Đề cương ôn thi môn Tiếng Anh 11 thí điểm - Unit 6, 7, 8, 9

docx 13 trang hatrang 26/08/2022 12962
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi môn Tiếng Anh 11 thí điểm - Unit 6, 7, 8, 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_mon_tieng_anh_11_thi_diem_unit_6_7_8_9.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Tiếng Anh 11 thí điểm - Unit 6, 7, 8, 9

  1. UNIT 6: GLOBAL WARMING. VOCABULARY: 1. Globe (n): toàn cầu  global (a) 25. Cause (v)/(n):gây ra nguyên nhân = leads to =result 2. Emit (v): tỏa ra phát ra  emission (n) in (result from: nguyên nhân từ) 3. Chemical Fertilizer (n): phân bón hóa học. 26. Effect (n)  affect (v): gây ra ảnh hưởng. 4.fetilize (v) fertile (a) 27. Have an/impact/influence on: gâu ảnh hưởng tới ai. 5. Deforestation (n): sự tàn phá rừng. Consequences/effect on: gây hậu quả tới ai. 6. Infectious disease : bệnh truyền nhiễm. 28. Risk (n) : nguy cơ (v) + V-ing: mạo hiểm làm gì. 7. Greenhouse gas : khí gây hiệu ứng nhà kính. 29. Come up with (v): đưa ra. 8. Climate change: thay đổi khí hậu. 30. Work out (v): vạch ra/lên kế hoạch. 9. Carbon footprint : lượng khí Cacbon thải ra. 31. Temperature : thuộc về nhiệt. 10. Global warming : sự nóng lên toàn cầu. 32. Catastrophic (a) =disastrous (a): thảm khốc. 11. Ecological balance: cân bằng sinh thái. 33. Release(v):thải = give off =send out > < accepted.
  2. GRAMMAR: PERFECT GERUNDS AND PERFECT PARTICIPLES Phân từ hoàn thành và Danh động từ hoàn thành I. Perfect participles (Phân từ hoàn thành) II. Perfect gerund (Danh động từ hoàn thành) 1. Cấu trúc having + Ved/ V3 1. Cách dùng Chúng ta dùng Danh độngtừ hoàn thành thay cho hình thức - Phân từ hoàn thành là hình thức động từ ghép bao gồm hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trợ động từ “having”và quá khứ phân từ của động từ trong quá khứ. (V-ing => Having Ved/V3). Lúc này danh động (Ved/ V3) từ hoàn thành nhấn mạnh vào hành động trong quá khứ. Ex: having collected, having treated, VD: 2. Cách dùng The boy was accused of breaking the window. => wrong - Dùng để rút ngắn mệnh đề (lược bỏ chủ ngữ) khi The boy was accused of having broken the window. trong câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ: mệnh đề có => correct hành động xảy ra trước được sử dụng phân từ hoàn (Cậu bé bị buộc tội đã làm vỡ cửa sổ) thành Hành động làm vỡ cửa sổ xảy ra trước hành động buộc tội nên Ex: When he had collected all necessary chúng ta phải sử dụng Having Ved/ V3 thay vì dùng Ving information, he started writing his report. 2. Cấu trúc => Having collected all necessary information, he a. Danh động từ đi sau các động từ đi kèm giới từ started writing his report. (Đã thu thập xong tất cả thông tin cần thiết, anh ấy bắt verb + (object) + preposition + having đầu viết báo cáo.) Ved/ V3 - Dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (2 appologise for (xin lỗi ai về) mệnh đề cùng chủ ngữ) accuse of (buộc tội ai về) Eg: After he had fallen from the horse back, he was admire for (ngưỡng mộ ai về) taken to hospital and had an operation. blame for (đổ lỗi cho ai về) => After having fallen from the horse back, he was congratulate on (chúc mừng ai về) taken to hospital and had an operation. criticise for (phê bình ai về) - Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng mệnh đề phân từ punish for (trừng phạt ai về) hoàn thành để nói về lý do cho hành động trong mệnh thank for (cảm ơn ai về) đề chính (2 mệnh đề phải cùng chủ ngữ). suspect of (nghi ngờ ai về) Ex: Having treated the environment irresponsibly, we Ex: He apologised for having made us wait so long. now have to suffer the effects of climate change.(Đã (Anh ấy xin lỗi vì đã để chúng tôi chờ đợi quá lâu.) hành động với môi trường một cách vô trách nhiệm, bây b. Danh động từ đi sau các động từ đi kèm giới từ: giờ chúng ta phải chịu đựng ảnh hưởng của thay đổi khí hậu.) verb + having Ved/ V3 Verbs: deny (phủ nhận), admit (thừa nhận), forget (quên), mention (đề cập), remember (nhớ), recall (gợi lại), regret (hối tiếc), Ex: She denied having broken the flower vase. (Cô ấy phủ nhận việc làm vỡ bình hoa.) CHIA WORD FORM: Use the word given in capitals at the end of each line to form the word that fits in the gap in the same line. 1. Global warming may lead to ___extreme___ weather events, including heat waves, floods, and powerful storms, which could affect people's lives. (EXTREMELY) 2. Every one of us can help to protect and sustain our environment by ___changing___ our consumption habits. (CHANGE) 3. Even slight increase in the levels of carbon dioxide in the atmosphere can cause a ___significant__ rise in temperature. (SIGNIFICANCE) 4. There is a ___connection___ between the recent droughts and climate change. (CONNECT) 5. Farming contributes more than 30 percent of the total greenhouse gas ___emissions___. (EMIT) 6. The overuse of chemical ___fertilizers___ is a serious threat to the environment. (FERTILIZE) 7. Global warming is the increase in the earth's average surface temperature due to the warming ___effects___ of greenhouse gases. (EFFECTIVE) 8. The main cause of ___global___ warming is the burning of fossil fuels, such as natural gas, oil, and coal. (GLOBE) 9. The ___warming___ of the earth's atmosphere causes sea-level rise. (WARM) 10. Many animal species are in danger of extinction due to the loss of their habitat and inability to ___adapt___ to climate change. (ADAPTION) Word formation: Give the correct form of the words in brackets. 1. The government has pledged to clean up industrial ___emission(s)___ (emit) 2. Flu is highly ___infectious___ (infect) 3. We risk upsetting the (ecology) ___ecological___ balance of the area.
  3. 4. Strikes are causing severe . ___disruption___ to all train services. (disrupt) 5. The mountain gorilla is on the verge of ___extinction___ (extinct) 6. Police are investigating the ___disappearance/ appearance___ of a young woman. (appear) 7. There is a need for greater ___diversity___ and choice in education. (diverse) 8. Profits have increased ___significantly___ over the past few years. (signify) 9. State ___lawmakers___ have been arguing over the new healthcare reform bill for months. (lawmake) 10. It is said that land erosion is caused by widespread ___deforestation___. (forest) VIẾT LẠI CÂU: Question 1. After we identified the causes of global warming, we worked out some solutions to reduce its effects. Having identified the causes of global warming, we worked out some solutions to reduce its effects Question 2. Since they have used up the fossil fuel resources in their country, they have to find some types of alternative energy.Having used up the fossil fuel resources in their country, they have to find some types of alternative energy. Question 3. Because local people have cut down the forests to make way for farming, now they have to suffer severe floods.Having cut down the forests to make way for farming, now local people have to suffer severe floods. / Having cut down the forests to make way for farming, now they have to suffer severe floods. Question 4. After we read the report on how the burning of petrol in cars contributes to climate change, we decided to sell our car and get a bicycle instead. Having read the report on how the burning of petrol in cars contributes to climate change, we decided to sell our car and get a bicycle instead. Question 5. Because farmers had been informed about the bad effects of chemical fertilisers, they started using them sparingly on their farms. Having been informed about the bad effects of chemical fertilisers, the farmers started using them sparingly on their farms. / Having been informed about the bad effects of chemical fertilisers, they started using them sparingly Question 6. After we talked with the environmentalist, we changed our attitude to nature. Having talked with the environmentalist, we changed our attitude to nature. Question 7. Since people have ignored warnings about global warming for more than 20 years, they have to suffer its effects now. Having ignored warnings about global warming for more than 20 years, people have to suffer its effects now. Question 8. After we had learnt that humans are responsible for global warming,we were determined to reduce our carbon footprint. Having learnt that humans are responsible for global warming, we were determined to reduce our carbon footprint. - Having planned the content, we're now looking for supporting information. ⟶ After we have planned the content, we 're now looking for supporting information. - Having treated the environment irresponsibly, humans now have to suffer. ⟶ Because/Since humans have treated the environment irresponsibly, they now have to suffer. Question 1. In the Tree Planting Competition, the students in Group 11G planted the most trees in the schoolyard. They were praised for that. The students in Group 11G were praised for having planted the most trees in the schoolyard in the Tree Planting Competition. Question 2. Someone had cut down the oldest tree in the park. The police suspected Mike of doing it. The police suspected Mike of having cut down the oldest tree in the park. Question 3. He had dumped lots of rubbish onto the beach. He denied it. He denied having dumped lots of rubbish onto the beach. Question 4. You had saved the lives of hundreds of wild animals. Thank you for that.  Thank you for having saved the lives of hundreds of wild animals. Question 5. They had hunted and killed many wild animals. Later they regretted what they had done.  They regretted having hunted and killed many wild animals. Question 6. The factory had dumped tons of toxic waste into the river. It was heavily fined for that.  The factory was heavily fined for having dumped tons of toxic waste into the river. Question 7. Denis had taken an active part in the Green Summer activities. He was rewarded for that.  Denis was rewarded for having taken an active part in the Green Summer activities. Rewrite the sentences using perfect participles. 1. After the students had learnt about the benefits of recycling and reusing, they started collecting waste paper, bottles, and cans to recycle and reuse. => Having learnt about the benefits of recycling and reusing, the students started collecting waste paper, bottles and cans to recycle and reuse. 2. Since Mai had refused Nam's offer of a lift in his car, she had to walk home. => Having refused Nam's offer of a lift in his car, Mai had to walk home. 3. After Ha had read some documents about Green Earth, she decided to join the organisation. => Having read some documents about Green Earth, Ha decided to join the organisation.
  4. 4. Since the farmers used too much chemical fertiliser on their farm, they now have to drink polluted water. => Having used too much chemical fertiliser on their farm. the fanners now have to drink I polluted water. 5. After she replaced all the light bulbs in her house with LED lights, she saved a lot of money on her electricity bills. => Having replaced all the light bulbs in the house with LED lights, she saved a lot of I money on her electricity bills. 6. Since we have become too dependent on the use of electricity, we have to find alternative sources of energy before fossil fuels run out. => Having become too dependent on the use of electricity, we have to find alternative sources of energy before fossil fuel runs out. III.Combine the sentences using perfcct gerunds. 1. Tonya had dumped a lot of rubbish on the beach. She was strongly criticized for that. => Tonya was strongly criticized for having dumped a lot of rubbish on the beach. 2. Sam had not worked hard enough in his previous job. He regretted it. => Sam regretted not having worked hard enough in his previous job. 3. Tony had rescued the kids from the fire. People admired him for that. => People admired Tony for having rescued the kids from the fire. 4. I have seen him before. I remember that. => I remember having seen him before. 5. 'You've lied to us,' the villagers said. The politician denied it. => The politician denied having lied to the villagers. 6. Thanh had forgotten to turn off the gas cooker before he left his house. He admitted that. => Thanh admitted having forgotten to turn off the gas cooker before leaving the house/before he left his house. UNIT 7: FURTHER EDUCATION. VOCABULARY 1. Futher education: giáo dục bổ túc. 26. Kindergarten (n): giáo dục mẫu giáo. 2. Below degree level : thấp hơn bằng đại học. 27. University (n): trường đại học. 3. Academic (a): học thuật. 28. Lower secondary education : giáo dục trung học. 4. Vocational (a): học nghề. 29. Primary education: giáo dục tiểu học. 5. Analytical (a): phân tích. 30. Upper secondary education: giáo dục phổ thông. 6. Critical thinking (a): tư duy phản biện,bình phẩm. 31. College (n): cao đẳng. 7. Bachelor (n): cử nhân. 32. Opportunity (n): cơ hội. 8. Degree (n): bằng cấp = diploma (n) 33. Pursue (v): theo đuổi. 9. Undergraduate : sinh viên đang học đại học. 34. Appreciate (v): đánh giá cao. 10. Postgraduate: sinh viên học sau đại học. 35. Select (v): lựa chọn. 11. Master (n) : thạc sĩ. 36. Sit for: tham gia. = take (the exam):tham gia ktr 12. Doctorate (n)= doctoral degree (PhD): bằng tiến sĩ. 37. Alternative (a): thay thế. 13. Practical skill: kĩ năng thực tế. 38. Mandatory (a): bắt buộc >< optional 14. Qualification (n): văn bằng,chứng chỉ. 39. Broanden (v): nới rộng. 15. Abroad (adv): ở nước ngoài. 40. Interactions (n): tương tác. 16. Apply for sholarship(n) :xin học bổng. 41. First language: ngôn ngữ đầu tiên. 17. Major (on) (n): chuyên ngành. 42. Version (n): phiên bản. 18. Take a gap year; nghỉ 1 năm. 43. Repectively (adv): tương ứng. 19. Internship (n): thực tập. 44. Regulation (n): quy định. 20. CV = curriculum vitae (n): hồ sơ lí lịch. 45. Recognise (v): nhìn nhận. 21. Eligible (a)= suitable: phù hợp. 46. Mentioned (n): đề cập. 22. Consult S.O about (v): tham khảo ý kiến ai về. 47. Increase (v): tăng. 23. Entry: thủ tục 48. Transcript (n): học bạ. 24. Requirements : đầu vào 49. Certificate (n): bằng chứng chỉ. 25. Procedure : tiến trình 50. Accommodation (n): chổ ở. 51. Rent (n)/(v): thuê. 52. School leaver : người ra trường. GRAMMAR:PRESENT PERFECT CONTINUOUS(Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) 1. Form : (+) I/You/We/They + have + been +V-ing She/He/It + has + been +V-ing (-) I/You/We/They + haven't (have not) + been +V-ing She/He/It + hasn't (has not) been +V-ing (?) Have + you/we/they + been +V-ing ? Has + She/He/It + been +V-ing ? - Yes, I/we/they have - Yes, she/he/it has - No, I/we/they haven't - No, she/he/it hasn't 2. Usage:
  5. - Hành động đang diễn tiến trong một khoảng thời gian Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục hoặc vừa mới dừng lại. Eg: I'm sorry that I'm late. Have you been waiting long? - Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại. Eg: It has been raining (Trời vừa mưa xong ) I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ. 3. Adverb: - Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”. Eg: I have been waiting for him for 5 hours but he hasn't not arrived yet. - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các từ sau: all day (cả ngày), all her/his lifetime (cả đời anh ấy/cô ấy), all day long (cả ngày dài), all the morning/afternoon (cả sáng hoặc cả chiều). Eg: It has been raining all day. I wonder when it stops. 4. Sự khác biệt giữa thì HTHT và HTHTTD - Đối với HTHT tập trung vào kết quả của hành động. Trong khi, thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. E.g: I have learnt a lot about it from different website. (the action is completed ( Tôi đã học về nó từ nhiều trang web.) => hành động đã kết thúc I have been learning to drive. ( the action is not completed)( Tôi đã và đang học lái ô tô.) => hành động chưa kết thúc I have read this book. (the action is completed)(Tôi đã đọc xong quyển sách này.) => hành động đã kết thúc I have been reading this book. ( the action is not completed) (Tôi đã và đang đọc quyển sách này.) => hành động chưa kết thúc - Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn. Nếu chúng ta đề cập đến số lần hành động được lặp đi lặp lại, ta dùng thì HTHT. E.g: I have been writing emails all afternoon.(Tôi đã và đang viết thư điện tử cả buổi chiều.) I have written ten emails this afternoon.(Chiều nay tôi đã viết xong 10 bức thư điện tử.) I.Rewrite the sentences, using the present perfect or the present perfect continuous. (Viết lại câu bằng cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.) 1. The graduate students started arriving at four o'clock. They are still arriving. (Các sinh viên tốt nghiệp bắt đầu đến lúc bốn giờ. Họ vẫn đang đến.) => The graduate students have been arriving since four o'clock. (Các sinh viên tốt nghiệp đã đến từ bốn giờ.) 2. The graduate students started arriving at four o'clock. They are all in the lecture hall. (Các sinh viên tốt nghiệp bắt đầu đến lúc bốn giờ. Tất cả đều ở trong giảng đường.) => The graduate students have all arrived at the lecture hall. (Các sinh viên tốt nghiệp đã đến giảng đường.) 3. She started her research project last month. She's still doing it. (Cô bắt đầu dự án nghiên cứu vào tháng trước. Cô ấy vẫn làm nó.) => She has been doing her research project since last month. (Cô đã làm dự án nghiên cứu của mình kể từ tháng trước.) 4. They visited this college in 2009,2012 and 2014. (three times) (Họ đã đến thăm trường cao đẳng này vào năm 2009, 2012 và 2014. (ba lần) => They have visited this college three times (before). (Họ đã đến thăm trường cao đẳng này ba lần trước đó/ khoảng ba lần.) 5. I started learning how to play the piano eight months ago. I'm still learning it. (Tôi bắt đầu học cách chơi piano 8 tháng trước. Tôi vẫn đang học nó.) => I have been learning to play the piano over the last eight months / for eight months. (Tôi đã học chơi piano trong tám tháng qua/ khoảng 8 tháng.) 6. I started discussing my research proposal with my professor at the beginning of my course. We're still discussing it. (Tôi bắt đầu thảo luận về đề xuất nghiên cứu của tôi với giáo sư của tôi khi bắt đầu khóa học. Chúng tôi vẫn đang thảo luận về nó.) => I have been discussing my research proposal with my professor since the beginning of my course. (Tôi đã thảo luận về đề xuất nghiên cứu của tôi với giáo sư kể từ khi bắt đầu khóa học của mình.) II.Complete the sentences with the verbs in the box. Use the present perfect or the present perfect continuous.(Hoàn thành câu với các động từ cho sẵn trong khung. Sử dụng thì Hiện tại hoàn thành hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.) 1. Since January, we have taken part in three discussions on higher education. (Kể từ tháng 1, chúng tôi đã tham gia vào ba cuộc thảo luận về giáo dục đại học.) 2. 1'm sorry I'm so late! How long have you been waiting for me?(Xin lỗi tớ đến muộn! Cậu đã chờ tớ bao lâu rồi?)
  6. 3. How many academic courses have you (attended)?(Cậu đã tham dự bao nhiêu khoá học rồi?) 4. I have been writing my research paper since October and I am trying my best to finish and submit it to my professor next week.(Tôi đã viết bài báo nghiên cứu của tôi kể từ tháng 10 và tôi cố gắng hết sức để hoàn thành và gửi cho giáo sư của tôi vào tuần tới.) 5. Alice has been travelling in Viet Nam during her gap year and will return to the United States in December. (Alice đã đi du lịch ở Việt Nam trong khoảng thời gian nghỉ học của cô ấy và sẽ trở lại Mỹ vào tháng 12.) III.Put the verb in each sentence in the present perfect continuous. (Chia động từ trong mỗi câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.) - Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been + V-ing. 1. Why don't you take a break? You have been surfing the Internet all day. (Sao cậu không nghỉ ngơi đi? Cậu đã lướt web cả ngày rồi) 2. When you travel to Thailand, you can stay at my uncle's flat. He has been living in Bangkok since he got married. (Khi cậu du lịch đến Thái Lan, cậu có thể ở lại căn hộ của chú tôi. Chú ấy đã sống ở Bangkok từ khi kết hôn.) 3. Nam's brother graduated from college last month and has been looking for a job. (Anh trai của Nam đã tốt nghiệp đại học vào tháng trước và đang tìm kiếm một công việc.) 4. Kevin's friends have been studying in Australia for a year. Their course will end in June. (Các bạn của Kevin đã học tập tại Úc được một năm. Khóa học của họ sẽ kết thúc vào tháng Sáu.) 5. Professor Richards, who is Dean of the Foreign Languages Faculty, has been teaching in this university for more than ten years.(Giáo sư Richards, Trưởng Khoa Ngoại Ngữ, đã giảng dạy tại trường đại học này được hơn mười năm rồi.) IV.Choose the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences. (Chia đúng dạng động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.) 1. I have read three books on vocational training to complete this project (Tôi đã đọc ba cuốn sách về đào tạo chuyên ngành để hoàn thành dự án này.) 2. I have been reading a report on further education since last Monday. I will finish it this Sunday. (Tôi đang đọc một báo cáo về giáo dục kể từ thứ Hai tuần trước. Tôi sẽ kết thúc vào Chủ Nhật này.) 3. Have you applied for the scholarship to study in Singapore? (Cậu đã nộp đơn xin học bổng du học Singapore chưa?) 4. I have been waiting for the university's reply about entry requirements for a whole week I hope to receive it soon. (Tôi đang chờ đợi phản hồi của trường đại học về các yêu cầu đầu vào cho cả tuần. Tôi hy vọng sớm nhận được nó.) 5. Prof. Wilson has been giving the same seminar to students for the last 12 years. (Giáo sư Wilson đã tổ chức cùng một hội thảo cho sinh viên trong suốt 12 năm qua.) 6. I have never understood why so many young people want to study abroad. (Tôi chưa bao giờ hiểu tại sao rất nhiều người trẻ tuổi lại muốn đi du học.) V.Complete the sentences, using the correct form of the words. 1. Academic courses should teach practical skills in addition to critical thinking. (Các khóa học chuyên sâu nên dạy kỹ năng thực hành bên cạnh các kỹ năng tư duy phê phán.) 2. When a student enters a college or university, he/she has to choose a main subject of study, which is called major(Khi một sinh viên vào một trường cao đẳng hoặc đại học, anh ấy / cô ấy phải chọn một chuyên ngành chính để học, được gọi là ngành) 3. Specialised vocational courses such as design and cooking are very popular. (Các khoá học chuyên biệt như thiết kế và nấu ăn rất phổ biến.) 4. Students with bachelor's degrees can purse postgraduate education to get master's or doctoral degrees. (Sinh viên có bằng cử nhân có thể theo học chương trình sau đại học để lấy bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ.) 5. Higher education students need to have analytical skills so that they can analyse a problem scientifically. (Các sinh viên đại học cần có kỹ năng phân tích để họ có thể phân tích vấn đề một cách khoa học.) 6. Although Kevin did not have any academic qualifications, he had a lot of practical experience. (Mặc dù Kevin không có trình độ học vấn cao, nhưng anh ấy đã có nhiều kinh nghiệm thực tiễn.) 7. Having two majors can broaden your employment potential. ( Có hai chuyên ngành có thể mở rộng tiềm năng việc làm của bạn) 8. Maria wants to take a gap year after her secondary graduation (Maria muốn dành một năm nghỉ sau khi tốt nghiệp trung học.) 9. Most universities are now offering courses to help students to improve their analytical skills. (Hầu hết các trường đại học đang cung cấp các khóa học để giúp học sinh nâng cao kỹ năng phân tích.) 10. How long is your medical internship in this hospital? (Thời gian thực tập ngành y của bạn trong bệnh viện này là bao lâu?) 11. A bachelor's degree and a master's degree in the UK usually require three and one year of study, respectively (Bằng cử nhân và bằng thạc sĩ ở Vương quốc Anh thường yêu cầu học ba năm và một năm.) 12. Further education institutions offer academic or vocational courses to students. (Các cơ sở giáo dục nâng cao khác nhau cung cấp các khóa học hoặc hướng nghiệp cho sinh viên.) 13. Higher education can be divided into two levels: undergraduate and postgraduate
  7. (Giáo dục đại học có thể được chia thành hai cấp độ: đại học và sau đại học.) 14. When finishing an undergraduate course successfully, students can get a bachelor's degree (Khi hoàn thành khóa học đại học, sinh viên có thể lấy bằng cử nhân.) 15. Students who need practical skills and want to prepare for a job or profession should take vocational courses / a vocational course (Học sinh cần kỹ năng thực hành và muốn chuẩn bị cho một công việc hoặc nghề nghiệp nên tham gia các khóa học hướng nghiệp.) 16. Students who want to receive an amount of money to help them pay for their education can apply for scholarships (Sinh viên muốn nhận một khoản tiền để giúp họ trả tiền cho việc học hành của họ có thể xin học bổng.) Use the word given in capitals at the end of each line to form the word that fits in the gap in the same line. 1. Can you explain what types of ___funding___ are available for international students? (FUND) 2. Are ___international___ students allowed to work part-time? (NATIONAL) 3. I'd like to consult you about the ___cultural___ differences (that) I should be aware of. (CULTURE) 4. What ___worries___ me most is the high cost of living in London as an international student. (WORRY) 5. One of the reasons for Vietnamese students' studying abroad is the quality of the ___academic___ programmes in higher education. (ACADEMY) 6. Most of these students are interested in pursuing ___undergraduate___ studies for bachelor's degrees. (GRADUATE) 7. Some students decide to study in the United States or the United Kingdom to improve their language ___skills___, which can help them to get a better job. SKILLFUL 8. Some universities in the United States offer different ___scholarships___ to international students to help to cover tuition fees and living costs. (SCHOOL) 9. The higher education ___qualifications___ gained at UK universities and colleges are recognised worldwide. (QUALIFY) 10. Universities must better prepare students for their ___professional___ careers. (PROFESSION) II. THE PRESENT PERFECT (Thì hiện tại hoàn thành) Form Dấu hiệu nhận biết (+)I/You/We/They + have + V3/ed - just, recently, lately :gần đây, vừa mới She/He/It + has + V3/ed. - ever :đã từng, never :chưa bao giờ (-)S + haven't / hasn't + V3/ed. - already :rồi,yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn) (?)Have/has+S+ V3/ed ? - since :từ khi (chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu) HTHT + since +QKĐ + Yes, S+have/has -for : khoảng (chỉ khoảng thời gian của hành động ) + No, S+ haven't/ hasn't - so far = until now = up to now= up to the present: cho đến nay,cho đến tận bây giờ -Before,twice,reveral times,many times,This is the first time,the best,the most III.VIẾT LẠI CÂU: 1.Hiện tại hoàn thành hiện tại hoàn thành. 2.hiện tại hoành thành (+) quá khứ đơn (start/began) This is the first time + S+ have/has+ V3/ed+ S + have/Has + Vpp .+for/since+time. = S+ have/has+ never(not) + V3/ed before. S+ stared/began +V-ing/ to Vo + .+time QKĐ. HTHT QKĐ For Ago Since When + S+V/ In+ tháng năm/On+ngày/last 3.Hiện tại hoàn thành(-)Quá khứ đơn (last) 4.How long + have/has+S + Vpp .? S + have/Has + not +Vpp .+for/since+time. When + did + S + ( last) + Vo. S + last + Ved/2 + time QKĐ. -Should =had better=ought to+ Vo =adivice+sb+to Vo The last time + S + Ved/2 .+ was + time -During/in the middel+QKTD QKĐ. S + have/Has + not +Vpp .+for time. It is + time + since + S + (last) + Ved/2 UNIT 8: OUR WORLD HERITAGE SITES. VOCABULARY 1. Inherit (v): thừa kế. 20. Scenery (n):phong cảnh =landscape. 2. Sector (n): bộ phận,khu vực. 21. Scene (n): cảnh tượng scenic (a). 3. Imperial =royal (a): hoàng gia. 22. Hospitable (a):hiếu khách. 4. Citadel (n): kinh đô,thành trì. 23. Offer (v): đưa ra/ (n): đề nghị. 5. Complex (n): quần thể. 24. Features (n): nét đặc trưng. 6. Intact (a): không bị hư tổn ><in ruins :bị phá hủy. 25. Breathtaking (a): cảnh đẹp. = awe-inspiring (đẹp 7. Comprise (v) = consit of: bao gồm. đến nghẹt thở)
  8. 8. Dynasty (n): triều đại. 26. View: cảnh quan. 9. Monument (n): đền. 27. Emerge (v): hiện ra (out of). 10. Heritage (n): di sản. 28. Magnificent: cảnh đẹp lỗng lẫy=impressive (ấn 11. Expand (v): nới rộng. tượng) 12. Bubsequet (a):các đời sau. 29. Explore (v): khám phá. 13. Demolish (v):đổ sập,phá hủy. = Destroy = Pull 30. Cruise tour (n): chuyến đi bằng tàu. down: phá hủy > The man standing there is my brother. b) Do you know the boy who broke the windows last night? (Bạn có biết thằng bé đã làm vỡ cửa sổ tối qua không? => Do you know the boy breaking the windows last night? Note: Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng phủ định thì thêm “not” trước động từ dạng V-ing E.g.:The student who didn't make a reservation in advance will not be eligible to attend this event. (Học sinh không đặt chỗ trước sẽ không đủ điều kiện tham dự sự kiện này.) =>The student not making a reservation in advance will not be eligible to attend this event. 2. Rút gọn bằng cách dùng “past participle phrase” (V-ed phrase) - Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive), ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase – Ved/V3) thay thế cho mệnh đề đó. - Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ. E.g:a) The books which were written by Nam Cao are interesting. (Những quyển sách do Nam Cao viết rất thú vị.) => The books written by Nam Cao are interesting. b) The students who were punished by teacher are lazy. (Những học sinh bị giáo viên phạt thì rất lười.) =>The students punished by teacher are lazy. I. Rewrite the sentences replacing the relative clauses with participle or to-infinitive clauses. 1. On Cat Ba Island, there are about 80 species and sub-species which have been classified in the Viet Nam's Red List. 2. Don't miss the Ngu Binh Mountain. which forms a kind of protective screen around the monuments in Hue. 3. The wooden blocks of Truc Lam Zen Buddhism present both Han and Nom texts which were carved deliberately in different writing styles, 4. Hoi An, which was declared a World Heritage site by UNESCO in 1999, has become a very popular tourist destination in Vietnam. 5. Ha Long Bay is the most magnificent scenic spot in Viet Nam which attracts millions of domestic and international tourists every year. 6. The children who attend that school receive a good education. 7. The psychologists who study the nature of sleep have made important discoveries. 8. The sunlight which comes through the window wakes me up early every morning. 9. John Quincy Adams, who was born on July 11th 1767, was the sixth president of the United States. 10. These are the ancient houses which were built a long time ago. ANSWER: 1. On Cat Ba Island, there are about 80 species and sub-species to be classified in the Viet Nam's Red List. 2. Don't miss the Ngu Binh Mountain form a kind of protective screen around the monuments in Hue. 3. The wooden blocks of Truc Lam Zen Buddhism present both Han and Nom texts carved deliberately in different writing styles, 4. Hoi An, declared a World Heritage site by UNESCO in 1999, has become a very popular tourist destination in Vietnam. 5. Ha Long Bay is the most magnificent scenic spot in Viet Nam to attract millions of domestic and international tourists every year.