Đề cương ôn thi học kì II môn Khoa Học 5 (Kết nối tri thức) - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)

docx 7 trang Thu Minh 16/10/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kì II môn Khoa Học 5 (Kết nối tri thức) - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_hoc_ki_ii_mon_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_na.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi học kì II môn Khoa Học 5 (Kết nối tri thức) - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHOA HỌC – HKII NĂM HỌC 2024-2025 Câu 1. Sữa chua được tạo thành sau khi ủ có đặc điểm nào sau đây? (M1) A. Vị chua, ngọt, nước tách khỏi sữa. B. Vị chua nhẹ, mùi thơm và đặc hơn. C. Màu trắng đục, mùi vị không thay đổi. D. Màu trắng đục, độ đặc không thay đổi. Câu 2. Nhóm sinh vật nào dưới đây là nguyên nhân gây bệnh tả? (M1) A. Vi khuẩn. B. Thực vật. C. Nấm. D. Động vật. Câu 3. Nguyên nhân nào dưới đây gây bệnh sâu răng? (M1) A. Vi khuẩn. B. Ăn đồ ngọt. C. Ăn đồ lạnh. D. Ăn đồ cứng. Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng khi nói về lí do giúp thức ăn có thể được bảo quản lâu hơn trong tủ lạnh. (M1) A. Trong tủ lạnh không có vi khuẩn làm hỏng thức ǎn. B. Nhiệt độ thấp làm chậm quá trình sinh trưởng, lớn lên của vi khuẩn. C. Vi khuẩn không có khí ô-xi cho hoạt động sống. D. Làm lạnh là cách nhanh nhất gây chết toàn bộ vi khuẩn làm hỏng thực phẩm. Câu 5. Từ khi hợp tử hình thành đến khi em bé được sinh ra khoảng bao lâu? (M1) A. 1 tháng. B. 3 tháng. C. 6 tháng. D. 9 tháng. Câu 6. Các giai đoạn phát triển chính của con người bao gồm: (M1) A. tuổi trẻ em, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già. B. tuổi ấu thơ, tuổi dậy thì, tuổi vị thành niên và tuổi già. C. tuổi ấu thơ, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già. D. tuổi mầm non, tuổi tiểu học, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành. Câu 7 . Mặt Trời cung cấp những gì cho thực vật trong quá trình sống? (M1) A. Ánh sáng, nhiệt độ B. Ánh sáng, nước B. Khí ô-xi và khí các-bô-nic D. Chất dinh dưỡng khoáng Câu 8. Kích thước của vi khuẩn được mô tả khi nhìn bằng mắt thường là: (M1) A. Nhỏ như quả trứng. B. Nhỏ như đầu sợi tóc của em bé. C. Nhỏ như một dấu chấm. D. Nhỏ không nhìn thấy được. Câu 9 . Sử dụng các từ/cụm từ: bút viết, rất nhỏ, khắp mọi nơi để điển vào chỗ..... hoàn thành đoạn thông tin vể “Đặc điểm của vi khuẩn”. (M2) Vi khuẩn là một sinh vật có kích thước (1) nên chúng ta không thể quan sát được bằng mắt thường. Chúng có mặt ở xung quanh chúng ta: bàn tay, đồ ăn, nước máy, trong không khí, trong đất, trên bề mặt các đồ vật như bàn, ghế, (2) .. chìa khoá,... Có thể nói rằng vi khuẩn sống ở (3) .. Câu 10. Sử dụng từ/cụm từ phù hợp điền vào chỗ .và đặt tên cho sơ đồ.(M2)
  2. Câu 11. Hằng ngày, em đã làm những việc gì để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ của bản thân? A. Tắm rửa sạch sẽ mỗi ngày. B. Hạn chế ăn đồ ăn ngọt vào buổi tối. C. Đi ngủ trước 10 giờ tối. D. Ăn uống đảm bảo dinh dưỡng, tắm rửa sạch sẽ, đi ngủ đúng giờ. Câu 12. Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? (M1) A. Cơ quan tuần hoàn. B. Cơ quan tiêu hóa. C. Cơ quan sinh dục. D. Cơ quan hô hấp. Câu 13. Sự khác biệt nào giữa nam và nữ là không thay đổi theo thời gian, nơi sống, màu da,...? (M2) A. Sự khác biệt về mặt sinh học giữa nam và nữ. B. Sự khác biệt về tính cách giữa nam và nữ. C. Sự khác biệt về sử dụng trang phục giữa nam và nữ. D. Sự khác biệt về sở thích giữa nam và nữ. Câu 14. Bạn cần phải làm gì khi có kẻ muốn xâm hại mình? (M2) A. Tránh ra xa để kẻ đó không đụng được đến người mình. B. Kêu cứu C. Bỏ đi ngay. D. Thực hiện những điều trên cho phù hợp với từng hoàn cảnh. Câu 15. Tuổi vị thành niên là độ tuổi từ: (M2) A. từ 0 tuổi đến 6 tuổi B. từ 6 tuổi đến 10 tuổi C. từ 10 đến 19 tuổi D. từ 60 tuổi trở lên. Câu 16. Viết vào □ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai khi nói về tác động tích cực của việc trồng rừng đối với môi trường. (M2) □a) Rừng hấp thu khí các-bô-nic, thải ra khí ô-xi. □b) Rừng cây là nơi ở của nhiều loài động vật □c) Rừng cung cấp gỗ phục vụ cho đời sống của con người như sản xuất giấy, củi, đóng đồ dùng. □d) Rừng cung cấp lúa gạo là lượng thực của con người. Câu 17: Việc nào dưới đây không góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? A. Khai thác tài nguyên hợp lý. B. Xả thải rác bừa bãi. C. Trồng cây xanh. D. Sử dụng nguồn năng lượng sạch Câu 18: Hành động nào giúp bảo vệ nguồn nước sạch? A. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải B. Xả rác thải xuống sông, hồ C. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học D. Đổ dầu mỡ xuống cống Câu 19. Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? A. làm bếp giỏi B. thêu, may giỏi C. chăm sóc con cái D. mang thai và cho con bú bằng sữa mẹ Câu 20. Em làm gì để phòng tránh bệnh tả? A. Ăn đồ ôi thiu; vệ sinh cá nhân kém. B. Ăn chín uống sôi; rửa tay thường xuyên bằng xà bông. C. Môi trường sống ô nhiễm; ăn gỏi cá sống. D. Không đeo khẩu trang, găng tay khi chăm sóc bệnh nhân bị bệnh tả. TỰ LUẬN: Câu 1. Nêu một số việc nên làm giúp thai nhi phát triển khoẻ mạnh. (M1)
  3. Câu 2. Hãy liệt kê thái độ, hành vi của em thể hiện sự tôn trong bạn cùng giới và khác giới. Câu 3. Nêu những việc làm để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần tuổi dậy thì. Câu 4. Kể những hoạt động của con người tác động tích cực đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên. (M2) Câu 5. Khi để thực phẩm trong tủ lạnh, người ta thường bọc bằng màng bọc thực phẩm hoặc để trong hộp kín. Theo em, việc làm đó có lợi ích gì? (M3) Câu 6. Em hãy nêu một số đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi vị thành niên. (M3) Câu 7. Môi trường cung cấp những gì cho động vật, thực vật, con người sinh sống? (M2) Câu 8. Nêu một số việc làm để góp phần bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học. (M3)
  4. GỢI Ý ĐÁP ÁN Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 11 D 2 A 12 C 3 A 13 A 4 B 14 D 5 D 15 C 6 C 16 Đ-Đ-Đ- S 7 A 17 B 8 D 18 A 9 (1) rất nhỏ 19 D (2) bút viết (3) khắp mọi nơi 10 20 B Câu 10. Tinh trùng, hợp tử, thai nhi TỰ LUẬN: Câu 1. Nêu một số việc nên làm giúp thai nhi phát triển khoẻ mạnh. Trả lời - Bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng - Nghỉ ngơi, giữ tinh thần luôn thoải mái. - Di chuyển nhẹ nhàng, không nên đi giầy cao gót. Câu 2. Hãy liệt kê thái độ, hành vi của em thể hiện sự tôn trong bạn cùng giới và khác giới. Trả lời: - Chơi hoà đồng, vui vẻ với tất cả các bạn. - Lắng nghe góp ý của các bạn. - Chia sẻ đồ ăn với các bạn. - Cùng tham gia lao động nhiệt tình, chơi thể thao với các bạn, Câu 3. Nêu những việc làm để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần tuổi dậy thì. Trả lời: - Hạn chế ăn đồ ăn vặt, không ăn đồ ăn không rõ nguồn gốc. - Tích cực tham gia thể thao trong nhà trường. - Vui chơi hoà đồng với các bạn, giải trí bằng nghe nhạc, xem phim hài. - Chia sẻ, trò chuyện với mọi người trong gia đình. - Đi chơi cùng gia đình vào dịp lễ tết. Câu 4. Kể những hoạt động của con người tác động tích cực đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Trả lời: + Dọn vệ sinh sạch sẽ tại gia đình, khu dân cư, nơi công cộng, bãi biển, + Sử dụng thuốc trừ sâu sinh học. + Xử lí nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt. + Thu gom và xử lí rác thải. + Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật bảo vệ rừng, tài nguyên quốc gia Câu 5. Khi để thực phẩm trong tủ lạnh, người ta thường bọc bằng màng bọc thực phẩm hoặc để trong hộp kín. Theo em, việc làm đó có lợi ích gì? Trả lời:
  5. Khi để thực phẩm trong tủ lạnh, người ta thường bọc bằng màng bọc thực phẩm hoặc để trong hộp kín. Theo em, việc làm đó có lợi ích là ngăn ngừa vi khuẩn trong không khí, tủ lạnh, thực phẩm khác xâm nhập vào thực phẩm, giữ vệ sinh an toàn cho thực phẩm, thực phẩm được tươi lâu hơn. Câu 6. Em hãy nêu một số đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi vị thành niên. Trả lời: Một số đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi vị thành niên: - Sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần. - Khi dậy thì, cơ thể tăng cường tiết hóoc-môn sinh dục dẫn đến nhiều thay đổi về ngoại hình, sinh lí, tâm lí, các mối quan hệ xã hội, Câu 7. Môi trường cung cấp những gì cho động vật, thực vật, con người sinh sống? Trả lời: Môi trường cung cấp cho động vật, thực vật, con người sinh sống là thức ăn, nơi ở và các điều kiện cần thiết khác như nhiệt độ, ánh sáng, không khí, nước, . Câu 8. Nêu một số việc làm để góp phần bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học. Trả lời: - Tiết kiệm năng lượng: Sử dụng thiết bị tiết kiệm điện, tắt các thiệt bị điện khí không sử dụng, - Tiết kiệm nước: Sử dụng vòi hoa sen, tắt vòi nước khi không sử dụng, - Giảm thiểu rác thải: Tái chế rác thải, phân loại rác thải, . - Trồng cây xanh. - Sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường: Sản phẩm hữu cơ, sản phẩm tái chế - Sử dụng phương tiện công cộng, đi xe đạp, đi bộ. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường