Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 1 - Trường TH Bát Tràng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

doc 4 trang Thu Minh 15/10/2025 480
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 1 - Trường TH Bát Tràng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_1_truong.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 1 - Trường TH Bát Tràng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC BÁT TRANG MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 Năm học: 2022 - 2023 (Thời gian: 60 phút) Họ và tên: . Lớp: ... Số báo danh: .. Phòng thi: A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - GVCN kiểm tra trên lớp. - GV chuẩn bị 10 đoạn văn (không có trong sách giáo khoa) Từ 60 – 65 tiếng - HS bốc thăm và đọc (6 điểm) - HS trả lời 1 câu hỏi về đoạn đọc do GV nêu ra (1 điểm) II. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm) – Thời gian: 20 phút 1. Đọc thầm CHỢ SỚM Sáng Chủ nhật, Mai dậy sớm theo mẹ đi chợ. Nắng còn chưa lên, nhưng chợ đã nhộn nhịp và đông đúc lắm. Các hàng xôi, hàng phở bốc hơi nghi ngút. Một dãy nào bánh rán, bánh mì thơm phức. Các bác hàng thịt, hàng cá đon đả mời mẹ con Mai mua hàng. Những mẹt rau xanh, bí ngô, ớt đỏ như đang nhảy múa mời gọi người mua. Bên các sạp quần áo, mọi người tíu tít thử đồ. Mai gặp Hà và Dũng. Các bạn cũng theo bố mẹ đi chợ. Bạn nào cũng hớn hở vì được mua quần áo mới. 2. Trả lời câu hỏi: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Mai theo mẹ đi chợ vào ngày nào? A. Ngày tết B. Sáng thứ bảy C. Sáng Chủ nhật Câu 2: (M1-0.5 điểm) Các bác hàng cá, hàng thịt làm gì? A. Nói cười râm ran B. Mời mẹ con Mai mua hàng C. Tíu tít thử đồ Câu 3: (M2- 1 điểm) Vì sao Hà và Dũng hớn hở? A. Vì được mua quần áo mới. B. Vì được gặp Mai C. Vì được theo bố mẹ đi chợ Câu 4: (M3 – 1 điểm) Viết 1 – 2 câu kể về một lần em đi chợ hoặc đi siêu thị
  2. B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Viết chính tả: (6 điểm) – 15 phút GV đọc cho HS viết đoạn văn sau: Sớm nay, bầu trời như cao hơn. Mặt đất như dài hơn. Chim chóc nhảy nhót, hát ca. Làn gió mát như giội rửa cái oi bức của mùa hè. Mùa thu đã ghé bên thềm. II. Bài tập (4 điểm) - 25 phút Câu 1: (M1 – 1 điểm) Điền c hay k? Tủ ính cành ây Câu 2: (M1 - 1 điểm) Điền iêu hay yêu? . quý thả d Câu 3: (M2 - 1 điểm) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống vâng lời chăm chỉ nói dối a/ Chúng ta không nên . b/ Hà luôn ..ông bà, bố mẹ. Câu 4: (M3 – 1 điểm) Sắp xếp các từ thành câu a, đi/ chợ tết/ mẹ/ em/ và b, / hoa đào/ đẹp/ rất / nở
  3. ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 Năm học 2022 - 2023 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc bài: 6 điểm . Đọc đúng, đảm bảo tốc độ 40 – 50 tiếng/ 1 phút : 3 điểm . Biết ngắt, nghỉ đúng dấu câu : 2 điểm . Đọc to, rõ : 1 điểm - Trả lời câu hỏi: đúng, đủ nội dung : 1 điểm II. Đọc hiểu (3 điểm) Câu 1: 0,5 điểm Đáp án: C Câu 2: 0,5 điểm Đáp án: B Câu 3: 1 điểm Đáp án: A Câu 4: 1 điểm Viết câu đúng nội dung, đảm bảo hình thức: chữ đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng chính tả: 5 điểm - Sạch đẹp : 1 điểm - Sai 4 lỗi, trừ : 1 điểm 2. Bài tập: Câu 1: 1 điểm. Mỗi chữ đúng được 0,5 điểm Đáp án: tủ kính, cành cây Câu 2: 1 điểm. Mỗi từ ngữ viết đúng dưới mỗi tranh được 0,5 điểm Đáp án: yêu quý, thả diều Câu 3: 1 điểm. Điền đúng mỗi phần được 0,5 điểm Đáp án: Chúng ta không nên nói dối. Hà luôn vâng lời ông bà, cha mẹ. Câu 4: 1điểm - HS sắp xếp và viết được thành 1 câu được 0,5 điểm Yêu cầu: - Chữ đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.