Đề cương ôn thi môn Lịch sử 12

doc 3 trang hatrang 27/08/2022 9280
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi môn Lịch sử 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_mon_lich_su_12.doc

Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Lịch sử 12

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI 12 MÔN: LỊCH SỬ Câu 1: Sau CTTG II, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào sau đây? A. Đông Nam Á. B. Đông Bắc Á. C. Đông Phi. D. Đông Âu. Câu 2: T3/1921, Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới ở nước Nga trong bối cảnh nào? A. Kinh tế phát triển mạnh mẽ. B. Nga trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. C. Kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng. D. Nga trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới. Câu 3: Từ năm 1960 đến năm 1973, nền kinh tế của quốc gia nào sau đây có bước phát triển “thần kì”? A. Mianma. B. Nhật Bản. C. Campuchia. D. Brunây. Câu 4: Quốc gia nào sau đây ở Mĩ Latinh giành được độc lập năm 1959? A. Ai Cập. B. Trung Quốc. C. Cuba. D. Lào. Câu 5: Sau CTTG I, lực lượng XH nào sau đây lãnh đạo phong trào yêu nước theo khuynh hướng DCTS? A. Tư sản B. Nông dân. C. Văn thân, sĩ phu. D. Địa chủ. Câu 7: HN BCH TW ĐCS ĐDương (7-1936) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của CM Đông Dương là gì? A. Chống đế quốc, phong kiến. B. Chống phát xít, chống chiến tranh. C. Mở rộng Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Phát triển lực lượng vũ trang cách mạng. Câu 8: Sự kiện nào sau đây đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu? A. Kế hoạch Mácsan. B. Học thuyết Truman. C. Sự ra đời Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. D. Sự ra đời Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 9: Sau Chiến tranh lạnh, lĩnh vực nào sau đây là trọng điểm phát triển của các quốc gia? A. Chính trị. B. Quốc phòng. C. Văn hóa. D. Kinh tế. Câu 10: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ B. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 11: Năm 1949, quốc gia nào sau đây nắm 3/4 dự trữ vàng của thế giới? A. Hunggari. B. Phần Lan. C. Mĩ. D. Thái Lan. Câu 12: Cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở ĐD (1919-1929) đã dẫn đến sự ra đời của giai cấp XH nào? A. Đại địa chủ. B. Tiểu địa chủ. C. Nông dân. D. Tư sản. Câu 13: HĐ về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972) có ý nghĩa nào? A. Đánh dấu nước Đức tái thống nhất. B. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu. C. Làm cho tình hình căng thẳng ở châu Âu giảm đi rõ rệt. D. Đánh dấu sự xuất hiện của hai nhà nước Đức. Câu 14: Đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ là mục tiêu trước mắt của phong trào CM nào ở Việt Nam? A. Phong trào cách mạng 1930-1935. B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. D. Phong trào dân chủ 1936-1939. Câu 15: Với kế hoạch Mácsan (6-1947), Mĩ đã viện trợ 17 tỉ USD cho các quốc gia thuộc khu vực nào? A. Đông Bắc Á. B. Tây Âu. C. Đông Nam Á. D. Bắc Á. Câu 16: Sau CTTG II, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh của nhdân Ấn Độ đặt dưới sự lđạo của tchức nào? A. Đảng Dân chủ. B. Đảng Lập hiến. C. Đảng Cộng hòa. D. Đảng Quốc đại. Câu 17: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. D. Sự ra đời của Tổ chức thống nhất châu Phi. Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác? A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son. B. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản ở Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. D. Sự ra đời Hội Việt Nam CM Thanh niên. Câu 19: Từ 90 / XX, Mĩ sử dụng khẩu hiệu nào sau đây để can thiệp vào công việc nội bộ nước khác? A. Thúc đẩy tiến bộ. B. Thúc đẩy dân chủ. C. Cải cách công bằng. D. Cuộc chiến chống đói nghèo. Câu 20: Tờ báo nào sau đây là cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929)? Trang 1/3 - Mã đề thi 401
  2. A. Người nhà quê. B. An Nam trẻ. C. Chuông rè. D. Búa liềm. Câu 21: Nội dung nào phản ánh nét nổi bật trong quan hệ quốc tế từ 1945 đến nửa đầu những năm 70/XX? A. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây. B. Tình trạng đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ. C. Các quốc gia lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. D. Các quốc gia lấy phát triển văn hóa làm trọng điểm. Câu 22: Khối liên minh công, nông lần đầu tiên được hình thành trong phtrào CM nào sau đây ở Việt Nam? A. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930. B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. C. Phong trào cách mạng 1930-1931. D. Phong trào dân chủ 1936-1939. Câu 23: Sau CTTG II, cuộc CM nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới? A. Cách mạng chất xám. B. Cách mạng xanh. C. Cách mạng trắng. D. Cách mạng nhung. Câu 24: Nội dung nào sau đây là điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1973 đến 1991? A. Coi trọng hợp tác với Mĩ. B. Chỉ tăng cường quan hệ với các nước châu Phi. C. Chỉ coi trọng hợp tác với Tây Âu. D. Tăng cường quan hệ với Đông Nam Á và ASEAN. Câu 26: Nguyên nhân bùng nổ hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX có điểm tương đồng nào sau đây? A. Do thái độ nhượng bộ phát xít của Mĩ, Anh, Pháp. B. Do tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới. C. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa CS của CNĐQ. D. Mâu thuẫn giữa các nước ĐQ về vấn đề thuộc địa. Câu 27: Nội dung nào là điểm mới của phong trào CM 1930-1931 so với các phong trào DTDC 1919-1925? A. Lần đầu tiên có hthức đt bãi công, biểu tình. B. Diễn ra trên quy mô cả nước, mang tính thống nhất cao. C. Xd được một mặt trận DT thống nhất rộng rãi. D. Thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. Câu 28: Yếu tố nào là ngnhân qđịnh dẫn đến sự phát triển của phong trào GPDT sau CTTG II? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc phương Tây. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã hình thành. C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít. D. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của llượng dân tộc. Câu 29: Việc mở rộng thành viên của (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại xuất phát từ lí do nào sau đây? A. Nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với các nước Đông Dương. B. Tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe. C. Có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc. D. Các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau. Câu 30: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở VN đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho CM 8/ 1945? A. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng. B. Chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa. C. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. D. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng. Câu 31: Yếu tố nào sau đây tác động đến sự thành bại của Mĩ trong việc vươn lên xác lập trật tự thế giới “đơn cực” giai đoạn sau CTL? A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. B. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc. C. Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế - tài chính. D. Sự xuất hiện và phát triển của các công ti độc quyền. Câu 32: Các sĩ phu yêu nước đầu thế kỉ XX đã có đóng góp nào sau đây cho cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam? A. Đề xướng và lãnh đạo khuynh hướng cứu nước mới. B. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. C. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và giai cấp. D. Góp phần hình thành trên thực tế liên minh công nông chống Pháp. Câu 33: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đều đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản. B. Đều giành được độc lập. C. Chỉ diễn ra dưới hình thức đấu tranh vũ trang. D. Đều chống lại chế độ độc tài quân sự thân Mĩ. Câu 34: Trong những năm 1921-1923, Nguyễn Ái Quốc có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam? A. Trực tiếp đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam. Trang 2/3 - Mã đề thi 401
  3. B. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của một chính đảng vô sản. C. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng cho sự ra đời của một chính đảng vô sản. D. Đã xác định được đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam. Câu 35: Từ sự thành công của Nhật Bản trong phát triển kinh tế thập kỉ 60-70 của thế kỉ XX, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào sau đây trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Chú trọng phát triển giáo dục, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. B. Chỉ chú trọng mở rộng quan hệ với Mĩ và các nước Tây Âu. C. Đẩy nhanh sự phát triển chỉ bằng việc mua bằng sáng chế, phát minh. D. Tập trung toàn bộ nguồn lực phát triển công nghiệp dân dụng. Câu 36: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX? A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật không tác động đến quan hệ quốc tế. B. Các nước luôn đối đầu trực tiếp về quân sự. C. Các nước mới giành độc lập không tham gia đời sống chính trị thế giới. D. Quan hệ quốc tế được mở rộng, đa dạng. Câu 37: Nội dung nào sau đây là tác động của toàn cầu hóa? A. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. B. Giải quyết triệt để những bất công xã hội. C. Giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế. D. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo. Câu 38: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam? A. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành. C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng. D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng. Câu 39: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỷ XX. C. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản. D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản. Câu 40: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào sau đây? A. Biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của Pháp. B. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh. D. Giao thông vận tải là lĩnh vực được đầu tư nhiều nhất. Trang 3/3 - Mã đề thi 401