Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Lịch sử 12 - Mã đề 413 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Lịch sử 12 - Mã đề 413 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_la.doc
- Đáp án-LichSu.xls
- Đáp án-LichSu.pdf
Nội dung text: Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Lịch sử 12 - Mã đề 413 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi: 413 Câu 1: Trong những năm 1952-1973, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây? A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô. B. Tham gia cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). C. Viện trợ cho tất cả các nước Mĩ Latinh. D. Hợp tác có hiệu quả với tất cả các nước Đông Âu. Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây ở châu Phi tuyên bố độc lập? A. Áchentina. B. Vênêxuêla. C. Tuynidi. D. Cuba. Câu 3: Năm 1969, diễn ra sự kiện chính trị nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi. B. Mĩ bắt đầu “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. C. Hiệp định Giơnevơ về vấn đề lập lại hòa bình ở Đông Dương được kí kết. D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. Câu 4: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây? A. Đấu tranh đòi giảm sưu, giảm thuế. B. Phá kho thóc Nhật, giải quyết nạn đói. C. Phổ cập giáo dục tiểu học. D. Tiến hành tổng khởi nghĩa. Câu 5: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945-1973? A. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay của nước ngoài. B. Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước. C. Không phải viện trợ cho đồng minh. D. Chi ngân sách cho quốc phòng thấp. Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới đa cực. B. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. C. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai). D. Góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta. Câu 7: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình miền Nam Việt Nam ngay sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954? A. Thực dân Anh vào giải giáp quân Nhật. B. Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Trung Hoa Dân quốc vào giải giáp quân Nhật. D. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược. Câu 8: Trong những năm 1961-1965, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược. B. Đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. C. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc. D. Đề ra kế hoạch quân sự Nava. Câu 9: Quốc gia nào sau đây là một trong những ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc? A. Bỉ. B. Italia. C. Hà Lan. D. Pháp. Câu 10: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây? A. Xuất bản báo Người cùng khổ. B. Đào tạo cán bộ cách mạng. C. Tiến hành khởi nghĩa Yên Bái. D. Thành lập Đảng Lập hiến. Trang 1/4 - Mã đề thi 413
- Câu 11: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. B. Thực dân Pháp đề ra kế hoạch quân sự Nava. C. Phát xít Nhật tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. D. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại ở miền Bắc Việt Nam. Câu 12: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đề ra chủ trương nào sau đây? A. Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. B. Thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào. C. Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. Câu 13: Nội dung nào sau đây thuộc lĩnh vực kinh tế trong cuộc vận động Duy tân ở Việt Nam do Phan Châu Trinh khởi xướng vào đầu thế kỉ XX? A. Phổ cập giáo dục trung học. B. Lên án những hủ tục phong kiến. C. Thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự. D. Chấn hưng thực nghiệp. Câu 14: Sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967 là biểu hiện của xu thế nào sau đây? A. Phi thực dân hóa. B. Toàn cầu hóa. C. Liên kết khu vực. D. Vô sản hóa. Câu 15: Chiến thắng nào sau đây chứng minh quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ? A. Vạn Tường. B. Ấp Bắc. C. Tây Nguyên. D. Đông Khê. Câu 16: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947? A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. C. Làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ. D. Làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. Câu 17: Lực lượng xã hội nào sau đây không tham gia phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1925-1930? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tư sản mại bản. D. Tiểu tư sản. Câu 18: Sự kiện nào sau đây diễn ra sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1989)? A. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) được thành lập. B. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động. D. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu. Câu 19: Trong giai đoạn 1945-1954, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam? A. Mặt trận Liên Việt. B. Việt Nam Quang phục hội. C. An Nam Cộng sản Đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 20: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1975-1979), nhân dân Việt Nam đã A. trực tiếp chống lại quân đội Trung Quốc. B. tiến hành kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. C. chống thực dân Pháp trở lại xâm lược. D. chống lại tập đoàn Khơme đỏ ở Campuchia. Câu 21: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam, chiến dịch nào sau đây mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Biên giới. B. Điện Biên Phủ. C. Tây Nguyên. D. Việt Bắc. Câu 22: Nội dung nào sau đây là một trong những mục đích của thực dân Pháp trong quá trình tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929)? A. Phát triển toàn diện kinh tế Đông Dương. B. Phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương. C. Làm giàu cho kinh tế chính quốc. D. Hoàn thành việc xâm lược ở Đông Dương. Trang 2/4 - Mã đề thi 413
- Câu 23: Sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong thời kì 1919-1930? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. Nước Cộng hòa Ấn Độ được thành lập. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập. Câu 24: Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954? A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. B. Làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ. C. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari. D. Buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 25: Trong những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây về kinh tế? A. Là nước đầu tiên trên thế giới chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Là cường quốc công nghiệp lớn thứ hai trên thế giới. C. Trình độ học vấn của người dân không ngừng được nâng cao. D. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới. Câu 26: Sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945? A. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện. B. Quân Nhật tiến vào miền Bắc Việt Nam. C. Mĩ can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương. D. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu tan rã. Câu 27: Năm 1949, các nước tư bản chủ nghĩa thành lập tổ chức liên minh quân sự nào sau đây? A. Liên minh châu Âu (EU). B. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM). C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). D. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Câu 28: Sự ra đời của tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX)? A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF). B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. Ngân hàng Thế giới (WB). Câu 29: Trong những năm 1945-1946, về chính trị, Chính phủ Việt Nam có biện pháp nào sau đây nhằm xây dựng chế độ mới? A. Tiến hành cải cách giáo dục. B. Điều hòa thóc gạo giữa các địa phương. C. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. D. Thành lập Nha bình dân học vụ. Câu 30: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam? A. Xây dựng căn cứ thủ hiểm. B. Cải cách trang phục và lối sống. C. Tổ chức lực lượng thành 15 quân thứ. D. Tổ chức tiêu diệt các toán quân Pháp. Câu 31: Phong trào dân chủ 1936-1939 đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc. B. Kết hợp giữa lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền. C. Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền đồng loạt cả ở thành thị, nông thôn và rừng núi. D. Tổ chức lãnh đạo nhân dân kiên quyết đấu tranh giành và giữ chính quyền cách mạng. Câu 32: Việc xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 chứng tỏ A. Chủ nghĩa Mác - Lênin đã được vận dụng sáng tạo vào thực tiễn Việt Nam. B. cách mạng Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ của cách mạng thế giới. C. các mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam đã được giải quyết triệt để. D. những điều kiện bùng nổ một cuộc cách mạng xã hội đã được chuẩn bị đầy đủ . Trang 3/4 - Mã đề thi 413
- Câu 33: Thắng lợi của các chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 cho thấy nét nổi bật về nghệ thuật quân sự của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Pháp là A. từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng công kích, tổng khởi nghĩa. B. từ chiến tranh đơn phương phát triển thành chiến tranh tổng lực. C. kết hợp giữa chiến trường chính và chiến trường sau lưng địch. D. từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược. Câu 34: Ở Việt Nam, phong trào yêu nước những năm 1919-1930 và phong trào yêu nước những năm đầu thế kỉ XX có điểm giống nhau nào sau đây? A. Có chính đảng của tư sản lãnh đạo. B. Có sự phát triển của khuynh hướng vô sản. C. Khuynh hướng dân chủ tư sản bao trùm. D. Có tính chất dân tộc và dân chủ. Câu 35: Nội dung nào sau đây là căn cứ để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân ở nông thôn trên cả nước. B. Thành lập được chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân. C. Làm cho hệ thống chính quyền phong kiến tan rã trên cả nước. D. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước. Câu 36: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Giải quyết triệt để hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. B. Hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam. C. Đưa nước Việt Nam bước vào thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Hoàn thành nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng Việt Nam. Câu 37: Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9-1945 đến cuối tháng 12-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có thuận lợi nào sau đây? A. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đã giành thắng lợi hoàn toàn. B. Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. C. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản. D. Nhận được sự viện trợ và hợp tác toàn diện của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 38: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919-1925? A. Tập trung vào nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và tay sai. B. Chịu sự tác động của tư tưởng tư sản và vô sản. C. Hệ tư tưởng cách mạng vô sản hoàn toàn chiếm ưu thế. D. Mang tính thống nhất cao do công nhân làm nòng cốt. Câu 39: Nội dung nào sau đây là một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam? A. Có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng. C. Kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. D. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. Câu 40: Nội dung nào sau đây chứng tỏ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của nhân dân miền Nam Việt Nam đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)? A. Buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình. B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. Giữ vững, phát huy thế phản công chiến lược của cách mạng miền Nam. D. Buộc Mĩ “xuống thang” chiến tranh, rút dần quân Mĩ khỏi chiến trường. HẾT Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 413