Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 1 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2024-2025)(Kèm hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 1 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2024-2025)(Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_1_truong_th_an_tha.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 1 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2024-2025)(Kèm hướng dẫn chấm)
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẮNG Môn: Tiếng Việt – Lớp 1 Năm học 2024 - 2025 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề ) Họ và tên: Lớp: .SBD ..Phòng thi I/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (7 điểm) - HS bắt thăm và đọc to 1 bài tập đọc (học thuộc lòng) đã học từ tuần 19 đến hết tuần 32. Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung của văn bản. 2. Đọc hiểu (3 điểm) - Thời gian: 25 phút Cô bé chổi rơm Cô bé chổi rơm có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết xoăn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông như áo len vậy. Tuy bé nhưng chổi rơm rất được việc. Ngày hai lần, cô bé quét nhà. Quét nhà xong, cô được treo lên chiếc đinh sau cánh cửa. Thế rồi cô bé nằm yên, chìm vào giấc ngủ ngon lành. Dựa theo nội dung bài đọc trên, hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (0,5 điểm) Cô bé chổi rơm có chiếc váy màu gì? A. đen B. vàng óng C. hồng D. xanh Câu 2: (0,5 điểm) Tuy bé nhưng chổi rơm lại như thế nào? A. Chổi rơm rất lười biếng. B. Chổi rơm rất nghịch ngợm. C. Chổi rơm rất được việc. Câu 3: (1 điểm) Mỗi ngày cô bé chổi rơm quét nhà mấy lần? A. 4 lần B. 3 lần C. 1 lần D. 2 lần Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 – 2 câu về một người bạn mà em yêu quý. II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) - Thời gian: 35 phút I. Chính tả (nghe – viết) (7 điểm) - Thời gian: 15 phút - Nghe - viết bài: “Cây liễu dẻo dai” (Tiếng Việt 1 tập 2/118 -119) Viết đoạn: “Thân cây liễu tuy không to......dễ trồng”
- II. Bài tập chính tả (3 điểm ) - Thời gian: 20 phút Câu 1: (1điểm) a. Điền âm tr / ch buổi ......ưa đám mây .....ắng đàn ........im cái .....ống b. Điền vần im hay iêm vào chỗ chấm? - Bé l......... d......... buồn ngủ. - Con hổ trắng là con vật quý h.................. Câu 2: (1 điểm) Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống? nông dân cảm động đèn đỏ , Xe cộ cần phải dừng lại khi có................................... b, Các bác ................................đang làm việc chăm chỉ. Câu 3: (1điểm) Quan sát và viết 1->2 câu phù hợp với nội dung của bức tranh.
- UBND HUYỆN AN LÃO HD CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH AN THẮNG Năm học 2024 - 2025 Môn: Tiếng Việt – Lớp 1 I/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc đoạn văn dài 60 tiếng: + Đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu. Tốc độ đọc 2 phút ( 7 điểm) + Đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ. Tốc độ đọc 3 phút ( 6 điểm) + Đọc chưa lưu loát và phát âm chưa chuẩn. Tốc độ đọc 4 phút ( 4 điểm) + Đọc còn ấp úng, và phát âm chưa chuẩn. Tốc độ đọc 5 phút (3 điểm) 2. Đọc hiểu (3 điểm): Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Viết đúng nội dung về một người bạn của Đáp án B C D em . Chữ đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Điểm 0,5điểm 0,5điểm 1 điểm 1 điểm II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (7 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp. - Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm( 4 lỗi trừ 1 điểm) 2. Bài tập (3 điểm) Câu 1: a/ Điền đúng mỗi âm được: 0,12 điểm Buổi trưa đám mây trắng đàn chim cái trống b/ Điền đúng mỗi vần được: 0,25 điểm - Bé lim dim buồn ngủ. - Con hổ trắng là con vật quý hiếm. Câu 2: Điền đúng mỗi phần được: 0,5 điểm. a/ Xe cộ cần phải dừng lai khi có đèn đỏ. ( 0,5 đ) b/ Các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ. ( 0,5 đ) Câu 3: Viết được 1-> 2 câu đúng nội dung tranh, chữ đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm được 1 điểm.

