Đề kiểm tra cuối học kì I năm học 2022-2023 môn Lịch sử Lớp 9 - Thiều Thanh Hải (Có đáp án)

docx 7 trang Phương Ly 05/07/2023 4120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I năm học 2022-2023 môn Lịch sử Lớp 9 - Thiều Thanh Hải (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_mon_lich_su_lop.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I năm học 2022-2023 môn Lịch sử Lớp 9 - Thiều Thanh Hải (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD-ĐT PHÚ QUỐC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH-THCS BÃI THƠM NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) I. MỤC TIÊU KIỂM TRA. 1. Năng lực: -Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Biết và hiểu được kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử. Vận dụng các kiến thức để giải quyết bài tập cho chính xác. 2. Phẩm chất: -Tích cực tự giác và sáng tạo trong làm bài kiểm tra. - Tự học, tư duy, giải quyết vấn đề,thực hành bộ môn, xác định mối quan hệ, phân tích, vận dụng và liên hệ. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Kiểm tra trắc nghiệm + Tự luận. III. MA TRẬN CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Tỉ Tổng số Nội dung Đơn vị kiến lệ TT Nhận Thông Vận Vận câu kiến thức thức % biết hiểu dụng dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Chương 2: Các nước Các nước 1 Á, Phi, Mĩ 4 1 4 1 20 La- Tinh từ Châu Á. năm 1945 đến nay Các nước Mĩ 2 2 5 La - tinh. Chương 3: Mĩ, Nhật Nước Mĩ 2 1 2 1 25 2 Bản, Tây Âu từ năm 1945 Nhật Bản 1 2.5 đến nay Các nước 1 1 2.5 Tây Âu. Chương 4: Quan hệ Trật tự thế 3 quốc tế từ giới mới sau 1 1 2.5 năm 1945 chiến tranh. đến nay Chương 1: Việt Nam 4 Việt Nam sau Chiến 1 1 42.5 trong những tranh thế
  2. năm 1919- giới thứ 1930 nhất. Tổng 12 1 1 1 12 3 100 Tỉ lệ % 30 40 20 10 100 Tổng điểm 3 4 2 1 10 IV. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ Chuẩn kiến thức, kỹ nhận thức Nội dung Đơn vị TT năng yêu cầu cần đạt, cần Vận kiến thức kiến thức Nhận Thông Vận kiểm tra dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: 4 1 Chương 2: - Trình bày được tình hình Các nước chung của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 1 Á, Phi, Mĩ Các nước La- Tinh Châu Á. - Trình bày được một số nét từ năm chính về sự ra đời của các nước 1945 đến Cộng hòa nhân dân Trung Hoa nay và công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay). Nhận biết: 2 - Trình bày được nét chính về cuộc cách mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng CNXH ở nước này. Các nước Thông hiểu: Mĩ La - Giải thích được nét chính về tinh. cuộc cách mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng CNXH ở nước này. 2 Chương 3: Nhận biết: 2 1 Mĩ, Nhật Bản, Tây - Trình bày được sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh Âu từ năm thế giới thứ hai, nguyên nhân 1945 đến của sự phát triển đó. nay Nước Mĩ - Trình bày được chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh. Vận dụng :
  3. - Đánh giá được vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Nhận biết: 1 - Trình bày được sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến Nhật Bản tranh Nhận biết: 1 Các nước - Trình bày được nét nổi bật về Tây Âu. kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Nhận biết: 1 - Trình bày được sự hình thành Chương 4: trật tự thế giới mới Trật tự hai Trật tự thế Quan hệ cực I-an-ta sau Chiến tranh thế giới mới quốc tế từ giới thứ hai. 3 sau chiến năm 1945 tranh. Vận dụng cao: đến nay Liên hệ, rút ra nhiệm vụ chung của đất nước trước xu thế chung của thế giới. Nhận biết: 1 1 - Trình bày được nguyên nhân và những chính sách khai thác Chương 1: Việt Nam thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam sau Chiến Việt Nam sau Chiến tranh thế trong tranh thế giới thứ nhất. 4 những giới thứ năm 1919- Thông hiểu: nhất. 1930 - Giải thích đượcsự chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai. Tổng 12 1 1 1
  4. PHÒNG GD-ĐT PHÚ QUỐC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH-THCS BÃI THƠM MÔN : LỊCH SỬ 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: Điểm Lời phê của giáo viên I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3đ) Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, biến đổi lớn nhất của các nước châu Á là: A. Các nước châu Á giành được độc lập. B. Các nước châu Á gia nhập ASEAN. C. Các nước châu Á trở thành trung tâm kinh tế. D. Các nước châu Á trở thành trung tâm tài chính thế giới. Câu 2. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong thời gian nào? A. Ngày 1 – 1 – 1949. B. Ngày 1 – 10 – 1949. C. Ngày 10 – 10 – 1949. D. Ngày 11 – 10 – 1949. Câu 3. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc có đặc điểm gì? A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm. D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm. Câu 4. Sau khi giành được độc lập, các nước châu Á đã phát triển kinh tế, một số nước trở thành "con rồng châu Á". Đó là nước nào? A. Hàn Quốc, Nhật Bản B. Nhật Bản, Xin-ga-po C. Hàn Quốc D.Hàn Quốc, Xin- ga-po Câu 5. Quốc gia nào được coi như “ngọn cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La-tinh? A.Chi-lê B. Ni-ca-ra-goa C. Bô-li-vi-a D. Cu-ba Câu 6. Sự kiên mở đầu cho giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu-ba là sự kiện nào? A. Phi-đen sang Mê-hi-cô thành lập “Phong trào 27 – 7”. B. Phi-đen trở về nước. C. Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa. D. Cuộc đấu tranh ở Xi-e-ra Ma-e-xtơ-ra. Câu 7. Điểm nổi bật của tình hình kinh tế nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Bị tàn phá và thiệt hại nặng nề về người và của. B. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu. C. Thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất. D. Nhanh chóng khôi phục kinh tế và phát triển. Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ? A. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập. B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa. C. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập. D. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa. Câu 9. Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới tư bản chủ nghĩa?
  5. A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa. B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa. C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa. D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa. Câu 10. “Kế hoạch Mác-san” có tên gọi khác là gì? A. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”. B. “Kế hoạch khôi phục nền kinh tế châu Âu”. C. “Kế hoạch trợ giúp châu Âu”. D. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. Câu 11. Những thỏa thuận của Hội nghị Ianta đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới như thế nào? A. Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu. B. Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu. C. Trật tự thế giới hai cực do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực. D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm. Câu 12. Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần hai, Pháp đã tăng cường đầu tư vốn vào ngành nào nhiều nhất? A. Công nghiệp nặng B. Công nghiệp nhẹ C. Nông nghiệp và khai thác mỏ D. Thương nghiệp và xuất khẩu 2. Tự luận: ( 7 điểm) Câu 1:Bằng những dẫn chứng cơ bản hãy chứng minh cho sự giàu mạnh của nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai ? ( 2 điểm) Câu 2: Vì sao nói Cu-ba là “ Hòn đảo anh hùng”? ( 1 điểm) Câu 3: Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa như thế nào? Em hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh? ( 4 điểm) BÀI LÀM:
  6. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM A.Phần trắc nghiệm khách quan ( 3điểm) : Mỗi câu chọn đúng được 0.25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B D B B D B A C B D C B.Phần tự luận ( 7điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM – Trong những năm 1945 – 1950, nước Mĩ chiếm hữu một nửa sản 0,5 lượng công nghiệp toàn thế giới (56,47% năm 1948). – Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp Câu 1 0,5 (2đ) của năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại. – Mĩ nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng của thế giới (24,6 tỉ USD), là 0,5 chủ nợ duy nhất trên thế giới. 0,5 – Về quân sự, Mĩ có lực lượng mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử. -Cu Ba là nước đầu tiên ở Mĩ La tinh tiến hành cuộc đấu tranh vũ 0,5 trang thắng lợi, thoát khỏi chế độ độc tài thân Mĩ - Là nước duy nhất ở Mĩ Latinh đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. 0,5 - Bất chấp sự bao vây, cấm vận kéo dài và tàn bạo của Mỹ.Trong Câu 2 suốt hơn nửa thế kỉ qua, mặc dù bị Mĩ bao vây, cấm vận về kinh tế (2đ) 1 nhưng đất nước Cu-ba vẫn đứng vững và có sự phát triển cả về kinh tế cũng như văn hóa, y tế, thể thao. * Xã hội Việt Nam phân hóa: - Giai cấp địa chủ phong kiến: làm tay sai cho Pháp và áp bức bóc lột nhân dân, bộ phận nhỏ yêu nước. - Tầng lớp tư sản: + Tư sản mại bản làm tay sai cho Pháp. + Tư sản dân tộc ít người có tinh thần dân tộc. - Tầng lớp tiểu tư sản: Bị Pháp chèn ép, bạc đãi, có tinh thần hăng hái 1 cách mạng. - Giai cấp nông dân: Là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng. - Giai cấp công nhân: là lực lượng tiên phong và lãnh đạo cách mạng. * Thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng Câu 3 lớp: (3đ) - Giai cấp địa chủ phong kiến: + Bộ phận nhỏ là đại địa chủ, giàu có do dựa vào Pháp, chống lại cách mạng, chúng trở thành đối tượng của cách mạng. + Bộ phận lớn là trung nông và tiểu địa chủ, bị Pháp chèn ép, đụng chạm tới quyền lợi, nên ít nhiều có tinh thần chống đế quốc, tham gia phong trào yêu nước khi có điều kiện. - Giai cấp nông dân: do bị áp bức, lóc lột nặng nề bởi thực dân và phong kiến nên nông dân Việt Nam giàu lòng yêu nước, có tinh thần chống đế quốc và phong kiến, là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng. - Giai cấp tư sản: có hai bộ phận:
  7. + Tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc, nên cấu kết chặt chẽ về chính trị với chúng. 2 + Tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh, phát triển kinh tế độc lập, nên ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc, phong kiến, nhưng lập trường của họ không kiên định, dễ dàng thỏa hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh. - Tầng lớp tiểu tư sản: nhạy bén với tình hình chính trị, có tinh thần cách mạng, hăng hái đấu tranh và là một lực lượng quan trọng trong cách mạng dân tộc, dân chủ ở nước ta. - Giai cấp công nhân: là giai cấp yêu nước, cách mạng, cùng với giai cấp nông dân họ trở thành 2 lực lượng của cách mạng và họ là giai cấp nông dân họ trở thành 2 lực lượng chính của cách mạng và họ là giai cấp lãnh đạo cách mạng. Phú Quốc, ngày 26 tháng 11 năm 2022 Duyệt của Ban giám hiệu Duyệt của tổ trưởng Người ra đề Tống Hoàng Linh Thiều Thanh Hải