Bài tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 thí điểm - Unit 1:The Generation Gap

docx 20 trang hatrang 26/08/2022 17901
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 thí điểm - Unit 1:The Generation Gap", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_tieng_anh_11_thi_diem.docx

Nội dung text: Bài tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 thí điểm - Unit 1:The Generation Gap

  1. Grade 11-Unit 1:The Generation Gap Bài tập Trắc nghiệm Tiếng Anh UNIT 1: THE GENERATION GAP. NĂM HỌC: - A.VOCABULARY: Extended family (n): Nuclear family (n): Childcare (n):sự chăm Generation gap(n): Table manners Gia đình mở rộng Gia đình hạt nhân sóc con cái khoảng cách thế hệ (n):cách ăn uống trên bàn ăn Conservative (adj): State-owned (adj): Follow in one is Viewpoints(n) = out Open-minded (adj): Bảo thủ Thuộc về nhà nước footsteps (idm):theo sự look (v): quan điểm cởi mở nghiệp cái nhìn Impose st on So: áp Footstep (n)= Hairstyle (n): kiểu tóc To Impose+ (on) (v) Aunts (n):cô,dì thím đặt cái gì cho ai đó foot movement :bước :đánh thuế mợ đi Uncles (n) :chú,bác Cousins (n): anh(em) Especially (adv): Beliefs (n): niềm tin Conflicts (n) cuộc cậu dượng, họ, Đặc biệt là xung đột. Chores (n): công việc Relationship (n): mối Appearance (n): vẻ bề Convince (v): chứng Attitude (n): thái độ quan hệ ngoài minh Household (n): hộ Junk food (n): thức ăn Soft drinks (n): nước Complaint (v): phàn Restricted area :khu gia đình nhanh ngọt nàn vực cấm The examination truth (n): sự thật Mutual (a): lẫn nhau Bless (v): cầu nguyện Browse (v): lướt =surs room: phòng thi the internet Taste in st (n): có thị Ojection (n): sự phản Depend on Ving (v): Independent (a): độc Norm (n): sự chuẩn hiếu đối=disapproval (n) sự phụ thuộc lập mực xã hội Dependent (Adj) Independence (n) Dependence (n) Indepenđence day: 2/9 Brand name: nhãn Afford (v): đủ khả Prefer +V-ing Treat (v): đối xử Break rules and norms hiệu năng chi trả To Vo ; phá bỏ quy tắc và Prefer Ving to Ving chuẩn mực :thích cái gì hơn cái gì Bruden (n): gánh Casual (a):thông Change one is mind Comfortable (a): thoải Compassion (n): lòng nặng thướng bình thường (idm): thay đổi quan mái thương điểm
  2. Grade 11-Unit 1:The Generation Gap Bài tập Trắc nghiệm Tiếng Anh Control (v): kiểm Curfew (n): lệnh giới Current (a):ngày nay Disapproval (n): sự Dye (v): nhuộm soát nghiêm hiện nay không tán thành Elegant (a): thanh Experienced (a): có Extracurricular Fashionable (a): thời Financial (a): thuộc về lịch kinh nghiệm (a):ngoại khóa trang tài chính Flashy (a): hào Forbid (v): cấm Force (v) buộc phải Frustrating (a): gây Interact (v): tương tác nhoáng khó chịu Judge (v): phán xét Mature (a): trưởng Multi-generational (a): Obey(v): vâng lời Outweigh (v): vượt thành đa thế hệ hơn hẳn Pierce (v): xâu Prayer (n): lời cầu Pressure (n): áp lực,sự Privacy (n): sự riêng tư Relaxation (n): sự nghỉ khuyên (tai,mũi, ) nguyện thúc dục ngơi Respect (v): tôn Respectful (a): có thái Responsible (a): có Right (n): quyền lợi Sude (a): thô lỗ trọng độ tôn trọng trách nhiệm Sibling (n): anh chị Skinny (of clothes ) Spit (v): khạc nhổ Studious (a): chảm chỉ Stuff (n): thứ món đồ em ruột (a): bó sát Swear (v): chửi thề Strict (v): nghiêm khắc Tight (a): bó sát Trend (n): xu thế Upset (a); không vui Value (n): có giá trị Work out: tìm ra Cousin (n); anh chị em Trivial (a):không quan Take medicine ; uống họ trọng thuốc Appointment (n): Judge them by their appearance (idm): đánh giá Compare (v): so sánh Eyesight(n): thị lực cuộc họp ai đó qua vẻ bề ngoài preference (n): sự Explanation(n) :sự Noble (adj): sự cao Harmony(n): sự hòa Adopt (v): nhận đảm yêu thích giải thích quý hợp hòa bình nhiệm Loneliness (n): cô Drawback (n): điểm Change your Bridge the gap: thu Open minded: cởi mở đơn hạn chế mind:thay đổi suy hẹp khoảng cách nghĩa của bạn Expectation (n): sự kì vọng B.GRAMMAR:Modal Verbs: Must vs. Have to, Should vs. Ought to vs had better I. Giới thiệu chung về động từ khuyết thiếu 1. Cách sử dụng :Động từ khuyết thiếu được dùng để nêu lên khả năng thực hiện hành động, sự bắt buộc, khả năng xảy ra của sự việc, vv. 2. Hình thức - Theo sau chủ ngữ và đứng trước động từ nguyên thể không có “to” - Không chia theo chủ ngữ (trừ trường hợp “have to”) - Thêm “not” phía sau khi ở dạng phủ định (trừ trường hợp “have to”) Ví dụ: I must go. (Tôi phải đi rồi.) He should not disturb her now. (Anh ta không nên làm phiền cô ấy lúc này.) II. So sánh must và have to: PHẢI 1. Dạng khẳng định: ➢ Must: Diễn đạt sự cần thiết hoặc bắt buộc phải làm điều gì ở hiện tại hoặc tương lai(do người nói quyết định), không dùng trong quá khứ. Thay vào đó ta phải dùng had to (have to dùng được ở tất cả các thì),dùng trong văn trang trọng,văn viết. S+ must + V Ví dụ: I must finish the exercises. (Tôi phải hoàn thành bài tập.) Tình huống: Im going to have a party. (Tôi có ý định đi dự tiệc.) NOTE: Must còn được dùng để đưa ra sự suy luận dựa vào lập luận logic. Ví dụ : She must be upstairs.We are looked everywhere else(cô ta chắc ở trên tầng .Chúng ta đã tìm mọi nơi khác). -Đưa ra lời khuyên hoặc lời yêu cầu được nhấn mạnh. Ví dụ: You must be here before 8 o’clock tomorrow.(Sáng mai, anh phải có mặt tại đây trước 8 giờ.) Must be/feel +adj: để bày tỏ thấu Must + have +Vpp:Chắc hẳn đã ,hẳn Must +have been +Ving;Chắc hản hiểu cảm giác ai đó. là.Diễn tả sự suy đoán kết luận logic lúc ấy đang Ví dụ: You must be tired after that dựa vào thực tế ở quá khứ. Ví dụ:I did not hear the doorbell.I trip (bạn chắc hản rất mệt mỏi say Ví dụ: Mary passed the exam with must have been gardening behind chuyến đi đó) flying colors.She must have studued the house.( tôi đã không nghe tiếng hard (Mary đã thi đậu với kết quả chuông cửa.Chắc hản lúc ấy tôi cao.Cô ấy chắc hản đã học rất chăm đang làm vườn phía sau nhà.)
  3. Grade 11-Unit 1:The Generation Gap Bài tập Trắc nghiệm Tiếng Anh chỉ). ➢ Have to: Diễn tả ý bắt buộc mang tính khách quan (do luật lệ, quy tắc hay người khác quyết định) dùng trong nhiều thì khác nhau.dùng nhiều trong văn nói. S+ have to/ has to/ had to/ + V Ví dụ: I have to finish the exercises. (Tôi phải hoàn thành bài tập.) Tình huống: Tomorrow is the deadline. (Ngày mai là hạn cuối.) 2. Dạng phủ định: ➢ Must not: Diễn tả ý cấm đoán. “KHÔNG ĐƯỢC PHÉP” :S+ must not (mustn't) + V Ví dụ: You must not eat that. (Bạn không được phép ăn cái đó.) Tình huống: It's already stale. (Nó đã bị thiu rồi.) ➢ Not have to: Diễn tả ý không cần phải làm gì S+ do not (don't)/ does not (doesn't) did not (didn't)/ will not (won't)/ + have to + V Ví dụ: You do not have to eat that. (Bạn không cần phải ăn thứ đó.) Tình huống: I can see you dislike that. (Mình có thể thấy rằng bạn không thích nó.) Note:Don’t have to = don’t need to (không cần thiết) Ví dụ: You mustn’t wear bare feet in this lab.(Bạn không được phép đi chân không vào phòng thí nghiệm.) You don’t have to wash those glasses. They are clean.(Không cần rửa những cốc đó đâu. Chúng sạch mà.) 3.Dạng nghi vấn: Must/Must not +S + V inf ? Ví dụ:Must you do your homework now? Do/Does/Did (not) +S + have to + V? Ví dụ: Does she have to study harder ? 4.Note: Have got to= have to nhưng have got to không được dùng trong văn nói (+): S+have got to + V (-): S+have not got to + V (?): Have + S + got to + V? Ví dụ: They have got to be changed (không được dùng the have to be changed) III. So sánh should , ought to,had better 1. Dạng thức : 1.1 Dạng khẳng định: S+ should + V: nên S+ ought to + V:nên S+ had better + V: nên, tốt hơn làm gì - Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận, - Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận . - Had better: cũng dùng khi cho lời nhưng không mạnh bằng Must (với Nghĩa tương tự như should và không khuyên, hay diễn đạt điều gì đó tốt Should bạn có thể lựa chọn việc mạnh bằng Must. nhất nên làm. Had better được thực hiện hay không thực hiện, còn Ví dụ: You ought not to eat sweets at dùng để cho lời khuyên về sự vật sự must thì không có sự chọn lựa.) nights. việc, tình huống cụ thể, còn lời Ví dụ: Applications should be sent (Con không được ăn kẹo vào buổi tối khuyên chung chúng ta nên sử before December 8th . nhé.) dụng "ought to" hoặc "should" (Đơn xin việc phải được gửi đến Ví dụ :It's cold today. You'd better trước ngày 8 tháng 12.) wear a coat when you go out. - Đưa ra lời khuyên hoặc ý kiến. - Đưa ra lời khuyên hoặc kiến nghị. (Hôm nay trời lạnh. Tốt hơn là bạn Ví dụ: You shouldn’t drive so fast. Ví dụ : There ought to be traffic lights nên mặc áo khoác khi đi ra ngoài It’s very dangerous.(Bạn không nên at this crossroads. một tình huống đặc biệt) lái xe quá nhanh. Rất nguy hiểm.) (Nên có đèn giao thông tại ngã tư này.) You should see a doctor if You ought to see a doctor if your your cough gets worse. (Ông nên đi cough gets worse. (Ông nên đi khám khám bác sĩ nếu bị ho nặng hơn.) bác sĩ nếu bị ho nặng hơn.) -Suy đoán hoặc kết luận điều gì đó - Had better đặc biệt được dùng để có thể xảy ra (người nói mong đợi đưa ra lời khuyên mang tính cấp điều gì đó xảy ra.) bách, cảnh báo và đe dọa Eg: Anna has been studying hard for Ví dụ: You had better be on time or the exam, so she should pass. you will be punished.(Bạn nên đúng (Anna đã học hành rất chăm chỉ. giờ hoặc nếu không bạn sẽ bị trừng Chắc cô ấy sẽ thi đậu thôi.) phạt.) 1.2 Dạng phủ định: S+ should not (shouldn't) + V S+ ought not to (oughtn't to) + V S+had better not + V Ví dụ: Mrs. Smith shouldn't keep Ví dụ: Mrs. Smith oughtn't to keep Ví dụ: She had better not go out right complaining. (Bà Smith không nên complaining. (Bà Smith không nên tiếp now. ( Tốt hơn là cô ấy không nên đi tiếp tục phàn nàn nữa.) tục phàn nàn nữa.) ra ngoài ngay lúc này.) Lưu ý: Dạng thức phủ định của “ought to” không được sử dụng phổ biến bằng dạng thức phủ định của “should”
  4. Grade 11-Unit 1:The Generation Gap Bài tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 1.3 Dạng nghi vấn: Should +S+V ? Ought + S + to + V? Had better + S + V? Ví dụ: Should we care about the Ví dụ: Ought we to care about the Ví dụ: Had better you saty at home? ( environment? (Chúng ta có nên quan environment? (Chúng ta có nên quan tốt hơn là bạn nên ở nhà phải không tâm tới môi trường không?) tâm tới môi trường không?) ?) Lưu ý: Dạng thức nghi vấn của “ought to” không được sử dụng phổ biến bằng dạng thức nghi vấn của “should” 2. Cách sử dụng 2.1 Điểm giống: Cả “should” và “ought to” được sử dụng khi hỏi và đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý. Ví dụ: You should learn English every day. (Bạn nên học tiếng Anh hàng ngày.) You ought to learn English every day. (Bạn nên học tiếng Anh hàng ngày.) Should/ought to +have + Vpp: lẽ ra đã nên làm gì? -Diễn tả 1 điều gì đó lẽ ra đã nên hoặc phải xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra trong quá khứ vì 1 lí do. Ví dụ:I should have gone to the post office thí morning (lẽ ra sáng nay tôi phải đi bưu điện )→nhưng mà tôi đã không đi. -Diễn tả sự đáng tiếc ,hối hận đã không làm việc gì đó. Ví dụ : I failed the exam.I shoulg have studied harder ( tôi đã thi trượt.Đáng lẽ ra tôi nên học hành chăm chỉ hơn.) -Chúng ta có thể dùng cụm was/were supposed yo V để thay thế cho should Have + Vpp Ví dụ : I was supposed to go to the party last night.= I should have gone to go to the party last night 2.2 Điểm khác: Giữa “should” và “ought to” có sự khác biệt nhỏ trong sắc thái của lời khuyên. Should Ought to Dùng cho lời khuyến mang tính chủ quan, thể hiện quan Dùng với những lời khuyên mang yếu tố khách quan, tức là điểm cá nhân của người nói có sự tác động của ngoại cảnh như luật lệ, bổn phận hay quy tắc Ví dụ: Linda should go to bed early. Ví dụ: Emily ought to finish the report by 10 a.m. (Emily (Linda nên đi ngủ sớm.) nên hoàn thành bản báo cáo trước 10 giờ sáng.) IV.Fill in the blanks with "couldn't/ have to/ might/ must/ ought to /shouldn't". 1. It's very cold today. Do you think it___snow later? 2. You___leave your door unlocked when you go out. 3. They___have filled the car with petrol before they set off. 4. You don't___pick me up at the station. I can get a taxi. 5. This is impossible, it___be a mistake! 6. Tom___have seen me because he walked past without saying "Hello". 1. might 2. Ought to 3. Must 4. shouldn’t 5. have to 6. couldn’t C.EXERCISES A: (nguồn Vietjack) A. Phonetics and Speaking Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 1. A. access B. afford C. brochure D. casual Đáp án B Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2. Question 2. A. behaviour B. determined C. counselor D. decisive Đáp án CGiải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1. Question 3. A. donate B. compare C. campaign D. flashy Đáp án DGiải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1. Question 4. A. experience B. mobility C. independent D. prioritise Đáp án CGiải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 3. Question 5. A. romantic B. solution C. protective D. elegant Đáp án DGiải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 1. Question 6. A. legal B. obey C. forbid D. impose Đáp án AGiải thích: Đáp án C, B, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1. Question 7. A. constitution B. disrespectful C. sympathetic D. elongated Đáp án DGiải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 3. Đáp án D trọng âm số 2. Question 8. A. generational B. interpersonal C. discrimination D. nationality Đáp án C Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 3. Đáp án C trọng âm số 4. Question 9. A. studious B. unite C. mature D. involve Đáp án AGiải thích: Đáp án C, B, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1. Question 10. A. frustrating B. charity C. impairment D. infectious Đáp án BGiải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 1. Question 11. A. opponent B. horizon C. synchronizedD. canoe
  5. Grade 11-Unit 1:The Generation Gap Bài tập Trắc nghiệm Tiếng Anh Đáp án CGiải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 3. Question 12. A. applicant B. acacia C. eternal D. outstanding Đáp án AGiải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1. Question 13. A. adventure B. financial C. apartment D. operate Đáp án DGiải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 1 Question 14. A. automatic B. appreciation C. information D. independent Đáp án BGiải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 3. Đáp án B trọng âm số 4. Question 15. A. Mechanism B. minority C. eradicate D. alternative Đáp án AGiải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1. B. Vocabulary and Grammar Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. This plan can't be carried out because of the widespread public ___. A. relaxation B. disapproval C. perception Đáp án B Dịch: Kế hoạch này không thể được thực hiện vì sự từ chối công khai rộng rãi. Question 2. It is not ___ to wear these trousers at the moment. A. experienced B. fashionable C. conservative Đáp án B Dịch: Hiện tại không phải là hợp thời trang để mặc quần này. Question 3. You should weigh up the pros and cons of the ___ living. A. objection B. responsible C. multi-generational Đáp án CDịch: Bạn nên cân nhắc những ưu và nhược điểm của cuộc sống nhiều thế hệ. Question 4. It is important for parents to respect children's ___. A. privacy B. relaxation C. rudeness Đáp án ADịch: Điều quan trọng là cha mẹ phải tôn trọng quyền riêng tư của trẻ em. Question 5. The advantages of this plan ___ its disadvantages. A. disrespect B. outweigh C. work out Đáp án BDịch: Những lợi thế của kế hoạch này lớn hơn những nhược điểm của nó. Question 6. All students ___ wear uniforms at school because it is a rule. A. should B. have to C. ought to D. Must Đáp án BDịch: Tất cả học sinh phải mặc đồng phục ở trường vì đó là quy định. Question 7. You ___ finish your homework before you go to bed. A. must B. have to C. should D. ought to Đáp án ADịch: Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ. Question 8. This drink isn't beneficial for health. You ___ drink it too much. A. should B. ought to not C. ought not to D. mustn't Đáp án CDịch: Thức uống này không có lợi cho sức khỏe. Bạn không nên uống nó quá nhiều. Question 9. This warning sign indicates that you ___ step on the grass. A. shouldn't B. mustn't C. don't have to D. ought not to Đáp án BDịch: Dấu hiệu cảnh báo này cho thấy rằng bạn không được bước lên cỏ. Question 10. I think you ___ do exercise regularly in order to keep your body in good shape. A. must B. should C. ought to D. Both B and C Đáp án DDịch: Tôi nghĩ bạn nên tập thể dục thường xuyên để giữ cho cơ thể của bạn trong tình trạng tốt. Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1. Despite being a kid, Tuan always helps his mother do the chores every day. A. homework B. works C. housework D. house duties Đáp án C Chores = housework (việc nhà) Question 2. When I was a child, my mother used to teach me table manners. A. etiquette B. rule C. problem D. norm Đáp án A Table manners = etiquette (cách cư xử) Question 3. Many parents find it hard to understand their children when they are teenagers. A. adults B. elders C. adolescents D. kids Đáp án C Teenagers = adolescents (tuổi thiếu niên) Question 4. There're many problems which are unavoidable when living in an extended family. A. profits B. issues C. views D. merits Đáp án B Problems = Issues (vấn đề) Question 5. Mary has a strong desire to make independent decisions. A. dependent B. self-confident C. self-confessed D. self-determining Đáp án D Independent = Self – determining (tự lập) C. Reading
  6. Grade 11-Unit 1:The Generation Gap Bài tập Trắc nghiệm Tiếng Anh Bài 1. Choose the best anwers for the following questions. The generation gap, which refers to a broad difference between one generation and another, especially between young people and their parents, usually leads to numerous conflicts. Such family conflicts can seriously threaten the relationship between parents and children at times. It goes without saying that, however old their children are, parents still regard them as small kids and keep in mind that their offspring are too young to protect themselves cautiously or have wise choices. Therefore, they tend to make a great attempt to help their children to discover the outside world. Nevertheless, they forget that as children grow up, they want to be more independent and develop their own identity by creating their own opinions, thoughts, styles and values about life. One common issue that drives conflicts is the clothes of teenagers. While teens are keen on wearing fashionable clothes which try to catch up with the youth trends, parents who value traditional clothes believe that those kinds of attire violate the rules and the norms of the society. It becomes worse when the expensive brand name clothes teens choose seem to be beyond the financial capacity of parents. Another reason contributing to conflicts is the interest in choosing a career path or education between parents and teenagers. Young people are told that they have the world at their feet and that dazzling future opportunities are just waiting for them to seize. However, their parents try to impose their choices of university or career on them regardless of their children's preference. Indeed, conflicts between parents and children are the everlasting family phenomena. It seems that the best way to solve the matter is open communication to create mutual trust and understanding. Question 1. Why do most parents still treat their teenage children like small kids? A. Because children usually make mistakes B. Because they think that children are too young to live independently. C. Because they think that children can't protect themselves well. Đáp án C Thông tin: . parents still regard them as small kids and keep in mind that their offspring are too young to protect themselves cautiously or have wise choices. Dịch: .cha mẹ vẫn coi chúng như những đứa trẻ nhỏ và hãy nhớ rằng con cái của chúng còn quá nhỏ để tự bảo vệ mình một cách thận trọng hoặc có những lựa chọn sáng suốt. Question 2. The word “offspring” in the second paragraph refers to___. A. parents B. children C. mind Đáp án B Offspring = children (con cái) Question 3. What do parents usually do to help their children as they are young? A. They prepare everything for their children.B. They take care of their children carefully. C. They encourage their children to explore the outside world. Đáp án CThông tin: Therefore, they tend to make a great attempt to help their children to discover the outside world.Dịch: Do đó, họ có xu hướng thực hiện một nỗ lực lớn để giúp con cái họ khám phá thế giới bên ngoài. Question 4. Which kinds of clothes do teenagers want to wear? A. latest fashionable clothes B. casual clothes C. shiny trousers and tight tops Đáp án AThông tin: While teens are keen on wearing fashionable clothes which try to catch up with the youth trends Dịch: Trong khi thanh thiếu niên thích mặc quần áo thời trang, cố gắng bắt kịp xu hướng của giới trẻ , Question 5. According to the passage, what are parents' viewpoints about the teenagers' clothes? A. Teenagers' clothes get the latest teen fashion trends. B. Teenagers' clothes are too short and ripped. C. Teenagers' clothes are contrary to the accepted standards and values of the society. Đáp án CThông tin: . parents who value traditional clothes believe that those kinds of attire violate the rules and the norms of the society.Dịch: . cha mẹ, người coi trọng trang phục truyền thống tin rằng những loại trang phục đó vi phạm các quy tắc và chuẩn mực của xã hội. Question 6. Why do teenagers want to choose their university or career? A. They want to explore the world on their own.B. They want to decide their future by themselves.C. Both A and B are correct. Đáp án CThông tin nằm ở đoạn 2. Question 7. The word “seize” in the fourth paragraph is closest in meaning to___. A. catch B. choose C. find Đáp án A Aeize = catch (nắm bắt) Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. In American, although most men still do less housework than their wives, that gap has been halved since the 1960s. Today, 41 per cent of couples say they share childcare equally, compared with 25 percent in 1985. Men's greater involvement at home is good for their relationships with their spouses, and also good for their children. Hands-on fathers make better parents than men who let their wives do all the nurturing and childcare. They raise sons who are more expressive and daughters who are more likely to do well in school - especially in math and science. In 1900, life expectancy in the United States was 47 years, and only four per cent of the population was 65 or older. Today, life expectancy is 76 years, and by 2025, it is estimated about 20 per cent of the U.S. population will be 65 or older. For the first time, a generation of adults must plan for the needs of both their parents and their children. Most Americans are responding with remarkable grace. One in four households gives the equivalent of a full day a week or more in unpaid care to an aging relative, and
  7. Grade 11-Unit 1:The Generation Gap Bài tập Trắc nghiệm Tiếng Anh more than half say they expect to do so in the next 10 years. Older people are less likely to be impoverished or incapacitated by illness than in the past, and have more opportunity to develop a relationship with their grandchildren. Even some of the choices that worry people the most are turning out to be manageable. Divorce rates are likely to remain high, and in many cases marital breakdown causes serious problems for both adults and kids. Yet when parents minimize conflict, family bonds can be maintained. And many families are doing this. More non-custodial parents are staying in touch with their children. Child-support receipts are rising. A lower proportion of children from divorced families are exhibiting problems than in earlier decades. And stepfamilies are learning to maximize children's access to supportive adults rather than cutting them off from one side of the family. Question 1. Which of the following can be the most suitable heading for paragraph 1? A. Men's involvement at home B. Benefits of men's involvement at home C. Drawbacks of men's involvement at home D. Children studying math and science Đáp án B Đoạn 1 nói về những lợi ích của sự tham gia của nam giới tại nhà. Question 2. Nowadays, ___ of men help take care of children. A. 50% B. 41% C. 25% D. 20% Đáp án BThông tin: Today, 41 per cent of couples say they share childcare equally, compared with 25 percent in 1985. Dịch: Ngày nay, 41% các cặp vợ chồng nói rằng họ chia sẻ việc chăm sóc con như nhau, so với 25% vào năm 1985. Question 3. According to the writer, old people in the USA ___. A. are experiencing a shorter life expectancy B. receive less care from their children than they used to C. have better relationships with their children and grandchildren D. may live in worst living conditions Đáp án CThông tin: Men's greater involvement at home is good for their relationships with their spouses, and also good for their children. Dịch: Sự tham gia của nam giới nhiều hơn ở nhà là tốt cho mối quan hệ của họ với vợ hoặc chồng và cũng tốt cho con cái của họ Question 4. Which of the following is NOT true about divorce rates in the USA? A. They will still be high. B. They can cause problems for both parents and children. C. More problems are caused by children from divorced families. D. Children are encouraged to meet their separate parents. Đáp án C Question 5. The word "equivalent” in paragraph 2 is closest in meaning to ___. A. comparable B. opposed C. dissimilar D . constrasting Đáp án AEquivalent = comparable (tương đương) Question 6. The word "manageable” in paragraph 3 is closest in meaning to ___. A. difficult B. challenging C. demanding D. easy Đáp án DManageable (có thể quản lý) = easy (dễ dàng) Question 7. The word “this” in the paragraph 3 refers to ___. A. getting divorced B. minimizing conflict C. causing problems to kids D. maintaining bonds Đáp án BThông tin: Yet when parents minimize conflict, family bonds can be maintained. And many families are doing this. Dịch: Tuy nhiên, khi cha mẹ giảm thiểu xung đột, trái phiếu gia đình có thể được duy trì. Và nhiều gia đình đang làm điều này. Như vậy, “this’ thay thế cho “minimizing conflict” Question 8. According to the writer, the future of American family life can be ___. A. positive B. negative C. unchanged D. unpredictable Đáp án ATác giả có thái độ khả quan, tích cực về tương lai cuộc sống ở Mỹ. D. Writing Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 1. Nobody in the class is as tall as Mike. A. Everybody in the class is taller than Mike. B. Somebody in the class may be shorter than Mike. C. Mike is the tallest student in the class. D. Mike may be taller than most students in the class. Đáp án C Dịch: Không ai trong lớp cao bằng Mike. Question 2. I haven't got enough money to buy a new car. A. I need more money to buy a new car. B. I don't want to spend more money on a new car. C. A new car is not something I really need.D. Money is not the most essential issue to buy a new car. Đáp án A Dịch: Tôi chưa có đủ tiền để mua một chiếc xe mới. Question 3. I am really keen on playing sports. A. I am a big fan of sports. B. Playing sports makes me sick. C. I am not really into sports. D. I can't stand sports. Đáp án ADịch: Tôi thực sự quan tâm đến việc chơi thể thao. Question 4. “I will come back home soon,” he said. A. He advised to come back home soon. B. He offered to come back home soon. C. He promised to come back home soon. D. He suggested that he should come back home soon. Đáp án CDịch: “Tôi sẽ trở về nhà sớm thôi” anh nói. Question 5. He prevented his close friend from telling the truth.
  8. Grade 11-Unit 1:The Generation Gap Bài tập Trắc nghiệm Tiếng Anh A. He forbade his close friend to tell the truth. B. He allowed his close friend to tell the truth. C. He ordered his close friend to tell the truth.D. He paid his close friend to tell the truth. Đáp án ADịch: Anh ngăn người bạn thân của mình nói sự thật. Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 6. My brother speaks too loud. It is really annoying. A. My brother is speaking too loud. B. My brother likes to speak too loud. C. My brother feels annoyed when he can't speak too loud.D. My brother is always speaking too loud. Đáp án D Cấu trúc: S + tobe + always + Ving (phàn nàn ai đó luôn luôn như thế nào) Dịch: Anh tôi nói quá to. Nó thực sự gây phiền nhiễu. Question 7. There is always conflict between parents and children. However, they still should talk and share things with each other. A. Although there is always conflict between parents and children, they still should talk and share things with each other. B. There is always conflict between parents and children, so they still should talk and share things with each other. C. Unless there is always conflict between parents and children, they still should talk and share things with each other. D. Not only there is always conflict between parents and children, but they still should talk and share things with each other. Đáp án ADịch: Mặc dù luôn có xung đột giữa cha mẹ và con cái, họ vẫn nên nói chuyện và chia sẻ mọi thứ với nhau. Question 8. Your parents will help you with the problem. You should tell them the story. A. Because your parents will help you with the problem, you should tell them the story. B. Your parents will help you with the problem since you should tell them the story. C. If your parents will help you with the problem, you should tell them the story. D. Your parents will help you with the problem because you should tell them the story. Đáp án ADịch: Bởi vì cha mẹ của bạn sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề, bạn nên kể cho họ nghe câu chuyện. Question 9. Unemployment rate is high. This makes many children move back to their parents' house. A. Many children move back to their parents' house, which makes high unemployment rate. B. High unemployment rate forces many children to move back to their parents' house. C. Moving back to their parents' house suggests that the unemployment rate is high. D. It is necessary to move back to your parents' house if unemployment rate is high. Đáp án BDịch: Tỷ lệ thất nghiệp cao. Điều này khiến nhiều trẻ em trở về nhà của cha mẹ chúng. Question 10. She is an honest person. She is also a very friendly one. A. She is an honest but friendly person. B. She is not only an honest but also a very friendly person. C. Though she is a honest person, she is friendly. D. Being honest is necessary to become friendly. Đáp án BNot only . but also . (không những mà còn ) Dịch: Cô ấy là một người trung thực. Cô ấy cũng là một người rất thân thiện. Question 11: "I have never been to Russia. I think I shall go there next year.” said Bill. A. Bill said that he had never been to Russia and he thought he would go there the next year. B. Bill said that he would have never been to Russia and he thinks he would go there the next year. C. Bill said that he had never been to Russia and he thinks he will go there the next year. D. Bill said that he has never been to Russia and he thinks he would go there the next year. Đáp án ACâu ban đầu: Bill nói “Tôi chưa đến nước Nga bao giờ. Tôi nghĩ tôi sẽ đến đó vào năm tới.” Đáp án B, C, D đều sai về mặt ngữ pháp vì khong lùi thì động từ “think” khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp. Question 12: People believed that Jane retired because of her poor health. A. Jane is believed to have retired because of her poor health.B. Jane was believed to have retired because of her poor health. C. It is believed that Jane retired because of her poor health.D. Jane retired because of her poor health was believed. Đáp án BCâu ban đầu: Mọi người đã tin rằng Jane nghỉ hưu bởi vì sức khỏe yếu của mình. Câu này đang ở thì quá khứ đơn nên ta loại luôn đáp án A và C (sai thì). Đáp án D sai ngữ pháp. Ta chọn đáp án B theo đúng cấu trúc dạng bị động. Question 13: The government knows the extent of the problem. The government needs to take action soon. A. The government knows the extent of the problem whereas it needs to take action soon. B. The government knows the extent of the problem so that it needs to take action soon. C. Knowing the extent of the problem, the government needs to take action soon. D. The government knows the extent of the problem, or else it needs to take action soon. Đáp án CCâu ban đầu: Chính phủ biết mức độ của vấn đề. Chính phủ cần hành động sớm. Đáp án A và B sai ngữ pháp. Cấu trúc bị động với need đằng sau phải là Ving. Đáp án D sai nghĩa so với câu ban đầu. Question 14: The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times. A. Since the substance is very toxic, so protective clothing must be worn at all times. B. So toxic is the substance that protective clothing must be worn at all times. C. The substance is such toxic that protective clothing must be worn at all times. D. The substance is too toxic to wear protective clothing at all times.