Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_1.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022
- ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II Họ và tên: NĂM HỌC 2021- 2022 Lớp MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 ( Thời gian 70 phút) A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 7 điểm)( GV kiểm tra lấy điểm trong tiết ôn tập). II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm): Em bé và bông hồng Giữa vườn lá um tùm xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa dập dờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm, cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vào nhau như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết. Đóa hoa tỏa hương thơm ngát. Bé khẽ reo lên: “Ôi! Bông hồng đẹp quá!” (Theo Trần Hoài Dương) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thành yêu cầu bài tập: Câu 1. Viết vào chỗ chấm từ ngữ chỉ màu sắc của là và hoa: (M1) lá: ; hoa: Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi: (M1) a) Cánh hoa trong vườn đẹp như thế nào ? (0,5 điểm). A. Ướt đẫm sương đêm, dập dờn trước gió. B. Mịn màng khum khum úp sát vào nhau. C. Như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết. b) Vì sao bé khẽ reo lên giữa khu vườn? (0,5 điểm) A. Vì bé thấy sương đêm trên lá. B. Vì bé thấy cánh hoa mịn màng. C. Vì bé thấy bông hồng đẹp quá. Câu 3 (1 điểm). Chọn từ ngữ trong khung điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu: (M2) chào đón, bình minh, tỏa hương, chăm chỉ Đóa hoa thơm ngát. B. KIỂM TRA VIẾT * Nnghe viết (7 điểm):
- * Kiến thức Tiếng Việt (3 điểm): Câu 5: Điền vào chỗ trống: (1 điểm) (M1) a) ng hay ngh: e nhạc ồi ghế b) tín hay tính: nết hiệu Câu 6: Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu: (1 điểm) (M2) nhiều, có, Việt Nam, tài năng, người Câu 7: Viết câu phù hợp với tranh sau( 1 điểm) (M3)
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Họ và tên: Môn: TOÁN Thời gian: 40 phút Lớp : Năm học 2021 – 2022 Điểm Lời nhận xét Chũ kí của GV coi thi Chữ kí của GV chấm thi PHẦN I : TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 (M1-0,5đ). Kết quả phép tính 45 + 20 - 15 là : A. 65 B. 5 C. 60 D. 50 Câu 2 (M2-0,5 đ). Cho phép tính: 60 + = 68 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 0 B. 2 C. 8 D. 10 Câu 3 (M3-0,5 đ). Kì nghỉ Tết năm nay, em được nghỉ 1 tuần và 2 ngày. Vậy em được nghỉ Tết tất cả mấy ngày? A. 4 ngày B. 9 ngày C. 7 ngày D. 10 ngày Câu 4 (M1-1đ). Nối hình với tên gọi thích hợp: (hình chữ nhật) (hình tròn) (hình vuông) (hình tam giác) (khối hộp chữ nhật) Câu 5 (M1-0,5đ). Nối đồng hồ với giờ đúng: 3 giờ 4 giờ
- Câu 6 (M2-1đ). Nối phép so sánh với dấu “>”,“ 20 + 15 47 < 50 75 - 30 = Câu 7 (M1-0,5đ). Số? Số 65 gồm chục và đơn vị. Số 90 gồm chục và đơn vị. Câu 8 (M2-1đ). Đúng ghi “đ”, sai ghi “s” vào ô trống : 30 cm + 50 cm = 80 Số 99 là số có hai chữ số 70 cm – 60 cm = 10 cm Số 62 gồm 6 và 2 PHẦN 2 : TỰ LUẬN Câu 9 (M1-1đ). Đọc, viết số: 75 : Bốn mươi mốt: 34 : Hai mươi tư : Câu 10 (M2-0,5 đ). Sắp xếp các số 48, 72, 9, 45, 80 theo thứ tự từ lớn đến bé: Câu 11 (M2-2đ). Đặt tính rồi tính: 53 + 14 57 – 7 40 +7 47 – 36 Câu 12. (M3-1đ) Viết phép tính, câu trả lời: Lớp 1A có 37 bạn, trong đó có 2 chục bạn trai. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu bạn gái? Phép tính: ( ) Trả lời: