth after 1957 EXCEPT ___. A. people being better educated B. people getting married earlier C. better standards of living D. couples buying houses Câu 39 (VDC): It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution ___. A. families were larger B. population statistics were unreliable C. the population grew steadily D. economic conditions were bad Câu 40 (NB): The word "It" in the last paragraph refers to___. A. horizon B. population wave C. nine percent D. first half PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU Câu 41 (TH): Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho phương trình x3 3x 1 m 0 có ba nghiệm thực phân biệt. A. m 3;1 B. m 1;3 C. m 2;2 D. m 1;3 Câu 42 (VD): Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z 1 z i là đường thẳng A. x y 0. B. x y 1 0. C. x y 1 0. D. x y 0. Trang 6
  7. Câu 43 (VD): Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân đỉnh B, AB 4, SA SB SC 12 . Gọi M, N, E lần lượt là trung điểm AC, BC, AB. Trên cạnh SB lấy điểm F BF 2 sao cho . Thể tích khối tứ diện MNEF bằng BS 3 8 4 8 4 34 A. B. C. D. 3 3 9 3 Câu 44 (TH): Trong hệ tọa độ Oxyz , cho điểm I 2; 1; 1 và mặt phẳng P : x 2y 2z 3 0 . Viết phương trình mặt cầu S có tâm I và tiếp xúc với mặt phẳng P A. S : x2 y2 z2 4x 2y 2z 3 0 B. S : x2 y2 z2 2x y z 3 0 C. S : x2 y2 z2 4x 2y 2z 1 0 D. S : x2 y2 z2 2x y z 1 0 4 6 tan x Câu 45 (VD): Nếu đặt t 3tan x 1 thì tích I dx trở thành: 2 0 cos x 3tan x 1 2 4 t 2 1 2 2 t 2 1 2 4 t 2 1 A. I dt B. I t 2 1 dt C. dt D. I dt 1 3 1 1 3 1 5 Câu 46 (TH): Cho 2019 điểm phân biệt nằm trên một đường tròn. Hỏi có thể lập được bao nhiêu tam giác có đỉnh là các điểm đã cho ở trên? 3 3 3 A. 2019 B. C2019 C. 6057 D. A2019 Câu 47 (VD): Trong trận bóng đá chung kết, hai bạn Việt và Nam tham gia sút phạt, biết rằng khả năng sút phạt vào lưới của Việt và Nam lần lượt là 0,7 và 0,8. Tính xác suất để ít nhất một bạn ghi bàn. A. 0,16. B. 0,06. C. 0,94. D. 0,84. Câu 48 (VD): Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m 10 m 10 để phương trình log mx 2log x 1 có đúng 1 nghiệm? A. 2. B. 1. C. 10. D. 9. Câu 49 (VD): Trong một cuộc bầu cử vào chức thị trưởng, ứng cử viên X nhận nhiều hơn 1/3 số phiếu bầu so với ứng cử viên Y, và ứng cử viên Y lại nhận được ít hơn 1/4 số phiếu bầu so với ứng cử viên Z. Biết ứng cử viên Z nhận được 24.000 phiếu bầu, hỏi ứng cử viên X nhận được bao nhiêu phiếu bầu? A. 18000 B. 22000 C. 24000 D. 26000 Câu 50 (VD): An, Bình, Cúc vào một cửa hàng mua tập và bút cùng loại. An mua 20 quyển tập, 4 cây bút và 1 hộp đựng bút hết 176000 đồng. Cúc mua 2 cây bút và 1 hộp đựng bút nhửng chỉ trả 36000 đồng do Cúc là khách hàng thân thiết nên được giảm 10% trên tổng số tiền mua. Hỏi nếu Bình mua 2 cây bút và 20 quyển tập thì hết bao nhiêu tiền? A. 136000 đồng B. 216000 đồng C. 96000 đồng D. 116000 đồng Trang 7
  8. Câu 51 (VD): Cho mệnh đề sai: “Nếu đốt nóng thanh sắt thì chiều dài của nó tăng lên” là mệnh đề sai. Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau là: Nếu đốt nóng thanh sắt thì chiều dài của nó không tăng lên. Nếu không đốt nóng thanh sắt thì chiều dài của nó tăng lên Nếu không đốt nóng thanh sắt thì chiều dài của nó không tăng lên Nếu chiều dài của thanh sắt tăng lên thì đốt nóng thanh sắt. Nếu chiều dài của thanh sắt tăng lên thì không đốt nóng thanh sắt. Nếu chiều dài của thanh sắt không tăng lên thì ta đốt nóng thanh sắt. Nếu chiều dài của thanh sắt không tăng lên thì ta không đốt nóng thanh sắt. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 52 (TH): Một gia đình có 5 người: bà, bố, mẹ, hai bạn X, Y. Gia đình được tặng 2 vé xem phim. 5 ý kiến của 5 người như sau: “Bà và mẹ đi” (A), “Bố và mẹ đi” (B), “Bố và bà đi” (C), “Bà và X đi” (D), “Bố và Y đi” (E). Sau cùng, mọi người theo ý của bà và như vậy ý kiến của mọi người khác đều có một phần đúng. Hỏi bà đã nói ý nào? A. A B. B C. C D. D Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 - 56 Thành viên của hai tiểu ban X và Y được chọn từ một nhóm gồm 7 người: An, Bình, Châu, Danh, Lan, Mai, Nga. Mỗi một người phải làm việc trong đúng một tiểu ban, X hoặc Y. An không thể cùng tiểu ban với Bình và Lan. Châu không thể cùng tiểu ban với Danh. Câu 53 (VD): Nếu Châu là thành viên tiểu ban X thì điều nào dưới đây buộc phải đúng A. An là thành viên tiểu ban X. B. Bình là thành viên tiểu ban Y C. Danh là thành viên tiểu ban Y. D. Mai là thành viên tiểu ban X. Câu 54 (VD): Nếu có đúng 2 người làm việc ở tiểu ban X, ai dưới đây có thể là một trong hai người đó? A. Bình B. Châu C. Lan D. Mai Câu 55 (VD): Nếu Nga không làm việc chung với Mai hoặc Danh trong một tiểu ban thì điều nào dưới đây không thể đúng? A. An cùng tiểu ban với Danh. B. Bình cùng tiểu ban với Châu. C. Châu cùng tiểu ban với Mai. D. Danh cùng tiểu ban với Mai. Câu 56 (VD): Ta sẽ chỉ có đúng một cách phân 7 người vào hai tổ nếu hạn chế nào dưới đây được thêm vào? A. An và Nga phải làm ở tiểu ban X, Châu phải làm ở tiểu ban Y. B. Lan, Châu phải làm ở tiểu ban X và Mai, Nga phải là ở tiểu ban Y. C. Bình và Nga phải làm ở tiểu ban X. D. Châu và 3 người khác nữa phải làm ở tiểu ban X. Trang 8
  9. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 57 - 60 Danh phân vân không biết nên chọn mua cuốn nào trong 4 cuốn sách. Danh đang xem xét một cuốn truyện trinh thám, một truyện kinh dị, một tiểu thuyết và một cuốn truyện khoa học viễn tưởng. Các cuốn sách được viết bởi các tác giả Ruận, Giang, Bình, và Hùng, không nhất thiết theo thứ tự đó và được xuất bản bởi các nhà xuất bản H, P, B, và S, không nhất thiết theo thứ tự đó. 1. Cuốn sách của tác giả Ruận được xuất bản bởi S 2. Truyện trinh thám được xuất bản bởi H 3. Truyện khoa học viễn tưởng được viết bởi tác giả Bình và không được xuất bản bởi B 4. Tiểu thuyết được viết bởi tác giả Hùng Câu 57 (VD): P xuất bản A. truyện kinh dị B. truyện khoa học viễn tưởng C. truyện trinh thám D. tiểu thuyết Câu 58 (VD): Truyện của tác giả Giang là A. truyện khoa học viễn tưởng xuất bản bởi B B. tiểu thuyết xuất bản bởi B C. xuất bản bởi H và là truyện kinh dị D. xuất bản bởi H và là truyện trinh thám Câu 59 (VD): Danh mua sách của các tác giả Bình và Hùng. Anh ấy đã không mua A. truyện kinh dị B. cuốn sách xuất bản bởi P. C. truyện khoa học viễn tưởng D. tiểu thuyết Câu 60 (VD): Dựa trên cơ sở của các điều kiện đầu và chỉ các điều kiện (2), (3), và (4) có thể suy ra rằng I. tác giả Ruận viết truyện kinh dị hoặc truyện trinh thám II. S xuất bản truyện kinh dị hoặc truyện trinh thám III. cuốn sách của tác giả Bình được xuất bản bởi S hoặc P A. Chỉ I B. Chỉ II C. Chỉ III D. Chỉ I và III Dựa vào những thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 61 - 63 Trang 9
  10. Câu 61 (VD): Trong giai đoạn 1998 – 2001, trung bình mỗi năm Hàn Quốc sản xuất được khoảng bao nhiêu film? A. 70 B. 52 C. 50 D. 65 Câu 62 (VD): Năm nào số film Mỹ sản xuất chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số film 4 quốc gia đã sản xuất? A. Năm 1998 B. Năm 1999 C. Năm 2000 D. Năm 2001 Câu 63 (VD): Trong năm 1999, số film Thái Lan sản xuất nhiều hơn số film Việt Nam sản xuất bao nhiêu phần trăm? A. 33,3% B. 66,7% C. 6% D. 3,7% Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 64 – 66 Có tài liệu về chỉ tiêu doanh thu bán hàng của cửa hàng bách hóa Tràng Tiền như sau: Câu 64 (TH): Doanh thu bán hàng trung bình mỗi năm của bách hóa Tràng Tiền là A. 7980 tỉ đồng B. 8050 triệu đồng C. 80,6 tỉ đồng D. 8,06 tỉ đồng Câu 65 (TH): Doanh thu bán hàng năm 2008 so với năm 2007 tăng bao nhiêu phần trăm? A. 14,3% B. 1,43% C. 101,43% D. 1,04% Câu 66 (TH): Tỉ số doanh thu bán hàng năm 2004 và năm 2008 là: A. 0,87 B. 0,99 C. 0,88 D. 0,85 Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 67 – 70 Tài liệu thu thập được tại một doanh nghiệp gồm 3 phân xưởng cùng sản xuất một loại sản phẩm trong quý 4 năm 2008 như sau: Căn cứ vào nguồn tài liệu trên, hãy tính: Câu 67: Năng suất lao động bình quân của 1 công nhân toàn doanh nghiệp là A. 548,351 kg/người. B. 543,106 kg/người. C. 555,215 kg/người. D. 553,215 kg/người. Câu 68: Chi phí sản xuất của ba phân xưởng là: A. 324 695 000 đồng B. 32,4695 tỉ đồng C. 3 246, 95 triệu đồng D. 324 695 triệu đồng Câu 69: Giá thành đơn vị sản phẩm bình quân của doanh nghiệp là . nghìn đồng. Trang 10
  11. A. 18,87 B. 18 870 C. 19, 2 D. 19200 Câu 70: Mức lương bình quân của 1 công nhân toàn doanh nghiệp là đồng/người. A. 2,106 B. 2 106 C. 2 106 000 D. 21 060 000 PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 71 (VDC): Bằng phân tích quang phổ, người ta phát hiện trong “khí quyển” của sao thủy có kim loại X. Biết X có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (độ đặc khít 68%) và bán kính nguyên tử là 0,230 nm. Khối lượng riêng của nguyên tố này là 0,862 g/cm3. (Biết Al = 27; K = 39; Zn = 65; Ba = 137). Kim loại X là A. Al. B. Ba. C. K. D. Zn. Câu 72 (NB): Clorua vôi có công thức hóa học là CaOCl2. Clorua vôi thuộc loại muối là A. muối hỗn tạp. B. muối axit. C. muối kép. D. muối trung hòa. Câu 73 (VD): Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác 1 thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y được số gam CO 2 và H2O lần lượt là (cho nguyên tử khối H = 1; C = 12) A. 3,96 và 3,35. B. 39,6 và 11,6. C. 39,6 và 46,8. D. 39,6 và 23,4. Câu 74 (TH): Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có hai đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của Y phù hợp là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 75 (NB): Đơn vị đo của mức cường độ âm là: A. Oát trên mét vuông (W/m2). B. Jun trên mét vuông (J/m2). C. Oát trên mét (W/m). D. Ben (B). Câu 76 (VD): Trên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 25cm, có hai nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng biên độ, cùng pha với tần số 25Hz theo phương thẳng đứng. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 3(m/s). Một điểm M nằm trên mặt nước cách A, B lần lượt là 15cm và 17cm có biên độ dao động bằng 12mm. Điểm N nằm trên đoạn AB cách trung điểm O của AB là 2cm dao động với biên độ là A. 8mm. B. 8 3 mm . C. 12mm. D. 4 3 mm . Câu 77 (NB): Một vật dao động điều hòa với theo phương trình x Acos t với A,, là hằng số thì pha của dao động A. là hàm bậc nhất với thời gian. B. biến thiên điều hòa theo thời gian. C. là hàm bậc hai của thời gian. D. không đổi theo thời gian. Câu 78 (TH): Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là thiết bị sử dụng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành A. nhiệt năng. B. điện năng. C. cơ năng. D. hóa năng. Trang 11
  12. Câu 79 (NB): Xét về mặt năng lượng, quang hợp ở thực vật là quá trình A. chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng nhiệt. B. chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng ATP. C. chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. D. chuyển năng lượng nhiệt thành năng lượng ATP. Câu 80 (TH): Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp ở động vật có các đặc điểm nào? 1. Diện tích lớn; 2. Mỏng và luôn khô ráo; 3. Mỏng và luôn ẩm ướt; 4. Có sự lưu thông khí tạo sự chênh lệch nồng độ O2 và CO2; 5. Diện tích hạn chế; 6. Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. A. 1, 2, 4, 6 B. 1, 3, 4, 6. C. 2, 3, 4, 5 D. 2, 4, 5, 6. Câu 81 (VD): Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và gen 2 cùng nằm trên 1 NST thường, gen 3 và gen 4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 8 loại giao tử thuộc gen 1 và gen 2; tối đa 7 loại tinh trùng thuộc gen 3 và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc các gen đang xét? A. 1260 B. 756 C. 225 D. 972 Câu 82 (NB): Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? (1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa. Phương án đúng là: A. (1), (2) và (4) B. (1), (2) và (3) C. (1), (4) và (5) D. (1), (3) và (5) Câu 83 (NB): Vị trí địa lí quy định đặc điểm nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là A. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải B. liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải C. trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động, thực vật D. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 84 (VD): Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và với đồng bằng sông Cửu Long là A. bề mặt đồng bằng bị chia cắt bởi hệ thống đê. B. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt C. do phù sa của hệ thống sông lớn bồi đắp nên D. có lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời Câu 85 (TH): Địa điểm nào sau đây ở nước ta không có mùa đông lạnh? A. Hà Nội B. Quảng Nam C. Nghệ An D. Bắc Giang Câu 86 (VDC): Đâu không phải là nguyên nhân khiến thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển ? A. Vị trí tiếp giáp biển Đông rộng lớn B. Địa hình chủ yếu là đồi núi Trang 12
  13. C. Hình dáng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang D. Địa hình có hướng nghiêng tây bắc – đông nam Câu 87 (NB): Theo quyết định của Hội nghị lanta (2-1945), những nước nào sau đây trở thành những nước trung lập? A. Áo, Phần Lan. B. Đức, Thụy Sĩ. C. Anh, Pháp. D. Ba Lan, Nam Tư. Câu 88 (VDC): Thành công của công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc đã để lại bài học kinh nghiệm đối với các nước xây dựng chủ nghĩa xã hội, trong đó có Việt Nam là A. xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc. B. tập trung vào chính sách mở cửa, xây dựng các đặc khu kinh tế. C. tập trung ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng. D. chuyển sang kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn. Câu 89 (VDC): Từ các chiến lược phát triển kinh tế của nhóm nước sáng lập ASEAN, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đất nước hiện nay? A. Tập trung khai thác thị trường trong nước và chủ động hội nhập quốc tế. B. Chỉ chú trọng thu hút vốn, khoa học kĩ thuật của nước ngoài. C. Chú trọng thị trường nội địa và khai thác nguồn nguyên liệu, nhân lực sẵn có. D. Khuyến khích người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam. Câu 90 (VD): Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là A. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN. B. trở thành trụ cột trong “Trật tự thế giới hai cực”. C. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng. D. trở thành đồng minh trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 91 đến 93 Kim loại kiềm thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Kim loại thuộc nhóm IA được gọi là kim loại kiềm vì hiđroxit của chúng có tính chất kiềm mạnh. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim rất mạnh. Ánh kim mất nhanh chóng khi kim loại tiếp xúc với không khí do bị oxi hóa. Một số hợp chất của kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng như natri hiđrocacbonat dùng trong y học, công nghệ dược phẩm, chế tạo nước giải khát, Natri cacbonat dùng trong công nghiệp thủy tinh, xà phòng, giấy, Hợp chất của Na, K rất cần thiết đối với con người, động vật và thực vật. Kali là một trong 3 nguyên tố cần thường xuyên cung cấp cho đất để tăng năng suất vụ mùa. Natri cần thiết cho con người và động vật giống như kali cần thiết cho cây trồng. Câu 91 (VD): Điện phân nóng chảy hoàn toàn 4,25 g muối clorua của một kim loại kiềm thu được 1,568 lít khí tại anot (đo ở 109,2°C và 1 atm). (Biết Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85). Kim loại kiềm đó là A. Rb. B. K. C. Na. D. Li. Câu 92 (VD): Để có được những chiếc bánh to và đẹp, một cơ sở sản xuất bánh bao thường trộn một ít bột natri hiđrocacbonat nhào với bột mì làm thành nhiều chiếc bánh nhỏ, sau đó cho bánh vào lò nung ở Trang 13
  14. nhiệt độ cao. Sau một thời gian, thu được những chiếc bánh bao to, tròn nóng hổi rất thơm ngon. Phương trình hóa học giải thích cho việc làm đó là t t A. 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O. B. NaHCO3  Na2O + CO2 + H2O. t t C. 2NaHCO3  2NaOH + 2CO + H2O. D. NaHCO3  Na + CO2 + H2O. Câu 93 (VD): Nhận định nào sau đây sai? A. Cs được dùng làm tế bào quang điện. B. Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện. C. NaHCO3 được dùng làm thuốc trị đau dạ dày vì trung hòa lượng axit HCl có trong dạ dày. D. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm kim loại kiềm trong dầu hỏa để bảo quản. Dựa vào các thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96 Trong thực tế, glucozơ là một hợp chất được sử dụng rất rộng rãi là chất có giá trị dinh dưỡng đối với con người, nhất là trẻ em. Người ta còn sử dụng nó để làm thuốc tăng lực, pha huyết thanh, làm nguyên liệu sản xuất vitamin C trong y học. Ngoài ra glucozơ được dùng để tráng gương, tráng phích, khi có enzim làm xúc tác glucozơ lên men tạo ancol etylic. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, và nhất là trong quả chín. Đặt biệt, glucozơ có nhiều trong trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho, trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (nồng độ khoảng 0,1%). Fructozơ là đồng phân của glucozơ, là chất rắn tan tốt trong nước, ngọt hơn glucozơ gấp gần 2,5 lần và ngọt hơn đường mía. Nó có nhiều trong hoa quả cùng với glucozơ, trong mật ong nó chiếm tới 40%. Câu 94 (VD): Cho các nhận định sau về glucozơ và fructozơ: (1) Glucozơ và fructozơ đều là chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước và có vị ngọt. (2) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ. (3) Glucozơ và fructozơ có trong hoa quả tạo nên vị ngọt của hoa quả. (4) Nếu nồng độ glucozơ trong máu của người vượt quá 0,1% thì có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. (5) Có thể truyền dung dịch fructozơ trực tiếp qua đường máu để tăng lực cho bệnh nhân. (6) Để tráng ruột phích người ta dùng phản ứng của glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3. Trang 14
  15. (7) Hàm lượng fructozơ trong mật ong cao (khoảng 40%) nên mật ong có vị ngọt đậm. (8) Glucozơ và fructozơ là đồng đẳng của nhau. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 7. C. 8. D. 5. Câu 95 (TH): Phát biểu nào sau đây không đúng về glucozơ và fructozơ? A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. B. Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi hiđro và tạo ra cùng một sản phẩm có tên gọi là sobitol được dùng làm thuốc nhuận tràng. C. Fructozơ không dùng để tráng ruột phích do khi cho nó tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3, phản ứng tráng bạc không xảy ra. D. Trong công nghiệp để điều chế glucozơ bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit clohiđric hoặc enzim. Câu 96 (VDC): Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m 2 với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucozơ). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là (cho nguyên tử khối H = 1; C = 12; Ag = 108) A. 70. B. 80. C. 100. D. 90. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99 Sơ đồ của máy lọc bụi được trình bày bên hình dưới đây. Không khí có nhiều bụi, được quạt vào máy qua lớp lọc bụi thông thường. Tại đây, các hạt bụi có kích thước lớn bị gạt lại. Dòng không khí có lẫn các hạt bụi có kích thước nhỏ vẫn bay lên. Hai lưới 1 và 2 thực chất là 2 điện cực: lưới 1 là điện cực dương, lưới 2 là điện cực âm. Khi bay qua lưới 1, các hạt bụi nhiễm điện dương. Do đó khi gặp lưới 2 nhiễm điện âm, các hạt bụi bị hút vào lưới. Vì vậy qua lưới 2 không khí đã được lọc sạch bụi. Sau đó có thể cho không khí đi qua lớp lọc bằng thanh để khử mùi. Bằng cách này có thể lọc đến 95% bụi trong không khí Trang 15